Top 11 # Xem Nhiều Nhất Học Tiếng Anh Lớp 6 Unit 9 Skills 1 Mới Nhất 3/2023 # Top Like | Maytinhlongthanh.com

Unit 9 Lớp 6: Skills 1

Skills 1 (phần 1 – 5 trang 32 SGK Tiếng Anh 6 mới)

1. Look at the postcard. (Nhìn vào bưu thiếp. )

1. What is the picture on the postcard of?(Hình ảnh trên bưu thiếp là cái gì ?)

2. What do you think is written on this postcard?(Bạn nghĩ cái gì được viết trên bưu thiếp?)

3. What is the purpose of writing and sending postcards while you are on holiday?(Mục đích của việc viết và gửi bưu thiếp khi bạn đi nghỉ mát là gì?)

2. Read the postcard and answer the questions. (Đọc bưu thiếp và trả lời những câu hỏi. )

Hướng dẫn dịch:

(1) Ngày 6 tháng 9

(2) Thưa ông bà,

(3) Stockholm thật tuyệt!

(4) Thời tiết thật hoàn hảo. Nó đầy nắng! Khách sạn và thức ăn rất tuyệt.

(5) Chúng con đã có “fika” trong một quán cà phê ở Phố cổ. Cung điện Hoàng Gia (như được chụp hình) quá xinh đẹp đến nỗi mà không thể miêu tả nổi! Nghệ thuật và thiết kế của Thụy Điển quá tuyệt. Phúc thích nó lắm!

(6) Mẹ và ba đã thuê xe đạp. Ngày mai chúng con sẽ đạp xe vòng quanh để khám phá thành phố.

(7) Ước gì ông bà ở đây!

(8) Thương,

Hạnh Mai

1. What city is Mai in?(Mai ở thành phố nào?)

2. Who is with her?(Ai đi cùng cô ấy?)

3. What has the weather been like?(Thời tiết như thế nào?)

4. Where is Mai staying?(Mai đang ở đâu?)

5. What has she done so far?(Cho đến bây giờ cô ấy đã làm gì?)

6. What do you think ‘fika’ means?(Fika theo bạn nghĩ có nghĩa là gì?)

7. What will she do tomorrow?(Ngày mai cô ấy làm gì?)

8. How is Mai feeling? How do you know?(Mai cảm thấy như thế nào? Làm sao bạn biết được?)

3. Read the text again and match the headings with the numbers. (Đọc lại bài đọc và nối phần đề mục với con số)

4. Choose a city. Imagine you have just arrived in that city and want to tell your friends about it. Make notes below. (Chọn một thành phố. Hãy tưởng tượng em vừa đến thành phố đó và muốn kể cho bạn bè về nó. Tham khảo ghi chú bên dưới.)

-When did you arrive?(Bạn đến đó khi nào?)

-Who are you with?(Bạn sống với ai?)

-Where are you staying?(Bạn ở cùng ai?)

-what have you done?(bạn đã làm gì?)

-what are you doing tomorrow?(Bạn định làm gì vào ngày mai?)

-How are you feeling?(Bạn cảm thấy thế nào?)

I have arrived New York city for 2 weeks . I lived with my grandparents here . After first week, I have been taken to the zoo, many interesting places such as : the statue of Liberty, Disney House, Wall Street…. And tommorrow, my grandmother and I will go to Yale University to register admission . Now, I am very happy and exciting because I am living in the modernest city in the world. (Tôi đã đến thành phố New York trong 2 tuần. Tôi sống với ông bà ở đây. Sau tuần đầu tiên, tôi đã được đưa đến sở thú, nhiều địa điểm thú vị như: Tượng đài Tự do, Nhà Disney, Phố Wall …. Và ngày mai, bà tôi và tôi sẽ đến Đại học Yale để đăng ký nhập học . Bây giờ, tôi rất hạnh phúc và thú vị vì tôi đang sống ở thành phố hiện đại nhất trên thế giới)

5. In pairs, use your notes to tell your partner about your city. Then, listen and write down notes about your partner’s city in the space below. (Làm việc theo cặp, sử dụng những ghi chú của em để nói cho bạn vể thành phố của em. Sau đó nghe và ghi chú về thành phí) của bạn em trong khoảng trông bên dưới.)

