Top 11 # Xem Nhiều Nhất Học Tiếng Anh Lớp 8 Unit 1 My Friends Mới Nhất 4/2023 # Top Like | Maytinhlongthanh.com

Giải Bài Tập Sgk Tiếng Anh Lớp 8 Unit 1: My Friends

Giải bài tập SGK Tiếng Anh lớp 8 Unit 1: My Friends

Giải bài tập SGK Tiếng Anh lớp 8 Unit 1: My Friends sẽ giúp học sinh chuẩn bị bài ở nhà để vào lớp tiếp thu bài tốt hơn, và là tài liệu để giáo viên và phụ huynh tham khảm trong quá trình hướng dẫn và giảng dạy tiếng Anh lớp 8 theo chương trình mới.

Getting started trang 10 Tiếng anh 8

KHỞI ĐỘNG Hãy mô tả các nhóm bạn và các hoạt động mà họ yêu thích.

a. The boys are playing football/ soccer.

b. The girls are studying.

c. The boys are playing chess.

d. The girls are playing volleyball.

Listen and read – Nghe và đọc – trang 10 Tiếng Anh 8

Listen and read

Hoa: Hello, Lan.

Lan: Hi, Hoa. You seem happy.

Hoa: I am. I received a letter from my friend Nien today.

Lan: Do I know her?

Hoa: I don’t think so. She was my next-door neiahbor in Hue.

Lan: What does she look like?

Hoa: Oh. She’s beautiful. Here is her photograph.

Lan: What a lovely smile! Was she your classmate?

Hoa: Oh, no. She wasn’t old enough to be in my class.

Lan: How old is she?

Hoa: Twelve. She’s going to visit me. She’ll be here at Christmas. Would you like to meet her?

Lan: I’d love to.

1. Practice the dialogue with a partner. 2. Answer the following questions.

a) Where does Nien live?

b) Does Lan know Nien?

c) Which sentence tells you that Hoa is older than Nien?

d) When is Nien going to visit Hoa?

NGHE VÀ ĐỌC

Hoa: Chào Lan.

Lan: Chào Hoa. Bạn có vui vẻ không?

Hoa: Đủng thế. Hôm nay mình nhận được thư của Niên, bạn mình.

Lan: Mình có biết cô ấy không nhỉ?

Hoa: Mình không nghĩ là bạn biết cô ây. Cô ấy là hàng xóm của mình ờ Huế.

Lan: Cô ẩy trông như thế nào?

Hoa: Oh! Cô ấy rất xinh. Ảnh cô ấy đây này.

Lan: Cô ấy cười đẹp quá. Cô ấy là bạn học của bạn à?

Hoa: ồ không. Cô ấy chưa đủ tuổi đề theo học cùng lớp vói mình.

Lan: Cô ấy bao nhiêu tuổi vậy?

Hoa: 12 tuồi. Cô ấy sắp đến thăm mình. Cô ẩy sẽ ờ đây vào lễ Giáng Sinh.

Bạn có muốn gặp cô ấy không?

Lan: Thích lắm chứ.

1. Luyện tập hội thoại theo cặp. 2. Trả lời câu hỏi.

a. She (= Nien) lives in Hue.

b. No. she (= Lan) doesn’t know her (Nien).

c. “She wasn’t old enough to be in my class.”

d. She is going to visit Hoa at Christmas.

Speak – Nói – trang 11 Tiếng Anh 8

1. Read the dialogue

Hoa: This person is short and thin.

She has long blond hair.

Lan: Is this Mary?

Hoa: Yes.

1. Hãy đọc hội thoại.

Hoa: Người này thấp và ốm. Cô ấv có tóc dài màu vàng.

Lan: Mary phải không?

Hoa: Đúng vậy.

2. Now take turns to make similar dialogues. Use the adjectives in the table build

tall slim

short thin

fat

hair

long straight black/dark

short curly blond/fair

bald brown

A: This person is tall and thin. He has short black hair.

B: Is this Van?

A: Yes.

b.

A: This person is short and fat. He is bald.

B: Is this Mr. Lai?

A: Yes.

c.

