Top 8 # Xem Nhiều Nhất Học Tiếng Anh Lớp 6 Tập 1 Mới Nhất 3/2023 # Top Like | Maytinhlongthanh.com

Giải Sách Bài Tập Tiếng Anh Lớp 6 Unit 1

A. Phonetics (trang 3 SBT tiếng Anh 6 mới)

Find the word which has a different … (Tìm từ có một âm được đọc khác trong phần gạch dưới. Sau đó đọc to các từ.)

B. Vocabulary & Grammar (trang 4-5 SBT tiếng Anh 6 mới)

Circle A, B, C or D … (Khoanh tròn đáp án A, B, C, hoặc D tương ứng với mỗi bức hình.)

2. Find one odd word … (Tìm một từ khác loại trong các đáp án A, B, C và D. Sau đó đọc to các từ.) 3. What are these things … (Những thứ này là gì? Hãy viết các từ vào các chỗ trống thích hợp.)

Hướng dẫn dịch:

Nó là một chỗ ngồi dài dành cho từ 2 học sinh trở lên ngồi trong lớp.

Chúng gồm nhiều màu sắc khác nhau. Bạn vẽ và tô màu với chúng.

Nó có hai bánh, nhiều học sinh đạp tới trường.

Nó có nhiều chữ cái và từ. Bạn sử dụng nó để tra cứu nhiều từ mới.

Nó là một quyển sách nhỏ với những trang giấy trắng để ghi chép.

Chúng là 32 miếng được dùng trong các ván cờ. Bạn sử dụng chúng để chơi cờ.

Nó là một căn phòng ở trường nơi mà có sách, báo,… để bạn đọc, học hoặc mượn về. Bạn có thể đọc sách hoặc học bài ở đó.

Nó là một bức tranh in giấy và bạn đặt nó lên tường để trang trí.

4. Put the verbs in brackets … (Đặt động từ trong ngoặc đơn về dạng thì thích hợp vào chỗ trống.)

Hướng dẫn dịch:

5. Fill each blank with a word … (Điền vào chỗ trống với một từ hoặc cụm từ trong khung cho phù hợp.)

Hướng dẫn dịch:

Bạn có tiết tiếng Anh vào thứ Hai không? – Không, thứ Ba mới có.

Em trai tôi muốn học về phim ảnh và nhiếp ảnh.

Trẻ em thích chơi những trò chơi có bóng.

Em gái tôi thỉnh thoảng giúp mẹ làm việc nhà.

Bạn thường ăn gì vào bữa sáng? – Bánh mì và sữa.

Một người bạn tốt sẵn sàng chia sẻ nhiều thứ với bạn cùng lớp của cậu ấy/cô ấy.

Có nhiều trường học quốc tế ở Hà Nội và Thành phố Hồ Chí Minh.

Chúng ta có vài môn học mới trong năm học này: vật lí, máy tính học,…

6. Add at least two more … (Thêm ít nhất 2 từ vào các nhóm sau.)

– Seasons (các mùa): spring (xuân); summer (hạ/hè); autumn (thu); winter (đông).

– School subjects (các môn học ở trường); physics (vật lý), maths (toán), geography (địa lý), English (tiếng Anh).

– School things (Dụng cụ học tập): pens (bút máy), pencils (bút chì), rulers (thước), school bags (cặp đi học).

– Sports and games (các môn thể thao và trò chơi): football (bóng đá), judo (võ judo/nhu đạo), basketball (bóng rổ), chess (cờ), volleyball (bóng chuyền).

– Languages (Ngôn ngữ): English (tiếng Anh), Vietnamese (tiếng Việt), Thai (tiếng Thái Lan), Korean (tiếng Hàn Quốc), Japanese (tiếng Nhật Bản).

C. Speaking (trang 6-7 SBT tiếng Anh 6 mới)

Kĩ năng speaking đối với các em học sinh cấp 2 là vô cùng quan trọng. Nếu các em có thể làm quen cũng như học tốt được phần này ngay từ đầu thì sau này việc cải thiện kĩ năng nghe và nói của bản thân rất dễ dàng. Ngoài việc học trên lớp hay những bài tập về speaking thì các em cũng có thể tìm hiểu và học thông qua những trang web dạy phát âm tiếng Anh miễn phí để có thể củng cố cũng như giúp ích cho việc học phát âm của bản thân.