Đã có app VietJack trên điện thoại, giải bài tập SGK, SBT Soạn văn, Văn mẫu, Thi online, Bài giảng….miễn phí. Tải ngay ứng dụng trên Android và iOS.

Nhóm học tập facebook miễn phí cho teen 2k9: chúng tôi

Theo dõi chúng tôi miễn phí trên mạng xã hội facebook và youtube:

unit-9-cities-of-the-word.jsp

Unit 9 Lớp 6: Skills 2

Skills 2 (phần 1 – 5 trang 33 SGK Tiếng Anh 6 mới)

1. Look at the pictures. What do you see? (Nhìn vào bức hình. Em thấy gì?)

– The Royal Palace

– Old Town

– Nobel museum

– The city of Stockholm

2. Listen and tick (√) True (T) or False (F) (Nghe và ghi T (True) nếu đúng, ghi F (False) nếu sai trong các câu sau. )

Bài nghe: Nội dung bài nghe:

Sweden’s capital city is built on 12 islands and has a 700 years-old history.

The oldest part of Stockholm is the Old Town. Here you can visit the Royal Palace, one of Europe’s largest and most dynamic palaces.

There are about 3.000 people living in the Old Town today and It’s a place with cafés, restaurants, shops and museums, including the Nobel Museum.

Stockholm is also the city where Nobel Prizes, except for the Nobel Peace Prize, are awarded each year. On the 10 December, the day when Alfred Nobel died, the Nobel Prize winners receive their awards from the Swedish King – a Nobel diploma, a medal, and 10 million Swedish crowns per prize.

Hướng dẫn dịch:

Thủ đô của Thụy Điển được xây dựng trên 14 hòn đảo và có lịch sử 700 năm tuổi.

Có khoảng 3000 người sống ở Phố Cổ ngày nay và đó là một nơi có quán cà phê, nhà hàng, cửa hàng và viện bảo tàng, bao gồm cả Bảo tàng Nobel. Stockholm cũng là thành phố nơi trao giải Nobel, ngoại trừ Nobel.

Giải thưởng Hòa bình, được trao mỗi năm. Vào ngày 10 tháng 12, ngày mà Alfred Nobel qua đời, những người đoạt giải Nobel nhận được giải thưởng của họ từ Vua Thụy Điển – một bằng khen Nobel, huy chương và 10 triệu vương miện Thụy Điển cho mỗi giải thưởng.

3. Listen again to the talk and fill in the gaps. (Nghe lại dể nói và điền vào chỗ trống)

Bài nghe: Hướng dẫn dịch:

1. Thành phố Stockholm bao phủ 14 hòn đảo.

2. Nó có lịch sử 700 năm.

3. Ngày nay có khoảng 3000 người sông ở Phô’ Cổ.

4. Người đoạt giải Nobel nhận giải thưởng của họ vào ngày 10 tháng 12.

5. Giải thưởng bao gồm một giấy chứng nhận đoạt giải Nobel, huy chương và 10 triệu đồng Thụy Điển.

4. Rearrange the words to make sentences. (Sắp xếp các từ để tạo thành câu hoàn chỉnh.)

1. Stockholm is fantastic!

2. We’re in Da Lat!

3. We’re having a good time here!

4. I love Disneyland!

5. You must come!

6. I wish you were here!

5. Write a postcard. Use the notes about the city you have chosen in Speaking 4, page 28. (Viết một bưu thiếp. Sử dụng những ghi chú về thành phố em đã chọn trong phần nói 4, trang 28. )

The Royal Palace is one of the largest palaces in Europe.

The biggest part of Stockholm is the Old Town.

Today, the Old Town doesn’t have any cafés, restaurants or shops.

The Nobel Peace Prize is awarded in Stockholm.