A: This person is tall and slim. She has long dark hair.

B: Is this Miss Lien?

A: Yes.

d.

A: This person is tall and slim. She has curly blond hair.

B: Is this Ann?

A: Yes.

e.

A: This person is tall and thin. He has short dark hair.

B: Is this Mr. Khoi?

A: Yes.

f.

A: This person is tall and slim. She has long fair hair.

B: Is this Mary?

A: Yes

Listen – Nghe – Trang 12 – Tiếng Anh 8

LISTEN. Listen and complete the conversations. Use the expressions in the box. How do you do Nice to meet you It’s a pleasure to meet you I’d like you to meet come and meet

a) Hoa: Hello, Nam.

Nam: Morning, Hoa.

Hoa: Nam, (1)………………..my cousin, Thu.

Nam: (2) ………………….., Thu.

Thu: Nice to meet you too. Nam.

b) Khai: Miss Lien, (3) chúng tôi mother.

Miss Lien: (4) chúng tôi Vi.

Mrs. Vi: The pleasure is all mine. Miss Lien.

Miss Lien: Oh, there is the principal. Please excuse me, Mrs. Vi, but I must talk to him.

Mrs. Vi: Certainly.

Bao: Hello, ma’am.

Grandmother: Hello, young man.

Ba: Bao is my classmate, grandmother.

Grandmother: What was that?

Ba: Classmate! Bao is my classmate.

Grandmother: I see.

d)

Mr. Lam:

Isn’t that Lan’s father, my dear?

Mrs. Linh:

I’m not sure. Go and ask him.

Mr. Lam:

Excuse me. Are you Mr. Thanh’?

Mr. Thanh:

Yes, J am.

Mr. Lam:

I’m Lam, Nga’s father.

Mr Thanh:

(6) …………………?

Read – Đọc – Trang 13 – Tiếng Anh 8

READ Ba is talking about his friends.

I am lucky enough to have a lot of friends. Of all my friends, Bao, Khai, and Song are the ones I spend most of my time with. Each of us, however, has a different character.

Bao is the most sociable. He is also extremely kind and generous. He spends his free time doins volunteer work at a local orphanage, and he is a hard-working student who always gets good grades.

Unlike Bao, Khai and Sons are quite reserved in public. Both boys enjoy school, but they prefer to be outside the classroom. Song is our school’s star soccer player, and Khai likes the peace and quiet of the local library.

I am not as outgoing as Bao, but I enjoy telling jokes. My friends usually enjoy my sense of humor. However, sometimes my jokes annoy them.

Although we have quite different characters, the four of us are very close friends.

Đọc

Ba đang nói về các bạn của cậu.

Tôi khá may mắn có được nhiều bạn bè. Trong số bạn bè cùa tôi thì tôi dành nhiều thời gian chơi đùa với Bảo, Khài và Song nhất. Tuy thế, mỗi chúng tôi lại cỏ tính cách khác nhau.

Bào là người dề gần nhất. Cậu ẩy cũng rất tốt bụng và rộng lượng. Cậu ấy dành thời gian rỗi cùa mình làm công tác tình nguyện ớ trại trẻ mồ côi địa phương. Cậu ấy còn là một học sinh chăm chỉ luôn đạt điếm giỏi.

Không giống như Bào, Khải và Song khá kín đảo khi ở trước công chúrtg. Cà hai đều rất thích việc học hành, nhưng bọn họ lại thích ở ngoài lớp học hơn. Song là ngôi sao bóng đá cùa trường tôi, cỏn Khải thì thích sự yên tĩnh và im lặng của thư viện nơi cậu ở.

Tôi thì không được cởi mờ như Bào, nhưng tôi thích nói chuyện đùa. Bạn bè thường thích tính hài hước cùa tôi. Tuy thế. có khi những câu đùa cùa tôi cũng làm cho họ khó chịu.

Mặc dù chủng tối có tinh cách hoàn toàn trái ngược nhau nhưng cà bổn chủng tôi lại là bạn bè thân thiết của nhau.