1. Complete the following dialogues … (Hoàn thành các đoạn hội thoại sau. Sau đó tạo thành những hội thoại của riêng bạn và luyện nói.)

Hướng dẫn dịch:

George: Môn học yêu thích ở trường của bạn là gì, Frankie?

Frankie: tiếng Anh và Địa lí.

Khang: Hip-hop. Nó là thể loại nhạc yêu thích của tôi.

Mai: Trường THCS An Châu.

Huệ: Tớ thường đi chơi với bạn bè hoặc gia đình vào buổi sáng và học âm nhạc vào buổi chiều.

Tom: Cô Mc Keith. Cô ấy thật tuyệt vời.

Look at the pictures … (Nhìn vào các bức tranh. Hỏi và trả lời các câu hỏi với những từ được cho sẵn.)

– He’s reading newspaper.

– What are teacher and students doing?

– They are doing the experiment.

– They are playing football.

– What time do these people usually have a walk?

– When does phong often listen to music?

Hướng dẫn dịch:

D. Reading (trang 7-8 SBT tiếng Anh 6 mới)

Put a word from the box … (Chọn một từ trong ô đã cho vào từng chỗ trống để hoàn thành đoạn văn sau.)

Hướng dẫn dịch:

Ở Anh, khi trẻ em đến trường, đầu tiên chúng sẽ đến phòng giữ đồ. Chúng cởi áo khoác và áo mưa, rồi cởi mũ nón, và sau đó đi đến lớp học của chúng. Vài học sinh đi đến các phòng thí nghiệm hoặc xưởng nơi mà các em học môn vật lí, hoá học, nghệ thuật. Khi một học sinh phải trực nhật, em đó đến trường rất sớm. Em ấy sẽ phải mở tất cả cửa sổ ra, tưới nước cho hoa và lau bảng đen để mọi thứ đều sẵn sàng cho bài học đầu tiên. Lúc 7:30 giáo viên vào lớp và bài học bắt đầu.

Tom’s father is asking … (Bố của Tom đang hỏi cậu ấy về tuần đầu tiên cậu ấy ở trường mới. Đọc đoạn hội thoại và trả lời các câu hỏi.)

Hướng dẫn dịch:

Mr. Green: Này Tom. Tuần đầu tiên của con ở trường như thế nào?

Tom: Dạ, tuyệt ạ. Nhưng lúc đầu con đã hơi lo lắng.

Mr. Green: Sao con lại lo lắng?

Tom: Tất cả giáo viên đều mới đối với con, hầu hết các bạn học cũng đều mới đối với con.

Mr. Green: Họ có thân thiện với con không?

Tom: À, có ạ. Tất cả đều tốt với con ạ.

Mr. Green: Hôm nay con học những môn gì?

Tom: À, con học môn Toán, địa lí và máy tính học – môn yêu thích của con.

Mr. Green: Ồ tốt. Vậy mọi thứ đều ở trường đều ổn phải không?

Tom: Đúng ạ. Con đã có ngày đầu tốt đẹp. Và… bố, con có thể tham gia câu lạc bộ võ ju-đô ở trường không ạ? Con thích võ ju-đô.

Tom: Con sẽ không quên đâu ạ. Con cảm ơn bố.

Trả lời câu hỏi:

Because the teachers and most of classmates are new to him.

(Vì thầy cô và bạn học đều mới đổi với cậu ấy)

(Tất cả họ đều thân thiện với cậu ấy)

(Đó là máy tính học)

(Cậu ấy muốn tham gia câu lạc bộ võ ju-đô)

Choose the correct word A, B or C … (Chọn từ đúng trong các đáp án A, B, C và D cho mỗi chỗ trống để hoàn thành đoạn văn bản sau.)

A. find 2. C. name 3. A. and 4. B. for

A. title 6. C. is 7. A. subject 8. A. after

Hướng dẫn dịch:

có thể thêm ý kiến của riêng mình.

E. Writing (trang 9 SBT tiếng Anh 6 mới)

1. Make sentences using the words … (Tạo các câu sử dụng các từ và cụm từ đã cho sao cho phù hợp.)

Hướng dẫn dịch:

2. Here is a list of some ideas … (Đây là một danh sách gồm vài ý kiến cho nội quy lớp của Linda. Cô ấy luôn cố gắng giữ gìn nội quy.)