The Nobel Prize is presented by the Swedish Prime Minister.

Đã có app VietJack trên điện thoại, giải bài tập SGK, SBT Soạn văn, Văn mẫu, Thi online, Bài giảng….miễn phí. Tải ngay ứng dụng trên Android và iOS.

Nhóm học tập facebook miễn phí cho teen 2k9: chúng tôi

Theo dõi chúng tôi miễn phí trên mạng xã hội facebook và youtube:

unit-9-cities-of-the-word.jsp

Unit 10 Lớp 6: Skills 1

Skills 1 (phần 1 – 6 trang 44 SGK Tiếng Anh 6 mới)

1. What type of house do you think it is?(Bạn nghĩ nó là loại nhà nào?)

2. Where do you think the house is?(Bạn nghĩ là nhà nằm ở đâu?)

3. What can you see around the house?(Bạn thấy gì quanh nhà?)

4. What can you see in the house?(Bạn thấy gì trong nhà?)

Hướng dẫn dịch:

Ngôi nhà trong tương lai của tôi sẽ nằm ở đại dương. Nó sẽ được bao quanh bởi những cây cao và biển xanh. Sẽ có một hồ bơi phía trước và một khu vườn hoa lớn phía sau nhà. Sẽ có một trực thăng trên mái nhà để tôi có thể đi đến trường.

Ngôi nhà trong tương lai sẽ dùng năng lượng mặt trời. Sẽ có vài người máy trong nhà. Chúng sẽ giúp tôi làm việc nhà, như là: lau sàn, nấu cơm, giặt quần áo, tưới hoa và cho chó mèo ăn.

Mình sẽ có một ti vi siêu thông minh trong nhà. Nó sẽ giúp tôi lướt mạng, gửi và nhận email, và liên hệ với bạn bè tôi trên những hành tinh khác. Nó cũng sẽ giúp tôi đặt thức ăn từ siêu thị.

1. Where will the house be located?(Ngôi nhà nằm ở đâu?)

2. What will there be in front and behind the house?(Cái gì sẽ ở trước và sau nhà?)

3. Will the house have wind energy?(Ngôi nhà có năng lượng gió không?)

4. What will the robots do?(Người máy sẽ làm gì?)

My house will be on Mars . It will be large and comfortable with many modern devices . And there will be a swimming pool in the front of my bed with many lovely fishes.

(Ngôi nhà mơ ước của tôi sẽ là một ngôi nhà ở trên sao Hỏa. Nó sẽ lớn và thoải mái với nhiều thiết bị hiện đại. Và sẽ có một hồ bơi ở phía trước giường của tôi với nhiều con cá đáng yêu.)

Touch switch : công tắc cảm ứng

With this kind of switch, users do not need to turn on / off each switch, which can be easily controlled via a phone or tablet from anywhere with an Internet connection; It saves more time, effort of the user.(Với loại chuyển đổi này, người dùng không cần phải bật / tắt mỗi công tắc, có thể dễ dàng điều khiển qua điện thoại từ mọi nơi với kết nối Internet; Tiết kiệm thời gian, nỗ lực của người dùng.)

Motion detection sensor : Cảm biến phát hiện chuyển động

The built-in motion detection sensor in the home means that the lamp can automatically turn on / off when it detects indoor movement. You can even adjust the ambient light sensitivity, or the on / off time. Thanks to that, it is much easier to turn the lights on / off

(Lắp đặt cảm biến phát hiện chuyển động trong gia đình đồng nghĩa với việc đèn có thể tự động bật/ tắt khi phát hiện chuyển động trong nhà. Thậm chí, bạn có thể điều chỉnh được cả độ nhạy sáng môi trường, hay thời gian bật/ tắt. Nhờ vậy, việc bật/ tắt đèn sẽ dễ dàng hơn rất nhiều)

Intrusion Detector : Cảm biến chống đột nhập

Đã có app VietJack trên điện thoại, giải bài tập SGK, SBT Soạn văn, Văn mẫu, Thi online, Bài giảng….miễn phí. Tải ngay ứng dụng trên Android và iOS.