1. Hãy chọn và viết câu trả lời đúng nhất

a) A: Ba talks about three of his friends.

b) C: Bao’s volunteer work does not affect his school work.

c) B: Khai and Sona are rather shy.

d) D: Ba’s friends sometimes get tired of his jokes.

2. Now answer the questions.

a) How does Ba feel having a lot of friends?

b) Who is the most sociable?

c) Who likes reading?

d) What is a bad thing about Ba’s jokes?

e) Where does Bao spend his free time?

f) Do you and your close friends have the same or different characters?

* Câu trà lời:

He feels lucky enough to have a lot of friends.

Bao is the most sociable.

Sometimes Ba’s jokes annoy his friends.

He spends his free time al a local orphanage.

Write – Viết – Trang 15 – Tiếng Anh 8

WRITE. 1. Read the information about Tam.

His name’s Le Van Tam and he’s fourteen years old. He lives at 26 Tran Phu Street in Ha Noi with his mother, father and his elder brother, Hung. He’s tall and thin and has short black hair. He is sociable, humorous and helpful. His best friends are Ba and Bao.

Hãy đọc thông tin viết về Tâm.

Tên cậu ấy là Lê Văn Tâm. Cậu ấy 14 tuổi. Cậu ấy sống ớ nhà số 26 đường Trân Phú ở Hà Nội với mẹ, bố và anh của cậu ấy tên là Hùng. Cậu ẩy cao, ốm và có tóc đen ngăn. Cậu ấv dễ gần. hài hước và thích giúp đỡ. Những người bạn thân nhắt của cậu ấy là Ba và Bào.

2. Fill in a similar form for your partner. Use the following questions as prompts.

a) What is his/her name?

b) How old is he/she?

c) What does hc/she look like?

d) What is he/she like?

e) Where does he/she live?

f) Who does he/she live with?

g) Who is/are his/her friend(s)?

Câu trả lời:

3. Now write a paragraph about your partner. Hãy viết thành đoạn về bạn của em.

Her name’s Nguyen Thu Suong. She’s 14 years old. She lives at 120 Tran Hung Dao Street in Da Nang with her parents, her elder sister and her younger brother, Huong and Son. She’s prettv. She’s tall and thin and has long black hair. She is very kind, humorous and friendly. Her best friends are Trang and Ha.

Giải Bài Tập Sgk Tiếng Anh Lớp 8 Unit 1: My Friends Để Học Tốt Tiếng Anh Lớp 8

Giải bài tập SGK Tiếng Anh lớp 8 Unit 1: My Friends Để học tốt Tiếng Anh lớp 8

Giải bài tập SGK Tiếng Anh lớp 8 Unit 1: My Friends

Giải bài tập SGK Tiếng Anh lớp 8 Unit 1: My Friends sẽ giúp học sinh chuẩn bị bài ở nhà để vào lớp tiếp thu bài tốt hơn, và là tài liệu để giáo viên và phụ huynh tham khảm trong quá trình hướng dẫn và giảng dạy tiếng Anh lớp 8 theo chương trình mới.

Bài tập Tiếng Anh lớp 8 Unit 1 số 1 Bài tập Tiếng Anh lớp 8 Unit 1: My Friends Số 2 Bài tập Tiếng Anh lớp 8 Unit 1: My Friends Số 3

Getting started trang 10 Tiếng anh 8

KHỞI ĐỘNG Hãy mô tả các nhóm bạn và các hoạt động mà họ yêu thích.

a. The boys are playing football/ soccer.

b. The girls are studying.

c. The boys are playing chess.

d. The girls are playing volleyball.

Listen and read – Nghe và đọc – trang 10 Tiếng Anh 8

Listen and read

Hoa: Hello, Lan.

Lan: Hi, Hoa. You seem happy.

Hoa: I am. I received a letter from my friend Nien today.

Lan: Do I know her?

Hoa: I don’t think so. She was my next-door neiahbor in Hue.

Lan: What does she look like?

Hoa: Oh. She’s beautiful. Here is her photograph.

Lan: What a lovely smile! Was she your classmate?

Hoa: Oh, no. She wasn’t old enough to be in my class.

Lan: How old is she?

Hoa: Twelve. She’s going to visit me. She’ll be here at Christmas. Would you like to meet her?

Lan: I’d love to.

1. Practice the dialogue with a partner. 2. Answer the following questions.

a) Where does Nien live?

b) Does Lan know Nien?

c) Which sentence tells you that Hoa is older than Nien?

d) When is Nien going to visit Hoa?

NGHE VÀ ĐỌC

Hoa: Chào Lan.

Lan: Chào Hoa. Bạn có vui vẻ không?

Hoa: Đủng thế. Hôm nay mình nhận được thư của Niên, bạn mình.

Lan: Mình có biết cô ấy không nhỉ?

Hoa: Mình không nghĩ là bạn biết cô ây. Cô ấy là hàng xóm của mình ờ Huế.

Lan: Cô ẩy trông như thế nào?

Hoa: Oh! Cô ấy rất xinh. Ảnh cô ấy đây này.

Lan: Cô ấy cười đẹp quá. Cô ấy là bạn học của bạn à?

Hoa: ồ không. Cô ấy chưa đủ tuổi đề theo học cùng lớp vói mình.

Lan: Cô ấy bao nhiêu tuổi vậy?

Hoa: 12 tuồi. Cô ấy sắp đến thăm mình. Cô ẩy sẽ ờ đây vào lễ Giáng Sinh.

Bạn có muốn gặp cô ấy không?

Lan: Thích lắm chứ.

1. Luyện tập hội thoại theo cặp. 2. Trả lời câu hỏi.

a. She (= Nien) lives in Hue.

b. No. she (= Lan) doesn’t know her (Nien).

c. “She wasn’t old enough to be in my class.”

d. She is going to visit Hoa at Christmas.

Speak – Nói – trang 11 Tiếng Anh 8

1. Read the dialogue

Hoa: This person is short and thin.

She has long blond hair.

Lan: Is this Mary?

Hoa: Yes.

1. Hãy đọc hội thoại.

Hoa: Người này thấp và ốm. Cô ấv có tóc dài màu vàng.

Lan: Mary phải không?

Hoa: Đúng vậy.

2. Now take turns to make similar dialogues. Use the adjectives in the table build

tall slim

short thin

fat

hair

long straight black/dark

short curly blond/fair

bald brown

A: This person is tall and thin. He has short black hair.

B: Is this Van?

A: Yes.

b.

A: This person is short and fat. He is bald.

B: Is this Mr. Lai?

A: Yes.

c.

A: This person is tall and slim. She has long dark hair.

B: Is this Miss Lien?

A: Yes.

d.

A: This person is tall and slim. She has curly blond hair.

B: Is this Ann?

A: Yes.

e.

A: This person is tall and thin. He has short dark hair.

B: Is this Mr. Khoi?

A: Yes.

f.

A: This person is tall and slim. She has long fair hair.

B: Is this Mary?

A: Yes

Listen – Nghe – Trang 12 – Tiếng Anh 8

LISTEN. Listen and complete the conversations. Use the expressions in the box. How do you do Nice to meet you It’s a pleasure to meet you I’d like you to meet come and meet

a) Hoa: Hello, Nam.

Nam: Morning, Hoa.

Hoa: Nam, (1)………………..my cousin, Thu.

Nam: (2) ………………….., Thu.

Thu: Nice to meet you too. Nam.

b) Khai: Miss Lien, (3) chúng tôi mother.

Miss Lien: (4) chúng tôi Vi.

Mrs. Vi: The pleasure is all mine. Miss Lien.

Miss Lien: Oh, there is the principal. Please excuse me, Mrs. Vi, but I must talk to him.

Mrs. Vi: Certainly.

Bao: Hello, ma’am.

Grandmother: Hello, young man.

Ba: Bao is my classmate, grandmother.

Grandmother: What was that?

Ba: Classmate! Bao is my classmate.

Grandmother: I see.

d)

Mr. Lam:

Isn’t that Lan’s father, my dear?

Mrs. Linh:

I’m not sure. Go and ask him.

Mr. Lam:

Excuse me. Are you Mr. Thanh’?

Mr. Thanh:

Yes, J am.

Mr. Lam:

I’m Lam, Nga’s father.

Mr Thanh:

(6) …………………?

Read – Đọc – Trang 13 – Tiếng Anh 8

READ Ba is talking about his friends.

I am lucky enough to have a lot of friends. Of all my friends, Bao, Khai, and Song are the ones I spend most of my time with. Each of us, however, has a different character.

Bao is the most sociable. He is also extremely kind and generous. He spends his free time doins volunteer work at a local orphanage, and he is a hard-working student who always gets good grades.

Unlike Bao, Khai and Sons are quite reserved in public. Both boys enjoy school, but they prefer to be outside the classroom. Song is our school’s star soccer player, and Khai likes the peace and quiet of the local library.

I am not as outgoing as Bao, but I enjoy telling jokes. My friends usually enjoy my sense of humor. However, sometimes my jokes annoy them.

Although we have quite different characters, the four of us are very close friends.

Đọc

Ba đang nói về các bạn của cậu.

Tôi khá may mắn có được nhiều bạn bè. Trong số bạn bè cùa tôi thì tôi dành nhiều thời gian chơi đùa với Bảo, Khài và Song nhất. Tuy thế, mỗi chúng tôi lại cỏ tính cách khác nhau.

Bào là người dề gần nhất. Cậu ẩy cũng rất tốt bụng và rộng lượng. Cậu ấy dành thời gian rỗi cùa mình làm công tác tình nguyện ớ trại trẻ mồ côi địa phương. Cậu ấy còn là một học sinh chăm chỉ luôn đạt điếm giỏi.

Không giống như Bào, Khải và Song khá kín đảo khi ở trước công chúrtg. Cà hai đều rất thích việc học hành, nhưng bọn họ lại thích ở ngoài lớp học hơn. Song là ngôi sao bóng đá cùa trường tôi, cỏn Khải thì thích sự yên tĩnh và im lặng của thư viện nơi cậu ở.

Tôi thì không được cởi mờ như Bào, nhưng tôi thích nói chuyện đùa. Bạn bè thường thích tính hài hước cùa tôi. Tuy thế. có khi những câu đùa cùa tôi cũng làm cho họ khó chịu.

Mặc dù chủng tối có tinh cách hoàn toàn trái ngược nhau nhưng cà bổn chủng tôi lại là bạn bè thân thiết của nhau.

1. Hãy chọn và viết câu trả lời đúng nhất

a) A: Ba talks about three of his friends.

b) C: Bao’s volunteer work does not affect his school work.

c) B: Khai and Sona are rather shy.

d) D: Ba’s friends sometimes get tired of his jokes.

2. Now answer the questions.

a) How does Ba feel having a lot of friends?

b) Who is the most sociable?

c) Who likes reading?

d) What is a bad thing about Ba’s jokes?

e) Where does Bao spend his free time?

f) Do you and your close friends have the same or different characters?

* Câu trà lời:

He feels lucky enough to have a lot of friends.

Bao is the most sociable.

Sometimes Ba’s jokes annoy his friends.

He spends his free time al a local orphanage.

Write – Viết – Trang 15 – Tiếng Anh 8

WRITE. 1. Read the information about Tam.

His name’s Le Van Tam and he’s fourteen years old. He lives at 26 Tran Phu Street in Ha Noi with his mother, father and his elder brother, Hung. He’s tall and thin and has short black hair. He is sociable, humorous and helpful. His best friends are Ba and Bao.

Hãy đọc thông tin viết về Tâm.

Tên cậu ấy là Lê Văn Tâm. Cậu ấy 14 tuổi. Cậu ấy sống ớ nhà số 26 đường Trân Phú ở Hà Nội với mẹ, bố và anh của cậu ấy tên là Hùng. Cậu ẩy cao, ốm và có tóc đen ngăn. Cậu ấv dễ gần. hài hước và thích giúp đỡ. Những người bạn thân nhắt của cậu ấy là Ba và Bào.

2. Fill in a similar form for your partner. Use the following questions as prompts.

a) What is his/her name?

b) How old is he/she?

c) What does hc/she look like?

d) What is he/she like?

e) Where does he/she live?

f) Who does he/she live with?

g) Who is/are his/her friend(s)?

Câu trả lời:

3. Now write a paragraph about your partner. Hãy viết thành đoạn về bạn của em.

Her name’s Nguyen Thu Suong. She’s 14 years old. She lives at 120 Tran Hung Dao Street in Da Nang with her parents, her elder sister and her younger brother, Huong and Son. She’s prettv. She’s tall and thin and has long black hair. She is very kind, humorous and friendly. Her best friends are Trang and Ha.

Tiếng Anh Lớp 3 Unit 8 This Is My Pen

Mời các bậc phụ huynh và các bạn học sinh lớp 3 học tiếng Anh lớp 3 Unit 8: This is my pen- Đây là bút của mình. (Trang 52-57 SGK).

PHẦN DÀNH CHO PHỤ HUYNH

Phụ huynh giúp con ôn tập mẫu câu trong phần mẫu câu:

Để con nhớ mẫu câu tốt hơn, phụ huynh có thể chỉ các đồ vật trong phòng ở gần hoặc xa mình, yêu cầu con sử dụng mẫu câu đã học để nói.

Phụ huynh cùng con học theo các phần trong SGK:

+ Look, listen and repeat: Phụ huynh cho các con xem tranh, sau đó nghe băng và lặp lại theo băng khoảng 3 lần

+ Point and say: Phần này phụ huynh cho con chỉ vào tranh, chỉ vào hình nhân vật nào sẽ nói theo lời thoại của nhân vật đó, sử dụng mẫu câu đã hoc.

+ Let’s talk: Phần này là phần luyện tập nói, phụ huynh cùng con đóng vai giao tiếp

+ Listen and tick: Phụ huynh cho con nghe băng để chọn đáp án. Phụ huynh có thể cho con nghe từ 1 đến 2 lần để nắm ý và chọn đáp án. Sau đó có thể cho con nghe thêm 1 đến 2 lần nữa để chép lại hội thoại theo những gì con nghe được

+ Let’s write: Phần này phụ huynh hướng dẫn con chọn những từ đã cho sắn để điền vào chỗ trống, hoàn thành các câu.

+ Let’s sing/ Let’s chant: Phụ huynh cho con nghe băng, sau đó cùng con hát lại theo băng. Phụ huynh có thể cho con học thuộc bài hát để con có phản xạ tốt hơn với các mẫu câu đã học

+ Listen and number: Phụ huynh cho con nghe băng để chọn đáp án. Phụ huynh có thể cho con nghe từ 1 đến 2 lần để nắm ý và chọn đáp án theo thứ tự xuất hiện của hội thoại. Sau đó có thể cho con nghe thêm 1 đến 2 lần nữa để chép lại hội thoại theo những gì con nghe được

+ Read and complete: Phần này phụ huynh hướng dẫn con đọc lại những mẫu câu đã học và dùng từ đã cho điền vào chỗ trống hoàn thành bài hội thoại.

+ Llisten and repeat: Phụ huynh cho các con nghe băng và lặp lại theo băng khoảng 3 lần

+ Listen and write: Phụ huynh cho con nghe băng và viết lại những gì con nghe được để điền vào chỗ trống. Bài tập nghe này giống như nghe chép chính tả nên phụ huynh ban đầu phụ huynh có thể cho con nghe nhiều lần, sau đó khi con quen có thể giảm số lần nghe xuống.

+ Read and match: Phần này phụ huynh hướng dẫn con đọc, sau đó dựa vào nội dung ở 2 cột để tìm ra các ý khớp với nhau và nối lại

+ Read and write: Phụ huynh hướng dẫn con đọc và điền từ vào chỗ trống để hoàn thành các câu đã cho.

Tiếng anh lớp 3 unit 8 This is my pen

LESSON 1: PHẦN 1 (TRANG 52-53 SGK)

I. VOCABULARY: TỪ VỰNG

– pen: bút

– rubber: tẩy bút chì

– pencil: bút chì

– pencil case: hộp bút chì

– school bag: cặp sách

– notebook: vở

– pencil sharpener: gọt bút chì

– ruller: thước kẻ

– board: bảng

– slap: vỗ, đập nhẹ

II. SENTENCE PATTERNS: MẪU CÂU

Mẫu câu 1: “This is + a/an + a school thing ( một đồ dùng học tập )”

– Dịch: Đây là + tên đồ dùng học tập

– Mẫu câu này được dùng để giới thiệu một đồ dùng học tập ở gần người nói.

– Ví dụ

This is a pen. – Đây là 1 cái bút máy.

Mẫu câu 2: “That is + a/an + a school thing (một đồ dùng học tập)”

– Dịch: Đó/ Kia là + tên đồ dùng học tập.

– Mẫu câu này được sử dụng để giới thiệu một đồ dùng học tập ở xa người nói.

– Ví dụ:

That is a book. – Đó là một quyển sách.

Mẫu câu 3: “Is this/ that + a school thing?” hoặc “Is it?”

– Dịch: Đây/ Đó có phải là + tên đồ dùng học tập

– Mẫu câu này được sử dụng để hỏi về một đồ dùng học tập ở gần người nói (Is this) hoặc xa người nói (Is that)

– Trả lời “Yes, it is” nếu đúng hoặc “No, it isn’t” nếu sai

– Ví dụ:

Is this a pen? – Yes, it is.

Is that pencil? – No. it isn’t.

Dịch:

Đây có phải là cây bút máy không?- Đúng vậy.

Đó có phải cây bút chì không? – Không, đó không phải bút chì

III. EXERCISE: BÀI TẬP

1. Look, listen and repeat: Nhìn, nghe và lặp lại

a, This is my pen.

Is it?

Yes, it is.

b, That’s my rubber.

Is it?

Yes, it is.

Dịch:

a, Đây là bút của mình.

Bút là của bạn à?

Ừ, đúng vậy.

b, Đó là cục tẩy của mình.

Cục tẩy là của bạn phải không?

Ừ, chính nó.

2. Point and say: Chỉ và nói

a, This is my pencil.

That’s my pencil.

b, This is my pencil case.

That’s my pencil case.

c, This is my school bag.

That’s my school bag.

d, This is my notebook.

That’s my notebook.

e, This is my pencil sharpener.

That’s my pencil sharpener.

Dịch:

a, Đây là bút chì của mình.

Đó là bút chì của mình.

b, Đây là hộp bút chì của mình.

Đó là hộp bút chì của mình.

c, Đây là chiếc cặp của mình.

Đó là chiếc cặp của mình.

d, Đây là quyển vở của mình.

Đó là quyển vở của mình.

e, Đây là gọt bút chì của mình.

Đó là gọt bút chì của mình.

This is my rubber.

This is my book.

That’s my pencil.

That’s my school bag.

That’s my book.

Dịch:

Đây là bút chì của mình.

Đây là cục tẩy của mình.

Đây là quyển vở của mình.

Đó là bút chì của mình.

Đó là cặp sách của mình.

Đó là quyển sách của mình.

4. Listen ad tick: Nghe và đánh dấu

1. A: This is my pencil.

B: Is it?

A: Yes, it is.

2. A: That’s my school bag.

B: Is it?

A: Yes, it is.

3. A: This is my book.

B: Is it?

A: Yes, it is.

Dịch:

1. A: Đây là bút chì của tớ.

B: Phải không vậy?

A: Đúng vậy.

2. A: Đó là cặp sách của tôi.

B: Đúng không vậy?

A: Đúng vậy.

3. A: Đây là cuốn sách của tớ.

B: Phải không vậy?

A: Đúng vậy.

5. Look, read and write: Nhìn, đọc và viết

1. This is my ruler. It is new.

2. That is my rubber. It’s old.

Dịch:

1. Đây là thước kẻ của mình. Nó mới.

2. Đó là tẩy bút chì của mình. Nó cũ rồi.

6. Let’s play: Cùng chơi nào!

Slap the board: Đập bảng

Mời các bạn xem tiếp lesson 2 Unit 8: This is my pen- Đây là bút của mình ở trang tiếp theo.

We on social :

Unit 1 Lớp 8 Communication ” Communication ” Unit 1

This week 4Teen has opened a forum for friends around the world to share how they spend their free time.

(Tạp chí 4Teen tuần này đã mở ra một diễn đàn cho bạn bè khắp thế giới để chia sẻ cách họ trải qua thời gian rảnh.)

(Emily – Tớ thích tụ tập với bạn thân là Helen vào thời gian rảnh, như đi chơi ngắm đồ bày ở cửa hàng. Chỉ cho vui thôi! Chúng tớ cũng làm tình nguyện viên cho một tổ chức bảo vệ động vật. Ngày mai chúng tớ sẽ đi đến một nông trại. đăng vào 3.20pm thứ 3)

(Hằng – Điều này có vẻ kì cục, nhưng mình cực kỳ thích ngắm mây. Tìm một không gian mở, nằm xuống và ngắm nhìn những đám mây. Sử dụng trí tưởng tượng của bạn. Rất dễ! Bạn có thích không? đăng vào 8.04 pm thứ 4)

(Linn – Năm nay thành phố tôi là Thủ đô Văn hóa châu Âu, vì vậy nhiều hoạt động sẽ diễn ra. Vào cuối tuần anh trai tôi và tôi sẽ đi đến trung tâm văn hóa cộng đồng thành phố nơi mà chúng tôi nhảy múa, vẽ và đóng kịch. Tôi rất thích thú với kịch. Thật thích nó! đăng vào 6.26 pm thứ 5 )

(Minh – Tớ thích chơi thể thao – Tớ ở trong đội bóng đá của trường. Nhưng việc mà tớ thường làm nhất trong thời gian rảnh là giúp dì. Dì có những lớp nấu ăn cho những nhóm nhỏ khách du lịch. Đối với tớ đó cũng là cách vui! đăng vào 6.26 pm thứ 6)

(Manuel – Mình nghiện net khủng khiếp. Mình chỉ thích ngồi trước máy tính hàng giờ liền! Nhưng bây giờ mẹ mình nói rằng đã đủ rồi! Mình sẽ bắt đầu học judo cuối tuần này. Được thôi. Còn cậu thì sao? đăng vào 8.45 pm thứ 6 )

ASAP ~ As Soon as Possible (càng sớm càng tốt)

BFF ~ Best Friends, Forever (bạn thân mãi mãi)

CUS ~ See you soon (hẹn sớm gặp lại bạn)

F2F ~ Face to Face (mặt đối mặt, trực tiếp)

ILU / ILY ~ I love you (tôi yêu bạn)

J/K ~ Just kidding (chỉ đùa thôi)

LOL ~ Laughing out loud (cười to)

OMG ~ Oh my God! (lạy chúa tôi!)

TGIF ~ Thanks God, it’s Friday! (tạ ơn Chúa, thứ 6 rồi)

What activity is mentioned? (Hoạt động nào được để cập?)

What does he/she think of it? (Cậu ấy/ cô ấy nghĩ gì về nó?)

– Hanging out with friends (window shopping), working as a volunteer. (Đi chơi với bạn bè (ngắm nghía đồ trưng bày ở cửa hàng), làm tình nguyện viên.)

– She loves it (Cô ấy thích nó.)

– cloud watching (ngắm mây)

– She adores it. It’s easy. (Cô ấy đam mê nó. Nó thật dễ dàng.)

– Going to community centre, painting, dancing, doing drama. (Đi đến trung tâm văn hóa cộng đồng, vẽ, nhảy múa, đóng kịch.)

– She loves it (Cô ấy thích nó.)

– playing football. Helping his aunt in running cooking classes (Chơi bóng đá. Giúp dì cậu ấy trong lớp nấu ăn.)

– He likes it. It’s fun. (Cậu ấy thích đá bóng. Giúp dì thật vui.)

– playing computer games (chơi trò chơi trên máy tính); doing judo (học judo)

– He is addicted to it. (Cậu ấy nghiện nó.); It’s OK. (học judo cũng được thôi).