Bây giờ hãy viết một đoạn văn ngắn để đưa ra nội quy học tập của bạn. Sử dụng nội quy học của Linda và bạn có thể thêm ý kiến của riêng mình.

We also have some class rules and we try to keep all of them. We always try to arrive on time. Before we go to school, we always remember to prepare book, notebooks, pen, pencil, school bag. We always listen carefully to teachers in classroom and try to raise our new ideas in lessons. We always pre-read the new lesson and finish the homework the teacher gives. And we try to finish the experiments in Physics or Chemistry room.

Hướng dẫn dịch:

Chúng tôi cũng có vài nội quy học tập và cố gắng tuân theo các nội quy. Chúng tôi luôn cố gắng đến trường đúng giờ. Trước khi chúng tôi đến trường chúng tôi luôn chuẩn bị sách, vở, bút mực, bút chì, cặp sách. Chúng tôi luôn cố gắng lắng nghe kĩ giáo viên giảng bài trong lớp học và phát biểu ý kiến trong giờ. Chúng tôi luôn đọc bài mới trước và hoàn thành bài tập về nhà mà cô giáo giao. Và chúng tôi luôn cố gắng hoàn thành các thí nghiệm ở phòng thí nghiệm vật lý hoặc hóa học.

Trong việc học tiếng Anh, bên cạnh ngữ pháp thì từ vựng đóng vai trò cốt lõi và vô cùng cần thiết. Các bậc cha mẹ có thể tìm hiểu thêm các cách học từ vựng tiếng Anh hiệu quả cho các bé để vốn từ của bé phong phú hơn, giúp cho việc đọc hiểu của bé trở nên dễ dàng. Về cách học từ vựng tiếng Anh thì các bậc phụ huynh có thể tìm hiểu và tham khảo các loại sách học từ vựng dành cho trẻ hoặc cho các em học trên các web học từ vựng tiếng Anh online.

Giải Bài Tập Sgk Tiếng Anh Lớp 6 Unit 1 Greetings

Giải bài tập SGK Tiếng Anh lớp 6 Unit 1 GREETINGS Để học tốt Tiếng Anh lớp 6 Bài 1 Lời chào hỏi – Giải bài tập SGK Tiếng Anh lớp 6 Unit 1 GREETINGS sẽ giúp học sinh biết cách nói xin chào và tự giới thiệu bản thân “Hi/ Hello, I”m…/ My name”s…”, làm quen với số đếm để có thể trả lời các câu hỏi về tuổi. Giải bài tập SGK Tiếng Anh lớp 6 Unit 2 AT SCHOOL Bài tập Tiếng Anh lớp 6 Unit 1: Greetings Số 2 Bài tập Tiếng Anh lớp 6 Unit 1: Greetings Số 3 Bài tập …

Giải bài tập SGK Tiếng Anh lớp 6 Unit 1 GREETINGS

Để học tốt Tiếng Anh lớp 6 Bài 1 Lời chào hỏi – Giải bài tập SGK Tiếng Anh lớp 6 Unit 1 GREETINGS sẽ giúp học sinh biết cách nói xin chào và tự giới thiệu bản thân “Hi/ Hello, I’m…/ My name’s…”, làm quen với số đếm để có thể trả lời các câu hỏi về tuổi. A. Hello (Phần 1-8 trang 10-13 SGK Tiếng Anh 6)

1. Listen and repeat.

(Lắng nghe và lặp lại.)

– Hello: chào

– Hi: chào

2. Practice.

(Luyện tập/ Thực hành.)

a) Say “Hello” to your classmates: (nói “Hello” với các bạn cùng lớp của em.)

b) Say “Hi” to your classmates: (nói “Hi” với các bạn cùng lớp của em.)

3. Listen and repeat.

(Lắng nghe và lặp lại.)

I am Lan. (Tôi là Lan.)

I am Nga. (Tôi là Nga.)

My name is Ba. (Tên của tôi là Ba.)

My name is Nam. (Tên của tôi là Nam.)

4. Practice with a group.

(Thực hành với một nhóm)

a) I am …: Tôi là …

b) My name is …: Tên của tôi là ….

5. Listen and repeat.

(Lắng nghe và lặp lại.)

Hướng dẫn dịch:

Ba: Chào Lan.

Lan: Chào Ba.

Ba: Bạn khỏe không?

Còn bạn?

Ba: Mình khỏe, cảm ơn.

6. Practice with a partner.

(Thực hành với bạn cùng học.)

Gợi ý:

a)

Mr Hung: Hello, Miss Hoa.

Miss Hoa: Hello, Mr Hung. How are you?

Mr Hung: I’m fine, thanks. And you?

Miss Hoa: Fine, thanks.

b)

Nam: Hi, Nga.

Nga: Hello, Nam. How are you?

Nam: I’m fine, thanks. And you?

Nga: Fine, thanks.

7. Write in your exercise book.

(Viết vào vở bài tập của em.)

Nam: Hello, Lan.

How are you?

Lan: Hi, I’m fine.

8. Remember.

(Ghi nhớ.)

B. Good morning (Phần 1-6 trang 14-16 SGK Tiếng Anh 6)

1. Listen and repeat.

(Lắng nghe và lặp lại.)

Good morning: Chào buổi sáng

Good afternoon: Chào buổi trưa

Good evening: Chào buổi chiều

Good night: Chào buổi tối (Chúc ngủ ngon)

Bye: Tạm biệt

Goodbye: Tạm biệt

2. Practice with a partner.

(Thực hành với một bạn cùng lớp.)

3. Listen and repeat.

(Lắng nghe và lặp lại.)

Hướng dẫn dịch:

a)

Cô Hoa: Chào buổi sáng các em.

Học sinh: Chào buổi sáng cô Hoa.

Cô Hoa: Các em có khỏe không?

Học sinh: Chúng em khỏe, cảm ơn cô.

Cô có khỏe không?

Cô Hoa: Cô khỏe, cảm ơn các em.

Tạm biệt.

Học sinh: Tạm biệt cô.

Hướng dẫn dịch:

b)

Mẹ: Chúc con ngủ ngon, Lan.

Lan: Chúc mẹ ngủ ngon.

4. Write.

(Viết.)

Lan: Good afternoon, Nga.

Nga: Good afternoon, Lan.

Lan: How are you?

Nga: I’m fine, thanks.

And you?

Lan: Fine, thanks.

Nga: Goodbye.

Lan: Goodbye.

5. Play with words.

(Chơi với chữ.)

6. Remember.

(Ghi nhớ.)

C. How old are you? (Phần 1-6 trang 17-19 SGK Tiếng Anh 6)

1. Listen and repeat.

(Lắng nghe và lặp lại.)

2. Practice.

(Luyện tập.)

Count from one to twenty with a partner: đếm từ 1 đến 20 cùng với bạn em.

one: một

two: hai

three: ba

four: bốn

five: năm

six: sáu

seven: bảy

eight: tám

nine: chín

ten: mười

eleven: mười một

twelve: mười hai

thirteen: mười ba

fourteen: mười bốn

fifteen: mười năm

sixteen: mười sáu

seventeen: mười bảy

eighteen: mười tám

nineteen: mười chín

twenty: hai mươi

3. Listen and repeat.

(Lắng nghe và lặp lại.)

a)

Hello, Miss Hoa. This is Lan. (Chào cô Hoa. Đây là Lan.)

Hello. Lan. How old are you? (Chào Lan. Em mấy tuổi?)

I’m eleven. (Em 11 tuổi ạ.)

b)

Hi, Ba. This is Phong. (Chào Ba. Đây là Phong.)

Hi, Phong. How old are you? (Chào Phong. Bạn mấy tuổi?)

I’m twelve. (Mình 12 tuổi.)

4. Practice with your classmates.

(Hãy thực hành với bạn cùng học.)

– How old are you?

I’m twelve.

– How old is he?

He is ten.

– How old is your brother?

He is fifteen.

5. Play bingo.

Chơi bingo.

Draw nine squares on a piece of paper. Choose and write numbers between one and twenty in the squares. Play bingo.

(Vẽ 9 hình vuông trên một phần của tờ giấy. Chọn và viết các số trong khoảng 1 đến 20 vào trong các hình vuông. Chơi bingo nào.)

6. Remember.

(Ghi nhớ.)

Numbers: one to twenty: các số từ 1 tới 20

How old are you?: Bạn mấy/ bao nhiêu tuổi?

I’m twelve: Mình 12 tuổi.

Cho thuê phòng trọ Cho thuê phòng trọ hà nội Cho thuê phòng quận 7 Cho thuê nhà trọ phòng trọ giá rẻ Cho thuê nhà trọ phòng trọ giá rẻ Cho thuê nhà trọ phòng trọ giá rẻ Cho thuê nhà trọ phòng trọ giá rẻ Cho thuê nhà trọ phòng trọ giá rẻ Cho thuê nhà trọ phòng trọ giá rẻ Cho thuê nhà trọ phòng trọ giá rẻ Cho thuê nhà trọ phòng trọ giá rẻ Cho thuê nhà trọ phòng trọ giá rẻ

Giải Bài Tập Sgk Tiếng Anh Lớp 6 Chương Trình Mới Review 1 (Unit 1

Giải bài tập SGK Tiếng Anh lớp 6 Chương trình mới Review 1

Hoàn thành các câu với thì hiện tại đơn hoặc hiện tại tiếp diễn của những động từ trong ngoặc.

1. Odd one out. Which underlined part is pronounced differently in each line?

1. A. ears chúng tôi C. arms D. lips

2. A. stove B. telephone C. mother D. bone

3. A. vases B. dishes C tables D. fridges

4. A. notebooks B. rulers C. erasers D. pencils

5. A. brother B. nose C. stomach D. oven

Hướng dẫn:

Chọn từ phát âm khác với từ còn lại. Phần gạch dưới nào được phát âm khác trong mỗi hàng?

1. Chọn D. lips, vì âm S gạch dưới được phát âm là /s/, trong khi âm s trong những từ còn lại được phát âm là /z/, cụ thể: A. ears /iaz/, B. eyes /aiz/, c. arms /a:mz/, D. lips /lips/

2. Chọn C. mother vì âm o gạch dưới được đọc là /a/, trong khi âm 0 trong những từ còn lại được đọc là /au/, cụ thể: A. stove /stauv/, B. telephone /’telifaun/, c. mother /’maðə/, chúng tôi /baun/.

3. Chọn C. tables vì âm es gạch dưới được phát âm là /z/, trong khi âm es trong những từ còn lại được phát âm là /iz/, cụ thể: A. vases /va:ziz/, B dishes /dijiz/, c. tables /’teibəlz/, Dfridges /frid3iz/.

4. Chọn A. notebooks vì âm S gạch dưới được phát âm là /s/, trong khi âm S trong những từ còn lại được phát âm là /z/, cụ thể: A. notebooks /’noutbuks/, B. rulers /’ruiləz/, c. erasers /I’reizəz/, D. pencils /’pensəlz/.

5. Chọn B. nose vì âm o gạch dưới được phát âm là /au/ trong khi âm 0 trong những từ còn lại được phát âm là /a/, cụ thể: A. brother /’braðə/, B. nose /nauz/, C stomach /’stamak/, D. oven /’avən/.

Hướng dẫn:

Viết tên của đồ vật ở trường và đồ đạc trong nhà bắt đầu với /b/ và /p/.

/b/: book, board, bench,…

/p/: pencil, pool, pillow, pen, picture,…

3. Complete the words.

1. E_ _l_ _ _ 2. h_ _ _w_ _ _

3. l_ _ _h 4. s_ _ r_ _

5. b_ _m_ _ _ _ n 6. p_ _s_ _ _

7. l_ _ _o_ 8. j_ _ _

Hướng dẫn:

Hoàn thành các từ sau.

1. English 2. homework 3. lunch 4. sports

5. badminton 6. physics 7. lesson 8. judo

Bây giờ viết những từ trên theo nhóm:

Play: sports, badminton

Do: homework, judo

Have: lunch, a lesson

Study: English, physics

4. Do the crossword puzzle.

ACROSS

1. This is a large cupboard for hanging your clothes.

2. People sit, talk and relax in this room.

3. This is a set of rooms, usually on one floor of a building.

4. This is a large picture that is put on a wall.

DOWN

1. People eat in this room.

2. This is a space inside the front door of a building.

Skills (Kỹ năng) – trang 37 Review 1 (Units 1 – 2 – 3) SGK tiếng anh 6 mới

Phỏng vấn hai thành viên trong lớp. Hỏi họ thích gì, không thích gì về trường học. Tại sao? Viết câu trả lời trong bảng và báo cáo trước lớp.

1. Choose A, B, or C for each blank in the e-mail below.

From: an@fastmail.com

To: nick@fastmail.com

Subject: My best friend

Hi Nick,

It’s great to hear from you. I want to tell you about my best friend.

Please write to me soon.

Bye bye,

An

1. A. lives B. works C. goes

2. A. for B. on C. at

3. A. going B. staying C. getting

4. A. I B. me C. my

5. A. stories B. songs C. films

6. A. with B. to C. for

Hướng dẫn:

Chọn A, B hoặc c để điền vào chỗ trống trong e-mail bên dưới.

(1) A. lives (2) c. at (3) c. getting

(4) B. me (5) A. stories (6) B. to

Chào Nick,

Thật tuyệt khi nghe tin bạn. Mình muốn kể bạn nghe về bạn thân của mình. Bà mình là bạn thân nhất của mình. Bà 68 tuổi. Bà sống với gia đình mình. Bà từng là giáo viên toán của một trường cấp hai. Bà thích dậy sớm và tưới hoa trong vườn. Bà thường giúp mình làm bài tập về nhà. Buổi tối, bà kể cho mình nghe những câu chuyện thú vị. Bà cũng lắng nghe mình khi mình buồn. Mình yêu bà lắm.

Còn bạn thì sao? Ai là bạn thân nhất của bạn?

Viết cho mình sớm.

Tạm biệt,

An

2. Read the text and answer the questions.

MY SCHOOL

1. Where is the writer’s new school?

2. What are the students like?

3. What are the teachers like?

4. How many clubs are there in the school?

5. Why does the author love the school?

Hướng dẫn:

Đọc bài khóa và trả lời câu hỏi.

Trường tôi

Trường tôi nằm ở một nơi yên tĩnh, không xa trung tâm thành phố lắm. Nó có 3 tòa nhà và 1 sân lớn. Năm nay có 26 lớp với hơn 1.000 học sinh trong trường. Hầu hết các học sinh đều chăm chỉ và nghiêm túc. Trường học có khoảng 40 giáo viên. Họ hay giúp đỡ học sinh và thân thiện. Trường tôi có nhiều câu lạc bộ khác nhau: Múa, Tiếng Anh, Nghệ thuật, Bóng đá, và Bóng rổ. Tôi thích tiếng Anh, vì thế tôi tham gia câu lạc bộ tiếng Anh. Tôi yêu trường tôi bởi vì nó là một ngôi trường tốt.

1. Trường mới của người viết ở đâu?

It’s in a quiet place, not far from city center.

Trường tọa lạc một nơi yên tĩnh, không xa trung tâm thành phố.

2. Học sinh như thế nào?

They are hard-working and serious.

Hầu hết học sinh đều chăm chỉ và nghiêm túc.

3. Giáo viên như thế nào?

They are friendly and helpful.

Giáo viên thì thân thiện và thường giúp đỡ học sinh.

4. Trường có bao nhiêu câu lạc bộ?

There are 5 clubs.

Trường có 5 câu lạc bộ.

5. Tại sao tác giả yêu trường mình?

Because it is a good school.

Bởi vì nó là một ngôi trường tốt.

Giải Bài Tập Tiếng Anh Lớp 6

A. Come in (Phần 1-4 trang 20-22 SGK Tiếng Anh 6)

1. Listen and repeat. Then practice with a partner.

(Lắng nghe và lặp lại. Sau đó thực hành với bạn học.)

Bài nghe:

– Come in: Mời vào

– Sit down: Mời ngồi

– Open your book: Mở sách ra

– Close your book: Gấp sách lại

– Stand up: Đứng dậy

– Goodbye: Tạm biệt

2. Match and write.

(Ghép câu phù hợp với hình và viết.)

Example (Ví dụ)

a) Open your book.

Gợi ý:

Các em nhìn chiều của mũi tên màu đỏ trong tranh để xác định.

Kết quả:

a) Open your book.

b) Sit down.

c) Come in.

d) Close your book.

e) Stand up.

3. Play Simon Says.

(Chơi trò chơi Simon Says.)

Simon nói: “Ngồi xuống!” “Đứng lên!”

4. Remember.

(Ghi nhớ.)