Nhóm học tập facebook miễn phí cho teen 2k9: chúng tôi

Theo dõi chúng tôi miễn phí trên mạng xã hội facebook và youtube:

unit-10-our-house-in-the-future.jsp

Unit 2 Lớp 6: Skills 1

SKILLS 1 (phần 1-6 trang 22 SGK Tiếng Anh 6 mới)

Reading

1. What type of text is it? (Loại bài đọc là gì?)

→ It’s an e-mail. (Đó là thư điện tử.)

2. What’s the title of this page? What’s the topic? (Tựa đề của trang này là gì? Chủ đề là gì?)

→ The title is “A room at the Crazy House Hotel, Da Lat”. The topic is Nick’s weekend at the Crazy House Hotel. (Tựa đề là Một căn phòng ở khách sạn Ngôi nhà kỳ lạ, Đà Lạt.Chủ đề là Cuối tuần của Nick ở khách sạn Ngôi nhà kỳ lạ.)

3. Write three things you know about Da Lat. (Viết 3 điều mà em biết về Đà Lạt.)

→ The weather is cold. Da Lat is in highland. Landscape is beautiful. (Thời tiết lạnh. Đà Lạt nằm trèn cao nguyên. Phong cảnh thì đẹp.)

Hướng dẫn dịch:

Chào Phong,

Bạn khỏe không? Mình ở Đà Lạt với ba mẹ. Chúng minh ở trong khách sạn Ngôi nhà kỳ lạ. Woa! Nó thật là kỳ lạ.

Đà Lạt thì đẹp. Nó mát mẻ suốt năm! Có nhiều thứ để xem và nhiều khách du lịch.

Có 10 phòng trong khách sạn. Chúng được đặt tên theo tên những động vật khác nhau. Có một phòng Chuột túi, phòng Đại bàng, và có cả phòng Kiến. Mình ở phòng Hổ. Nó được gọi là phòng Hổ bởi vì có một con hổ lớn trên tường.

Con hổ nằm giữa cửa nhà tắm và cửa sổ. Giường nằm dưới cửa sổ – nhưng cửa sổ là một hình dạng lạ. Mình đặt túi của mình dưới giường. Mình để sách trên kệ. Có một cây đèn, một cái tủ và một cái bàn giấy. Có quần áo trên sàn nhà – thật bề bộn, như phòng ngủ của mình ở nhà vậy.

Bạn nên đến thăm nơi này, thật tuyệt.

Hẹn sớm gặp lại bạn!

Nick

1. Is Nick with his brother and sister? (Nick ở với anh chị bạn ấy phải không?)

→ No, he isn’t.

2. How many rooms are there in the hotel? (Có bao nhiêu phòng trong khách sạn?)

→ There are 10 rooms in the hotel.

3. Why is the room called the Tiger room? (Tại sao căn phòng được gọi là phòng Hổ?)

→ Because there is a big tiger on the wall.

4. Where is his bag? (Túi của bạn ấy ở đâu?)

→ His bag is under the bed

Speaking Gợi ý:

There is a bed, a wardrobe, a lamp, a desk, a computer, a bookshelf and a picture, a bathroom in the room. And there is an en-suite bathroom , and with many high internet access.

Hướng dẫn dịch:

Có một cái giường, một tủ quần áo, một đèn ngủ, một bàn giấy, một máy tính, một kệ sách và một bức tranh, một phòng tắm trong phòng. Và sẽ có một phòng tắm hơi trong phòng , và trong phòng có internet kết nối tốc độ cao.

Đã có app VietJack trên điện thoại, giải bài tập SGK, SBT Soạn văn, Văn mẫu, Thi online, Bài giảng….miễn phí. Tải ngay ứng dụng trên Android và iOS.

Nhóm học tập facebook miễn phí cho teen 2k9: chúng tôi

Theo dõi chúng tôi miễn phí trên mạng xã hội facebook và youtube: