Top 3 # Xem Nhiều Nhất Học Tiếng Anh Lớp 4 Unit 4 Mới Nhất 3/2023 # Top Like | Maytinhlongthanh.com

Tiếng Anh Lớp 4 Unit 8

1. Giải bài tập Sách Giáo Khoa tiếng Anh lớp 4 unit 8.

(“Những môn học mà bạn học hôm nay”)

Tiếng Anh lớp 4 unit 8 – Lesson 1

1, Look, listen and repeat ( Nhìn, nghe và nhắc lại )

a, What day is it today, Tom?

It’s Monday.

b, Do you have Math today?

c, What subjects do you have today?

I have Vietnamese, Math and English.

D, Oh, we are late for school!

a, Hôm nay là thứ mấy thế Tom?

b, Hôm nay bạn có học Toán không?

c, Vậy hôm nay cậu có những môn học nào?

Tớ học tiếng việt, toán và tiếng Anh.

d, Oh, chúng mình trễ học rồi!

Nào chúng ta cùng chạy thôi!

2, Point and say ( chỉ và nói )

Tại phần này các em sẽ có 1 cuộc hội thoại giữa 2 bạn với nhau. Em hỏi bạn xem hôm nay bạn sẽ học những môn học nào:

a. What subjects do you have today?

I have Maths.

b. What subjects do you have today?

I have Science.

c. What subjects do you have today?

d. What subjects do you have today?

I have Vietnamese.

e. What subjects do you have today?

f. What subjects do you have today?

I have Music.

a. Hôm nay cậu có môn học nào?

b. Hôm nay cậu có môn học nào?

Tớ có môn Khoa học.

c. Hôm nay cậu có môn học nào?

Tớ có môn Tin học.

d. Hôm nay cậu có môn học nào?

Tớ có môn Tiếng Việt.

e. Hôm nay cậu có môn học nào?

Tớ có môn Mỹ thuật.

f. Hôm nay cậu có môn học nào?

Tớ có môn Âm nhạc.

3, Listen and tick. ( Nghe và chọn dấu tích )

Mai: What day is it today, Nam?

Nam: It’s Tuesday.

Mai: What subjects do you have today?

Nam: I have Vietnamese, Art and Maths.

Mai: Hôm nay là thứ mấy vậy Nam?

Nam: Hôm nay là thứ 3.

Mai: Hôm nay cậu có môn học nào?

Nam: Tớ có Tiếng việt, Mỹ thuật và Toán.

Linda: Do you have Maths today, Phong?

Phong: Yes, I do.

Linda: What about Science?

Phong: I don’t have Science. But I have Music and English.

Linda: Hôm nay cậu có môn Toán không Phong?

Linda: Thế môn Khoa học thì sao?

Phong: Tớ không có môn Khoa học những tớ có môn Âm nhạc và tiếng Anh.

Linda: What day is it today?

Mai: It’s Thursday.

Linda: What subjects do you have today, Mai?

Mai: I have English, Vietnamese and IT.

Linda: Hôm nay là thứ mấy vậy?

Mai: Hôm nay là thứ 5.

Linda: Hôm nay cậu có môn học gì thế Mai?

Mai: Tớ có tiếng Anh, Tiếng việt và Tin học.

4, Look and write ( Nhìn và viết )

Tại phần 4 này các em sẽ nhìn vào tranh và viết lại câu hoàn chỉnh sao cho phù hợp với nội dung trong bức tranh đó.

He has Vietnamese, Science and English.

She has Maths, IT and Music.

They have Maths, Science and Art.

Anh ấy có môn Tiếng Việt, Khoa học và tiếng Anh.

Cô ấy có môn Toán, Tin học và Âm nhạc.

Họ có môn Toán, Khoa học và Mĩ thuật.

5, Let’s sing ( Cùng hát nào )

What day is it today?

It’s Monday. It’s Monday.

What subjects do you have?

I have Maths and Art and English. But we’re late, we’re late!

We’re late for school. Let’s run!

We’re late. We’re late.

We’re late for school. Let’s run!

“Hôm nay là thứ mấy?

Hôm nay là thứ Hai. Hôm nay là thứ Hai.

Cậu có môn học gì?

Tớ có môn Toán, Mĩ thuật và tiếng Anh.

Nhưng chúng ta trễ, chúng ta trễ!

Chúng ta trễ học. Nào cùng chạy thôi!

Chúng ta trễ. Chúng ta trễ!

Chúng ta trễ học. Nào cùng chạy thôi!”

Việc học tiếng Anh lớp 4 unit 8 qua hình ảnh vừa giúp các con có hứng thú hơn trong quá trình học đồng thời vừa giúp việc ghi nhớ từ vựng và kỹ năng luyện nói tiếng Anh sẽ được cải thiện nhanh chóng hơn so với các học truyền thống trước đây rất nhiều đó.

Tiếng Anh lớp 4 unit 3 – Lesson 2

1, Look, listen and repeat ( Nhìn, nghe và nhắc lại )

a) What are you doing, Nam?

I’m studying for my English lesson.

b) When do you have English?

I have it on Mondays, Tuesdays, Thursdays and Fridays.

c) What about you?

I have it on Mondays, Tuesdays, Wednesdays and Fridays.

d) Who’s your English teacher?

It’s Miss Hien.

a) Cậu đang làm gì thế Nam?

Tớ đang học bài tiếng Anh của tớ.

b) Khi nào cậu có môn tiếng Anh?

Tớ có vào thứ Hai, thứ Ba, thứ Năm và thứ Sáu.

c) Còn cậu thì sao?

Tớ có nó vào thứ Hai, thứ Ba, thứ Tư và thứ Sáu.

d) Ai là giáo viên môn tiếng Anh của bạn?

Đó là cô Hiền.

2, Point and say ( Chỉ và nói )

a. When do you have Science, Sam?

I have it on Mondays and Thursdays.

b. When do you have Science, Fred?

I have it on Tuesdays and Wednesdays.

c. When do you have Science, Mini?

I have it on Mondays and Wednesdays..

d. When do you have Science, Winnie?

I have it on Tuesdays and Friday

a. Khi nào bạn có môn Khoa học vậy Sam?

Tớ có nó vào các ngày thứ Hai và thứ Năm.

b. Khi nào bạn có môn Khoa học vậy Fred?

Tớ có nó vào các ngày thứ Ba và thứ Tư.

c. Khi nào bạn có môn Khoa học vậy Mini?

Tớ có nó vào các ngày thứ Hai và thứ Tư.

d. Khi nào bạn có môn Khoa học vậy Winnie?

Tớ có nó vào các ngày thứ Ba và thứ Sáu.

3, Let’s talk ( Cùng nói nào )

What subjects do you have?

Bạn có môn học gì?

When do you have…?

Khi nào bạn có môn…?

Who’s your… teacher?

Ai là giáo viên… của bạn?

4, Listen and number ( Nghe và đánh số )

A: What day is it today?

B: It’s Monday.

A: We have PE today.

B: Yes, we have it on Mondays and Wednesdays.

A: When do you have PE?

B: I have it on Wednesdays and Thursdays.

A: Today is Thursday. So we have PE today, right?

B: That’s right.

A: When do you have PE?

B: I have it on Tuesdays and Thursdays.

A: Today is Thursdays. So we have PE today.

B: That’s right.

A: When do you have PE?

B: I have it on Tuesdays and Fridays. What about you?

a – 3 b – 4 c – 1 d – 2

A: Hôm nay là thứ mấy?

B: Hôm thứ Hai.

A: Hôm nay chúng ta có thể dục.

B: Đúng rồi, chúng ta có nó vào thứ Hai và thứ Tư.

A: Khi nào cậu có thể dục?

B: Tớ có nó vào thứ Tư và thứ Năm.

A: Hôm nay là thứ năm. Vì vậy, chúng ta có thể dục ngày hôm nay, phải không?

A: Khi nào cậu có thể dục?

B: Tớ có nó vào thứ Ba và thứ Năm.

A: Hôm nay là thứ Năm. Vì vậy, chúng ta có PE ngày hôm nay.

A: Khi nào cậu có thể dục?

B: Tớ có nó vào thứ Ba và thứ Sáu. Thế còn bạn?

A: Tớ cũng thế.

5, Look and write ( Nhìn và viết )

Today is Tuesday.

I have English on Wednesdays, too.

When do you have English?

“Hôm nay là thứ Ba.

Tớ có môn tiếng Anh hôm nay.

Ngày mai là thứ Tư.

Tớ cũng có môn tiếng Anh vào các ngày thứ Tư.

Khi nào cậu có môn tiếng Anh?”

6, Let’s play ( Chúng ta cùng chơi )

Tiếng Anh lớp 4 unit 8 – Lesson 3

1, Listen and repeat ( Nghe và đọc lại )

Subject: English is my favourite subject.

Subjects: What subjects do you have today?

tiếng Anh là môn yêu thích của mình.

Hôm nay bạn có môn học gì?

2, Listen and tick. Then write and say aloud ( Nghe và chọn. Sau đó viết và đọc lớn )

3, Let’s chant ( Chúng ta cùng ca hát )

“What subjects do you have today?

What subjects do you have today?

I have Maths, Music and Art.

How often do you have Maths?

I have it every day of the week.

What is your favourite subject?

English is my favourite subject.”

“Hôm nay bạn có môn học gì?

Mình có môn Toán, Âm nhạc và Mĩ thuật.

Bạn thường có môn Toán mấy lần ?

Tôi có nó mỗi ngày trong tuần.

Môn học yêu thích nhất của bạn là gì?

tiếng Anh là môn yêu thích nhất của tôi.”

4, Read and complete ( Đọc và hoàn thiện )

Monday: (1) Vietnamese, Maths, English, PE

Tuesday: Vietnamese, (2) Maths, English, Music

Wednesday: Vietnamese, Maths, (3) Science, PE

Thursday: Vietnamese, Maths, English, Science.

Friday: Vietnamese, Maths, English, (4) Art.

“Mình tên là Nga. Mình đi học từ thứ Hai đến thứ Sáu. Mình có môn Tiếng Việt và môn Toán mỗi ngày. Mình có môn tiếng Anh vào thứ Hai, thứ Ba, thứ Năm và thứ Sáu. Vào các ngày thứ Tư và thứ Năm, mình có môn Khoa học. Mình có môn Thể dục vào các ngày thứ Hai và thứ Tư. Mình có môn Âm nhạc vào các ngày thứ Ba và môn Mĩ thuật vào các ngày thứ Sáu.”

5, Write about you and your school subjects. ( Viết về em và những môn học trong trường )

“I am a pupil at Hung Vuong Primary School.

I go to school from Monday to Friday.

At school, I have Vietnamese, Maths, English, Music, Art, PE (Physical Education), IT và Science.

I have English on Monday and Wednesday.

My favourite subject is Vietnamese.”

“Mình là học sinh Trường Tiểu học Hùng Vương.

Mình đi học từ thứ Hai đến thứ Sáu.

Ở trường, mình có môn Tiếng Việt Toán, tiếng Anh, Âm nhạc, Mĩ thuật, Thể dục, Tin học và Khoa học.

Mình có môn tiếng Anh vào ngày thứ 2 và thứ tư.

Môn học yêu thích của mình là Tiếng việt”

Ask a friend in another class about his/her timetable and tick the table below. Then tell the class about it.

2. Giải bài tập sách bài tập tiếng Anh lớp 4 unit 8

1) Complete and say the words aloud (Hoàn thành và đọc to những từ sau)

2) Complete with the words above and say the sentences aloud ( Hoàn thành với những từ trên và đọc to những câu sau)

A: What subjects do you have today?

B: I have Science, Maths and Music.

A: Hôm nay bạn học những môn gì?

B: Mình học môn Khoa học, toán và âm nhạc.

Môn học yêu thích của tớ là tiếng Anh.

Trường học của tớ ở quận Hoàn Kiếm.

There are many districts in our city.

Có rất nhiều quận ở thành phố của chúng ta

1 – d: môn Tiếng Việt.

2 – e: môn khoa học.

3 – a: môn Tin học.

4 – f: môn Mỹ thuật.

5 – b: môn Toán.

6 – c: môn Âm nhạc.

I have Vietnamese, Maths and English today.

Tôi học Tiếng Việt, Toán và tiếng Anh hôm nay

Mai has Maths, Science and Art today.

Mai học Toán, Khoa học và Mỹ thuật hôm nay

Nam and Hoa have Vietnamese, Maths and Music today.

Nam và Hoa học Tiếng Việt, Toán và âm nhạc hôm nay

C. SENTENCE PATTERNS – mẫu câu

What day is it today?

It’s Monday.

Hôm nay là thứ mấy?

Hôm nay là thứ 2

When do you have English?

I have it on Tuesday and Thursday.

Cậu học môn tiếng Anh khi nào?

Tớ học môn tiếng Anh vào thứ 3 và thứ 5

What subjects do you have today?

I have Vietnamese, Maths, English.

Hôm nay bạn học những môn gì?

Tớ học Tiếng Việt, Toàn và tiếng Anh

Who is your English teacher?

It’s Miss Hien

Ai là cô giáo tiếng Anh của bạn?

A:What subjects do you have today?

B: I have Vietnamese, Maths, Music.

A: What subjects does Phong have today?

B: He has Maths, Vietnamese and Science

A: What subjects does Nga have today?

B: She has Art, Maths and Music

A: What subjects do Nam and Mai have today?

B: They have Science, Maths and IT

A: Bạn học môn gì hôm nay?

B: Tớ học Tiếng Việt, Toán và âm nhạc

A: Phong học môn gì hôm nay?

B: Cậu ấy học Toán, Tiếng Việt, và khoa học

A: Nga học môn gì hôm nay?

B: Cô ấy học Mỹ thuật, Toán và âm nhạc

A: Nam và Mai học môn gì hôm nay?

B: Họ học Khoa học, Toán và Tin học

a, What day is it today?

b, What subjects do you have today?

c, When do you have English?

d, What is your favourite subject?

a. Hôm nay là thứ mấy?

b. Hôm nay bạn học môn gì?

c. Khi nào bạn học tiếng Anh?

d. Môn học bạn yêu thích là gì?

2. Ask a friend in another class what subjects he/she has today

Em hãy hỏi 1 người bạn ở lớp khác về môn học nào mà bạn ấy sẽ học hôm nay

A: Do you have English today?

A: What days do you have it?

B: I have it on Monday and Tuesday. What about you?

A: Oh, I have English on Tuesday, Wednesdays, Thursday and Fridays.

A: Hôm nay bạn có học tiếng Anh không?

B: Có, tớ có học

A: Bạn học tiếng Anh những ngày nào?

B: Tớ học tiếng Anh vào thứ 2, và thứ 5. Còn cậu?

A: Ồ, tớ học tiếng Anh vào thứ 3, thứ 4, thứ 5 và thứ 6

2. Read and complete. (Đọc và hoàn thành)

Xin chào. Tên tớ là Jim. Tớ học ở trường tiểu học Bình Minh. Tớ đi học từ thứ 2 đến thứ 6. Tớ học Tiếng Việt và Toán mọi ngày. Tớ học tiếng Anh vào thứ 2, thứ 3, thứ 5 và thứ 6. Tớ học Khoa học vào thứ 4, thứ 5 và thứ 6. Tớ học thể dục vào thứ 2 và thứ 4. Tớ học âm nhạc vào thứ 3. Tớ thích môn này rất nhiều.

Các em hãy viết về bạn của mình và những môn học của cô hoặc cậu ấy.

“Bạn của tôi là……….Cô/Cậu ấy học ở trường tiểu học………….Cô/ Cậu ấy đi học từ thứ 2 đến thứ…….Ở trường, cô/ cậu ấy học Toán………….và………..Cô/Cậu học tiếng Anh vào………….Môn học yêu thích của cô/cậu ấy là ……………”

Tiếng Anh Lớp 4 Unit 2

1. Giải bài tập sách giáo khoa tiếng Anh lớp 4 unit 2

Tiếng Anh lớp 4 unit 2 – Lesson 1

Ở phần này, chúng ta sẽ tìm hiểu về cách hỏi và đáp về một ai đó đến từ đâu. Mở CD lên nghe và lặp lại vài lần. Sau khi đã nghe và đọc tương đối tốt. Các em có thể thực hành nói từng cặp về những câu đã nghe được.

Hi, Nam. I’m Akiko. Nice to meet you.

c) Nice to meet you, too. Where are you from, Akiko?

I’m from Japan.

d) Oh no! Sorry!

a) Làm đẹp lắm!

b) Xin chào. Mình là Nam.

Xin chào, Nam. Mình là Akiko. Rất vui được gặp bạn.

c) Mình cùng rất vui được gặp bạn. Bạn đến từ đâu vậy Akiko?

Mình đến từ Nhật Bản.

d) Ồ không! Xin lỗi!

Các em lưu ý: the UK (United Kingdom – vương quốc Anh) bao gồm: England (nước Anh), Scotland (Xcốt-len), Wales (xứ Wales) và Northern Ireland (Bắc Ai-len).

Hi, Nam. I’m Hakim.

Where are you from?

I’m from Malaysia.

Hi, Nam. I’m Tom.

Where are you from?

I’m from America.

Hi, Nam. I’m Tony.

Where are you from?

I’m from Australia.

Hi, Nam. I’m Linda.

Where are you from?

I’m from England.

a) Xin chào. Mình là Nam.

Xin chào, Nam. Mình là Hakim.

Bạn đến từ đâu?

Mình đến từ Ma-lai-xi-a.

b) Xin chào. Mình là Nam.

Xin chào, Nam. Mình là Tom.

Bạn đến từ đâu?

Mình đến từ Mỹ.

c) Xin chào. Mình là Nam.

Xin chào, Nam. Mình là Tony.

Bạn đến từ đâu?

Mình đến từ Úc.

d) Xin chào. Mình là Nam.

Xin chào, Nam. Mình là Linda.

Bạn đến từ đâu?

Mình đến từ Anh.

1.c 2.b 3.c

Hakim: Hello, Tony. I’m Hakim.

Tony: Nice to meet you, Hakim. Where are you from?

Hakim: I’m from Malaysia.

Tom: Hello, Quan. I’m Tom. Nice to meet you.

Quan: Where are you from, Tom?

Tom: I’m from America.

Linda: Hello, Akiko. I’m Linda. Nice to meet you.

Akiko: Where are you from, Linda?

Linda: I’m from England.

Dùng thông tin từ hoạt động 1 và 2.

Tiếng Anh lớp 4 unit 2

Where are you from?

Hi. I’m Mai from Viet Nam.

Hello, Mai. Nice to meet you.

Hello. I’m Akiko from Japan.

Hello, Akiko. Nice to meet you.

Hi. I’m Hakim from Malaysia.

Hello, Hakim. Nice to meet you.

Hello. I’m Linda from England.

Hello, Linda. Nice to meet you.

Bạn đến từ đâu?

Xin chào. Mình là Mai đến từ Việt Nam.

Xin chào Mai. Rất vui được gặp bạn.

Xin chào. Mình là Akiko đến từ Nhật Bản.

Xin chào Akiko. Rất vui được gặp bạn.

Xin chào. Mình là Hakim đến từ Ma-lai-xi-a.

Xin chào Hakim. Rất vui được gặp bạn.

Xin chào. Mình là Linda đến từ Anh.

Xin chào Linda. Rất vui được gặp bạn.

Tiếng Anh lớp 4 unit 2 – Lesson 2

Để hỏi về quốc tịch thì các em có thể sử dụng 2 mẫu câu sau:

What nationality are you? = What’s your nationality? (Quốc tịch của bạn là gì?), khi trả lời chỉ cần: l’m + quốc tịch (nationality).

a) What’s your name, please?

My name’s Akiko.

b) Where are you from?

I’m from Japan.

c) What nationality are you?

I’m Japanese.

a) Vui lòng cho biết tên bạn là gì?

Tên tôi là Akiko.

b) Bạn đến từ đâu?

Tôi đến từ Nhật Bản.

c) Quốc tịch của bạn là gì?

Tôi là người Nhật Bản.

Đây là phần giúp cải thiện kĩ năng nói tiếng Anh của các con. Dựa vào các cấu trúc cho sẵn và những từ vựng gợi ý đi kèm, các con có thể nói được những câu tiếng anh mạch lạc và trôi chảy nhất.

a) What nationality are you?

I’m Vietnamese.

b) What nationality are you?

I’m English.

c) What nationality are you?

I’m Australian.

d) What nationality are you?

I’m Malaysian.

a) Quốc tịch của bạn là gì?

Tôi là người Việt Nam.

b) Quốc tịch của bạn là gì?

Tôi là người Anh.

c) Quốc tịch của bạn là gì?

Tôi là người Úc.

d) Quốc tịch của bạn là gì?

Tôi là người Ma-lai-xi-a.

– What’s your name?

– Where are you from?

– What nationality are you?

Tên bạn là gì?

Bạn đến từ đâu?

Quốc tịch của bạn là gì?

Đáp án: a 3 b 1 c 4 d 2

Mai: Hi, Hakim. I’m Mai. Nice to meet you.

Hakim: What nationality are you, Mai?

Mai: I’m Vietnamese.

Hakim: Hi, Linda. I’m Hakim.

Linda: Nice to meet you, Hakim. Where are you from?

Hakim: I’m from Malaysia.

Tony: Hi, Linda. Nice to meet you. My name’s Tony.

Linda: What nationality are you, Tony?

Tony: I’m Australian.

Akiko: My name’s Akiko.

Nam: Nice to meet you, Akiko. What nationality are you?

Akiko: I’m Japanese.

I am from Viet Nam.

I am Vietnamese.

I am from America.

I am American.

I am from England.

I am English.

I am from Japan.

I am Japanese.

Find someone who… (Tìm ai đó mà…)

Chuẩn bị số lượng thẻ với những từ sau: America, Australia, England, Malaysia, Viet Nam và Japan. Tổng số lượng thẻ nên bằng hoặc nhiều hơn số học sinh tham gia. Sau đó trộn lẫn tất cả thẻ và cung cấp đến các thành viên còn lại trong lớp. Những cái thẻ thể hiện là những nơi đến của các học sinh.

Bây giờ, các bạn tham gia cuộc chơi hãy chọn cho mình một quốc gia. Sau đó, các bạn nên nói chuyện với các thành viên còn lại trong lớp và cố gắng tìm một người đến từ quốc gia mà bạn đã chọn.

Tiếng Anh lớp 4 unit 2 – Lesson 3

j Japan I’m from Japan.

V Vietnamese I’m Vietnamese.

Tôi đến từ Nhật Bản.

Tôi là người Việt Nam.

Hi. I’m Akiko. I’m from Japan. I’m Japanese.

Hello. My name’s Quan. I’m from Viet Nam.

Xin chào. Tôi là Akiko. Tôi đến từ Nhật Bản. Tôi là người Nhật.

Xin chào. Tên tôi là Quân. Tôi đến từ Việt Nam

What nationality are you?

Hello. What’s your name? My name’s Mai.

Where are you from? I’m from Viet Nam. Viet Nam.

Where in Viet Nam? Ha Noi. Ha Noi.

What nationality are you? Vietnamese. Vietnamese

Hello. What’s your name? My name’s Akiko.

Where are you from? I’m from Japan. Japan.

Where in Japan? Tokyo. Tokyo.

What nationality are you? Japanese. Japanese.

Quốc tịch của bạn là gì?

Xin chào. Tên bạn là gì? Tên tôi là Mai.

Bạn đến từ đâu? Tôi đến từ Việt Nam. Việt Nam.

Ở đâu tại Việt Nam? Hà Nội. Hà Nội.

Quốc tịch của bạn là gì? Người Việt Nam. Người Việt Nam.

Xin chào. Tên bạn là gì? Tên tôi là Akiko.

Bạn đến từ đâu? Tôi đến từ Nhật Bản. Nhật Bản.

Ở đâu tại Nhật Bản? Tokyo. Tokyo.

Quốc tịch của bạn là gì? Người Nhật Bản. Người Nhật Bản.

Tiếng Anh lớp 4 unit 2

Xin chào. Mình tên là Akiko. Mình đến từ Tokyo, Nhật Bản. Mình là người Nhật Bản. Bây giờ mình ở Hà Nội. Mình có nhiều bạn bè. Họ đến nhiều quốc gia khác nhau. Tony đến từ Sydney, Úc. Cậu đấy là người Úc. Linda đến từ Luân Đôn, Anh. Cô ấy là người Anh. Tom đến từ New York, Mỹ. Cậu đấy là người Mỹ.

Tiếng Anh lớp 4 unit 2

Quan: Hi. My name is Quan. What is your name?

You: (1) My name is Phuong Trinh.

Quan: Where are you from?

You: (2) I’m from Ho Chi Minh City, Viet Nam.

Quan: What nationality are you?

You: (3) I’m Vietnamese.

Quân: Xin chào. Mình tên là Quân. Bạn tên là gì?

Bạn: (1) Mình tên là Phương Trinh.

Quân: Bạn đến từ đâu?

Bạn: (2) Mình đến từ Thành phố Hồ Chí Minh, Việt Nam.

Quân: Quốc tịch của bạn là gì?

Bạn: (3) Mình là người Việt Nam.

Chọn một quốc gia: Úc/Mỹ/Anh/Nhật Bản/Ma-lai-xi-a/Việt Nam. Làm một thẻ tên (name card) và vẽ lá cờ. Sau đó đưa chúng cho cả lớp xem.

Giải bài tập SBT tiếng Anh lớp 4 Unit 2

(1). Complete and say the words aloud.

Hoàn thành và đọc lớn những từ sau

1._apan 2. _apanese 3. _iet Nam 4. _ietnamese

2) Circle, write and say the sentences aloud.

Khoanh tròn, viết và đọc lớn những từ sau

Akiko: Bạn đến từ đâu?

Nam: Tớ đến từ Việt Nam.

Hakim: Quốc tịch của bạn là gì?

Akiko: Tớ là người Nhật. Còn bạn?

Hakim: Tớ là người Malaysia.

(1) Put the words in the correct boxes.

Xếp những từ vào ô đúng.

2) Look and write

Xin chào. Tên tôi là Mai. Tôi đến từ Việt Nam. Tôi là người Việt Nam.

Xin chào. Tôi là Tony. Tôi đến từ Australia. Tôi là người Australia.

Xin chào. Tôi là Hakim. Tôi đến từ Malaysia. Tôi là người Malaysia.

Xin chào. Tôi là Hakim. Tôi đến từ Nhật Bản. Tôi là người Nhật.

C. SENTENCE PATTERNS – Mẫu câu

1) Read and match. (Đọc và nối)

Tên bạn là gì? Tên tớ là Hakim.

Bạn đến từ đâu? Malaysia.

Quốc tịch của bạn là gì? Tớ là người Malaysia.

Chào mừng bạn đến với Việt Nam! Cảm ơn cậu.

2) Complete and read aloud. (Hoàn thành và đọc lớn)

Tony: Xin chào. Tớ là Tony.

Akiko: Xin chào, Tony. Tớ là Akiko.

Tony: Rất vui được gặp cậu, Akiko. Cậu đến từ đâu?

Akiko: Tớ đến từ Nhật Bản.

Nam: Xin chào. Tớ là Nam.

Linda: Xin chào, Nam. Tớ là Linda.

Nam: Rất vui được gặp cậu, Linda. Cậu đến từ đâu?

Linda: Tớ đến từ nước Anh.

Nam: Cậu ở chỗ nào của nước Anh?

Linda: London.

1) Read and reply. (Đọc và đáp lại.)

2) Ask and answer the questions above.

Hỏi và trả lời những câu hỏi trên.

(1) Read and complete (Đọc và hoàn thành)

Xin chào. Tớ là Hakim. Hôm nay là chủ nhật. Tớ đang ở trên biển với các bạn. Mai, Nam, Quân và Phong là người Việt Nam. Linda là người Anh. Tony là người Úc. Tom là người Mỹ. Akiko là người Nhật. Và tớ là người Malaysia. Các bạn và tớ rất thích biển. Chúng tớ đang chơi rất vui ở đây.

2) Read again and write. (Đọc lại và viết)

Hakim và các bạn đang ở đâu? Họ đang trên biển.

Linda đến từ đâu? Cô ấy đến từ nước Anh.

Akiko đến từ đâu? Cô ấy đến từ nước Nhật.

Quốc tịch của Tom là gì? Anh ấy là người Mỹ.

Quốc tịch của Hakim là gì? Anh ấy là người Malaysia.

1) Look and write. Use the information from the Pupil’s Book.

Nhìn và viết. Sử dụng những thông tin trong sách.

Hi I’m Akiko. I’m from Japan. I’m Japanese.

Xin chào tớ là Akiko. Tớ đến từ Nhật. Tớ là người Nhật.

Hi. I’m Hakim. I’m from Malaysia. I’m Malaysian.

Xin chào tớ là Hakim. Tớ đến từ Malysia. Tớ là người Malaysia.

Hi. I’m tony. I’m from Australia. I’m Australian.

Xin chào tớ là Tony. Tớ đến từ Australia. Tớ là người Australia.

Hi. I’m Linda. I’m from England. I’m English.

Xin chào tớ là Linda. Tớ đến từ Anh. Tớ là người Anh.

2) Write about you. Say your name, where you are from and your nationality.

Viết về bạn. Nói về tên của bạn, bạn ở đâu và quốc tịch của bạn là gì.

Chúc các bé thành công!

Tiếng Anh Lớp 4 Unit 11

1, Giải bài tập Sách Giáo Khoa tiếng Anh lớp 4 unit 11

Nội dung sách được chia thành 3 Lesson, mỗi mục đều có đầy đủ các kỹ năng như nghe – nói – đọc – viết nhằm cải thiện kỹ năng luyện phát âm trong tiếng Anh.

Tiếng Anh lớp 4 unit 11 – Lesson 1

Bài 1: Look, listen and repeat ( Nhìn, nghe và nhắc lại )

Tiếng anh lớp 4 unit 11

Phần đầu tiên này phụ huynh mở CD cho các con (nội dung ghi âm kèm theo sách) nghe và lặp lại vài lần. Các em nên thực hành nói những câu trong phần này với bạn của mình. Ở phần này, các em nên xem kỹ phần số đếm để trả lời về giờ giấc. Khi trả lời về giờ trong tiếng Anh, có hai cách sau đây. Ví dụ khi trả lời là 8 giờ:

“Eight o’clock” là cách trả lời phổ biến trong tiếng Anh của người Anh.

“8a.m./p.m” (Eight) là cách trả lời phổ biến trong tiếng Anh của người Mỹ

a) It’s time to get up, Phong.

(Đến giờ dậy rồi Phong.)

b) What time is it, Mum?

(Mấy giờ rồi vậy mẹ?)

It’s seven o’clock.

c) Today’s Sunday and I don’t have go to school.

(Hôm nay là Chủ nhật và con không phải đi học.)

d) But it’s time for breakfast.

(Nhưng đến giờ ăn sáng rồi.)

Bài 2. Point and say. ( Chỉ và nói )

Tiếng anh lớp 4 unit 11

Phần này, các em sẽ làm quen và thực hành nói mẫu câu về hỏi và trả lời về giờ:

What time is it? (Mấy giờ rồi?)

It’s eight o’clock. (Tám giờ rồi).

Để nhớ lâu hơn mẫu câu trên, các em nên thực hành nói theo từng cặp. Khi trả lời về giờ thì các em cần lưu ý sau:

8 giờ 15 phút: eight fifteen

8 giờ 30 phút: eight thirty

8 giờ 45 phút hoặc 9 giờ kém 15: eight forty-five

8 giờ 15 phút: a quarter past eight

8 giờ 30 phút: half past eight

8 giờ 45 phút hoặc 9 giờ kém 15: a quarter to nine

a) What time is it? (Mấy giờ rồi?)

It’s seven o’clock. (Bảy giờ rồi.)

b) What time is it?( Mấy giờ rồi?)

It’s seven fifteen. (Bảy giờ mười lăm (phút).)

c) What time is it? (Mấy giờ rồi?)

It’s seven twenty-five. (Bảy giờ hai mươi lăm (phút).)

d) What time is it? (Mấy giờ rồi?)

It’s seven thirty. (Bảy giờ ba mươi (phút).)

e) What time is it?( Mấy giờ rồi?)

It’s forty-five. (Bảy giờ bốn mươi lăm (phút).)

Bài 3: Listen and tick ( Nghe và chọn )

Tiếng anh lớp 4 unit 11

Mother: Mai, it’s time for breakfast now. ( Mai, đến giờ ăn sáng rồi )

Mai: What time is it, Mum? ( Mấy giờ rồi mẹ? )

Mother: It’s six o’clock. ( Sáu giờ rồi )

Mai: OK, Mum. ( Vâng mẹ )

Phong: What time is it, Tony? ( Mấy giờ rồi Tony?)

Tony: It’s seven thirty. ( Bây giờ là 7 giờ 30 phút )

Phong: Seven thirteen or seven thirty? ( 7 giờ 13 phút hay 7 giờ 30 phút ?)

Phong: Thank you. ( Cảm ơn )

Tony: You’re welcome.

Nam: What time is it, Mai? ( Mấy giờ rồi Mai? )

Nam: Eight fifteen or eight fifty? ( 8 giờ 15 hay 8 giờ 50 phút nhỉ?)

Nam: Thank you. ( Cảm ơn )

Mai: You’re welcome.

Bài 4. Look and write. ( Nhìn và viết )

Để làm được bài tập của phần này, các em phải quan sát kỹ đồng hồ chỉ mấy để viết câu trả lời đúng vào chỗ trống. Khi trả lời về giờ, các em cần lưu ý:

Nếu là giờ đúng, có nghĩa là 1 giờ đúng, 2 giờ đúng,… thì các em sẽ trả lời theo cấu trúc sau:

Ta dùng số giờ + o’clock để ám chỉ một giờ nào đỏ đúng

2 giờ đúng -► It’s two o’clock.

Còn nếu giờ có kèm theo phút như 4 giờ 10 phút, 5 giờ 30 phút, thì các em sẽ trả lời theo cấu trúc sau:

4 giờ 15 phút -► it’s four fifteen.

It’s ten twenty. (Mười giờ hai mươi.)

It’s ten thirty. (Mười giờ ba mươi/Mười giờ rưỡi.)

It’s eleven fifty. (Mười một giờ năm mươi.)

What time is it?

What time is it?

It’s six o’clock.

It’s time to get up.

“Mấy giờ rồi?

Là thời gian thức dậy.”

What time is it?

It’s six fifteen.

It’s time for breakfast.

“Mấy giờ rồi?

Sáu giờ mười lăm.

Là thời gian ăn sáng.”

What time is it?

It’s time for school.

“Mấy giờ rồi?

Sáu giờ bốn mươi lăm.

Là thời gian đến trường.”

Việc học tiếng Anh lớp 4 unit 11 qua hình ảnh vừa giúp các con có hứng thú hơn trong quá trình học đồng thời vừa giúp việc ghi nhớ từ vựng và kỹ năng luyện nói tiếng Anh sẽ được cải thiện nhanh chóng hơn so với các học truyền thống trước đây rất nhiều đó.

Tiếng Anh lớp 4 unit 11 – Lesson 2

Những cách hỏi giờ và hỏi người khác làm gì đó lúc mấy giờ

Bài 1: Look, listen anh repeat (Nhìn, nghe và đọc lại)

Tiếng anh lớp 4 unit 11

Mở CD lên và nghe một vài lần để làm quen với nội dung của phần này. Sau khi nghe xong, các em nên tập nói theo. Nghe và nói theo cho đến khi nào các em nói được những câu có trong phần này.

Trong phần này, các em làm quen đến một số hoạt động trong ngày của mình như: get up (thức dậy), wash face (rửa mặt), brush teeth (đánh răng), have breakfast (ăn sáng), go to school (đi học), have lunch (ăn trưa), go home (về nhà), have dinner (ăn tối), do homework (làm bài tập về nhà), watch TV (xem ti vi), go to bed (đi ngủ),…

a) What time do you get up? ( Bạn thức dậy lúc mấy giờ?)

Six o’clock. (Sáu giờ.)

b) What time is it now? (Bây giờ là mấy giờ rồi?)

Seven fifteen. (Bảy giờ mười lăm.)

c) Oh no! We’re late for school. (Ồ không! Chúng ta trễ học rồi.)

d) Let’s run. (Chúng ta cùng chạy nào.)

Bài 2. Point and say. ( Chỉ và nói )

Ở phần này chủ yếu thực hành hỏi và đáp về những hoạt động trong ngày thường gặp của các em. Khi trả lời thường kèm theo thời gian (giờ).

What time do you get up? (Bạn thức dậy lúc mấy giờ?)

I get up at six o’clock. (Tôi thức dậy lúc sáu giờ.)

What time do you have breakfast? ( Bạn ăn sáng lúc mấy giờ?)

I have breakfast at six thirty. (Tôi ăn sáng lúc sáu giờ 30 (phút).)

What time do you have dinner? (Bạn ăn tối lúc mấy giờ?)

I have dinner at seven thirty. (Tôi ăn tối lúc bảy giờ 30 (phút).)

What time do you go to bed? (Bạn đi ngủ lúc mấy giờ?)

I go to bed at nine o’clock. (Tôi đi ngủ lúc chín giờ.)

Phần này các em sẽ thực hành nói về hỏi giờ “What time is it?” và hoạt động thường ngày hay là thói quen thường ngày mà các em hay làm vào giờ nào (What time do you + hoạt động hay thói quen?).

Ví dụ: What time is it? -► It’s ten o’clock.

Các em có thể đặt câu hỏi cho câu trả lời sau đây:

I get up at six o’clock. (Tôi thức dậy vào lúc 6 giờ.)

I wash face at six ten. (Tôi rửa mặt vào lúc 6 giờ 10).

I have breakfast at six thirty. (Tôi ăn sáng vào lúc 6 giờ 30.)

I go to school at six forty-five. (Tôi đi học vào lúc 6 giờ 45.)

I have lunch at eleven thirty. (Tôi ăn trưa vào lúc 11 giờ 30.)

I go home at four o’clock. (Tôi về nhà vào lúc 4 giờ.)

What time is it? mấy giờ rồi?

What time do you? Bạn… lúc mấy giờ?

Bài 4. Listen and number.( Nghe và đánh số )

Yêu cầu của phần này là nghe và vẽ kim đồng hồ cho phù hợp với đoạn đàm thoại. Các em mở CD lên nghe sau đó kết hợp với việc ghi lại nội dung nghe được vào tập nháp. Sau khi nghe hoàn tốt nội dung bài nghe, quan sát tranh thật kỹ và vẽ kim đồng hồ cho phù hợp với từng đoạn đàm thoại.

Tranh b: em sẽ vẽ kim đồng hồ vào lúc 7 giờ 30.

Tranh c: em vẽ kim đồng hồ chỉ 8 giờ 15.

Tranh d: vẽ kim đồng hồ chỉ lúc 8 giờ đúng.

Tranh e: vẽ kim đồng hồ 9 giờ đúng.

Hi. My name’s Tom. I’m a pupil at Nguyen Du Primary School. Every day, I get up at seven o’clock. I have breakfast at 7.30. I go to school at 8.15. I’m at school from 9 a.m to 3 p.m. I go home at 3.45. In the evening, I have dinner at seven. I watch TV at eight and go to bed at nine.

Bài 5. Look and write. ( Nhìn và viết )

Các em hãy kim đồng hồ và viết thời gian là điền thời gian thực tế của em vào khoảng trống. Ở bài này là dạng bài hỏi thực tế giờ giấc sinh hoạt hằng ngày của em.

Ví dụ như, hằng ngày em thức dậy, đi học, ăn tối và đi ngủ vào lúc mấy giờ. Tùy vào thực tế giờ giấc của mỗi em để trả lời câu hỏi này cho phù hợp. Cách trả lời bên dưới là một ví dụ tham khảo.

(Tôi thức dậy lúc sáu giờ ba mươi (phút).)

(Tôi đi học lúc bảy giờ.)

(Tôi ăn tối lúc sáu giờ ba mươi (phút).)

(Tôi đi ngủ lúc chín giờ ba mươi (phút).)

Và sau đây chúng ta sẽ chơi trò chơi “Vượt qua bí mật”.

Chia lớp thành những nhóm, mỗi nhóm có 6 hoặc 7 học sinh. Số học sinh trong mỗi nhóm sẽ ngồi thành vòng tròn. Học sinh thứ nhất trong nhóm sẽ nói thầm vào tai học sinh thứ hai một câu tiếng Anh, ví dụ câu “I get up at six thirty”.

Sau đó học sinh thứ hai nghe được câu vừa nói, và nói cho học sinh thứ ba câu mình nghe được. Cứ thế mà tiếp tục cho đến khi học sinh cuối cùng nghe được câu nói đó và đọc to câu vừa nghe lên cho mọi người cùng biết. Nhóm nào nói câu đúng trong thời gian sớm nhất sẽ là nhóm chiến thắng trò chơi.

Tiếng Anh lớp 4 unit 11 – Lesson 3

Học cách phát âm “oo” và lên kế hoạch thời gian biểu

Bài 1: Listen and repeat ( Nghe và nhắc lại)

cook: My mother cooks at six o’clock.

(Mẹ tôi nấu ăn lúc sáu giờ.)

book: Your book is on the table.

(Quyển sách của bạn ở trên bàn.)

noon: I play football at noon.

(Tôi chơi đá bóng vào buổi trưa.)

school: They have lunch at school.

(Họ ăn trưa tại trường.)

Bài 2: Listen and circle. Then write and say aloud (Nghe và khoanh tròn. Sau đó viết và đọc lớn).

Sau khi đã nghe được câu trong bài nghe các em ghi ra tập nháp từ nghe được để điền vào chỗ trống của câu. Sau đó các em đọc to câu vừa hoàn thành.

book 2. school 3. cook 4. noon

Look! The book is red. (Nhìn kìa! Quyển sách màu đỏ.)

They usually read books at school. (Họ thường đọc sách ở trường.)

My big brother can cook. (Anh trai lớn của tôi có thể nấu ăn.)

The children usually play football at noon. (Những đứa trẻ thường xuyên chơi đá bóng vào buổi trưa.)

Bài 3: Let’s Chant ( Cùng hát nào )

Mở CD lên nghe vài lần để làm quen với giai điệu bài hát. Sau đó mở lại và cùng hát theo. Nếu được thì giáo viên sẽ tập cho các em cách hát và có những hành động minh họa cho bài hát thêm sinh động giúp các em vui và nhớ lâu hơn.

What time do you go to school?

Bạn đi học lúc mấy giờ?

What time do you go to school?

Seven o’clock in the morning

Seven o’clock in the morning

Is time for school.

What time do you have dinner?

Six o’clock in the evening

Six o’clock in the evening

Is time for dinner.

“Bạn đi học lúc mấy giờ?

Bảy giờ sáng

Bảy giờ sáng

Là giờ đi học.

Bạn ăn tối lúc mấy giờ?

Là giờ ăn tối.”

Bài 4. Read and complete. ( Đọc và hoàn thành )

Đọc đoạn văn ngắn về giờ giấc sinh họat của một học sinh. Các em có thể đọc lướt qua để nắm nội dung. Trong quá trình đọc thì các em có thể tự mình có thể dịch sơ lược nội dung để hiểu hơn về nội dung bài đọc. Trong quá trình dịch, những từ vựng nào không hiểu có thể hỏi bạn bè, thầy cô hoặc tra từ điển để hiểu. Hoàn tốt phần đọc hiểu xong, các em sẽ tiến hành những câu còn trống để hoàn tốt bài tập.

Phong học tại Trường Tiểu học Nguyễn Du. Mỗi ngày cậu ấy thức dậy vào lúc sáu giờ ba mươi. Cậu ấy đi học lúc 7 giờ sáng. Trường bắt đầu học lúc 7 giờ 30 sáng và kết thúc lúc 4 giờ 30 chiều. Cậu ấy về nhà lúc 5 giờ. Cậu ấy ăn tối lúc 7 giờ 15. Sau đó cậu ấy làm bài tập và nghe nhạc. Cậu ấy đi ngủ lúc 9 giờ 45.

Bài 5: Write about you ( Viết về bản thân em )

Phần này, các em sẽ viết một đoạn văn ngắn về một học sinh được minh họa ở tranh và có phần gợi ý (để trống) của đề bài.

Linda gets up at six o’clock. She has breakfast at six forty-five.

She goes to school at seven o’clock. She watches TV at 8.30 pếm.

And she goes to bed at nine fifteen.

Linda thức dậy vào lúc 6 giờ. Cô ấy ăn sáng lúc 6 giờ 45.

Cô ấy đến trường lúc 7 giờ. Cô ấy xem ti vi lúc 8 giờ 30 tối.

Và cô ấy đi ngủ lúc 9 giờ 15.

Hoàn thành thói quen thường ngày của em. Sau đó nói cho cả lớp nghe về chúng.

Activity (Hoạt động) Time (Thời gian)

In the morning get up (thức dậy) 6.30

(Vào buổi sáng) have breakfast (ăn sáng) 6.45

In the afternoon go home (về nhà) 4.00

(Vào buổi chiều) go swimming (đi bơi) 4.30

In the evening have dinner (ăn tối) 6.30

(Vào buổi tối) go to bed (đi ngủ) 9.30

2. Giải bài tập sách bài tập tiếng Anh lớp 4 unit 11:

1) Say the words aloud. (Đọc to những từ sau)

2) Complete with the words above and say the sentences aloud

(Hoàn thành với những từ trên và đọc to những câu sau)

Các bà mẹ có thể nấu ăn rất ngon.

Nhìn vào quyển sách trên bàn.

Họ thường chơi bóng đá vào buổi chiều

Chúng tôi ăn trưa ở trường.

Phần này giúp cho các em có thể học từ vựng Tiếng anh thông qua hình ảnh và làm bài tập thực hành. Qua phương pháp học này sẽ giúp các em học được những từ vựng tiếng Anh cơ bản 1 cách nhanh chóng, hiệu quả.

1) Write the time. (Viết thời gian)

2) Complete the sentences. (Hoàn thành những câu sau)

Linda thức dậy lúc 7 giờ.

Cô ấy ăn sáng lúc 7 giờ 25 phút.

Cô ấy đến trường lúc 8h15.

Cô ấy xem TV lúc 8h20

Cô ấy đi ngủ lúc 9h15

C. SENTENCE PATTERNS – cặp câu

1) Read and match. (Đọc và nối)

Bây giờ là mấy giờ? Bây giờ là 9h.

Bạn thức dậy lúc mấy giờ? Lúc 6h30.

Bạn làm gì vào buổi chiều? Tớ chơi bóng đá.

Bạn đã ở đâu hôm qua? Tớ ở nhà.

Bạn đã làm gì chủ nhật trước? Tớ xem 1 bộ phim.

2) Put the words in order. (Xếp từ theo đúng thứ tự)

(Bố tôi dậy sớm.)

(Tôi đến trường vào buổi chiều.)

My brother goes to bed at ten o’clock.

(Anh tôi đi ngủ lúc 10h.)

(Buổi sáng cậu ăn gì?)

(Mẹ cậu thức dậy lúc mấy giờ?)

1) Read and reply. (Đọc và đáp lại)

2) Talk about what you do every day.

Nói về việc bạn làm hàng ngày

1) Read and complete. (Đọc và hoàn thành)

Bạn thức dậy lúc mấy giờ?

Bạn về nhà từ trường khi nào?

Tôi chơi cờ với anh trai.

và ăn tối cùng với gia đình.

Tôi đi ngủ lúc 10h.

2) Read and complete. Write the words for the times.

Đọc và hoàn thành. Viết những từ chỉ thời gian

1.six o’clock

Xin chào, Tên tôi là Nam. Tôi học ở trường tiểu học Nguyễn Du. Hằng ngày, tôi thức dậy lúc 6h. Tôi đến trường lúc 7h15. Bài học bắt đầu lúc 7h30 vào buổi sáng và kết thúc lúc 4h30 vào buổi chiều. Tôi về nhà lúc 4h45. Sau bữa tối, tôi xem TV/ video hoặc nghe nhạc. Tôi đi ngủ lúc 9h45.

1) Write the answers. (Viết câu trả lời)

2) Write about you. (Viết về bạn)

Xin chào, tên tôi là……….Tôi đến từ………..Hàng ngày tôi thức dậy lúc………..Tôi đi học lúc………..và về nhà lúc………….Vào buổi tối, tôi…………….Tôi đi ngủ lúc …………

Chúc các em học tập hiệu quả!

Unit 4 Lớp 10: Writing

Unit 4 lớp 10: Writing (trang 44 SGK Tiếng Anh 10 mới)

1. Read the letter. Why did Quan write it?(Đọc lá thư. Tại sao Quân viết nó?)

Because he wanted to apply for the volunteer teaching job. (Bởi vì cậu ấy muốn ứng tuyển vào vị trí giáo viên tình nguyện.)

Hướng dẫn dịch:

11 Hà Nam, Đông Đa, Hà Nội

Ngày 27 tháng 2 năm 2013

Giám đốc Trung tâm Từ thiện Tâm trí Hạnh phúc 25 Bao Ha, Hà Nội

Kính gửi ông/bà,

Tôi đã có kinh nghiệm dạy trẻ em. Vào mùa hè năm ngoái, tôi đã làm gia sư cho một nhóm học sinh tiểu học tại địa phương trong 2 tháng. Tôi đã dạy các em môn Toán và tiếng Việt. Việc học của các em ở đã tiến bộ hơn nhiều sau đó.

Tôi người sáng tạo, kiên nhân và có tình yêu to lớn đối với trẻ em. Tôi có thể gửi cho ông/bà 2 thư giới thiệu từ giáo viên của tôi và 2 từ phụ huynh của học trò tôi.

Tôi hoàn toàn sẵn sàng cho một cuộc phỏng vấn vào bất cứ ngày nào sau giờ ở trường hoặc cuối tuần. Nếu đơn tuyển dụng của tôi được chấp thuận tôi có thể bắt đầu dạy từ tháng sau : buổi chiều hoặc cuối tuần.

Mong nhận được hồi âm từ ông/bà.

Trân trọng

Trần Mạnh Quân

2. Read the letter and answer the questions.(Đọc lá thư và trả lời câu hỏi.)

Hướng dẫn dịch câu hỏi:

1. Quân đã biết về công việc như thế nào?

2. Quân đã dạy ai mùa hè vừa rồi?

3. Quân dạy họ trong bao lâu?

4. Quân tự mô tả về mình như thế?

5. Quân có thể đưa ra bao nhiêu chứng nhận?

6. Khi nào Quân có thể bắt đầu dạy?

2. He taught a group of primary students in his area. (Anh ấy đã dạy cho một nhóm học sinh tiểu học tại địa phương anh ấy.)

3. He taught them for two months. (Anh ấy dạy chúng trong 2 tháng.)

4. He is creative, patient and has great love for children. (Anh ấy là người sáng tạo, kiên nhẫn và có tình yêu to lớn đối với trẻ em.)

5. He can give four references. (Anh ấy có thể gửi 4 thư giới thiệu.)

6. He can start teacing from next months. (Anh ấy có thể bắt đầu dạy từ tháng sau.)

3. Read the letter again. Match each paragraph in the letter with is purpose.(3. Đọc lá thư lần nữa. Nối mỗi đoạn trong lá thư với mục đích của nó.)

Hướng dẫn dịch câu hỏi:

1. Những phẩm chất cần có cho công việc là gì?

2. Nhiệm vụ của công việc là gì?

1. Reliable and hard-working. (Đáng tin cậy và chăm chỉ.)

2. Welcoming guests and receiving donations for the organisations. (Đón khách và nhận quà về cho tổ chức.)

5. You would like to volunteer at the Heart to Heart Charity Office. Write a formal letter of 140-160 words applying for the job. Follow the writing plan in 3.(Bạn có thể muốn làm tình nguyện tại Văn phòng Tình nguyện Từ Trái Tim Đến Trái Tim. Hãy viết một lá thư trang trọng khoảng 140-160 từ để xin việc. Làm theo dàn ý bài viết ở bài 3.)

48/10 Cay Tram, Ward 4, Go Vap Dist, HCMC

29 June, 2015

Director

Heart to Heart Charity Office 15 Ha Thanh Street Dear sir or Madam,

I have experience of doing office work. Last summer, I had a chance to volunteer at the Happy Mind Charity Centre as a front office worker. There, I received visiting donors and volunteers as well.

I am reliable, honest, hard-working and goot at communication. If necessary, I can send you a references from the Director of the Happy Mind Charity Centre.

I am available for an interview any day after school or at weekends. If my application is successful, I can start working from next week in the afternoons or at weekends.

I look forward to hearing from you.

Yours faithfuly,

Nguyen Trung Hieu

Hướng dẫn dịch:

Số 48/10 Cây Trầm, Phường 4, quận Gò Vấp, Thành phố Hồ Chí Minh

Ngày 29 tháng 6 năm 2015

Giám đốc

Văn phòng Từ thiện từ Trái tim đến Trái tim

Kính gửi ông/bà,

Tôi đã có kinh nghiệm làm việc tại văn phòng. Vào mùa hè năm ngoái, tôi đã có cơ hội than gia tình nguyện tại Trung tâm Từ thiện Tâm trí Hạnh phúc với vai trò nhân viên nhân phòng, ở đó, tôi đón tiếp mạnh thường quân cũng như các tình nguyện viên.

Tôi là người đáng tin cậy, trung thực, chăm chỉ và giao tiếp tốt. Nếu cần, tôi có thể gửi thư giám: thiệu của Giám đốc Trung tâm Từ thiện Tâm trí Hạnh phúc.

Tôi hoàn toàn sẵn sàng cho một cuộc phỏng vấn vào bất cứ ngày nào sau giờ ở trường hoặc cuối tuần. Nếu dơn tuyển dụng của tôi được chấp thuận tôi có thể bắt đầu công việc vào cuối chiều tuần sau hoặc cuối tuần.

Mong nhận được hồi âm từ ông/bà.

Trân trọng

Đỗ Minh Khang

Nhóm học tập facebook miễn phí cho teen 2k5: chúng tôi

Theo dõi chúng tôi miễn phí trên mạng xã hội facebook và youtube:

unit-4-for-a-better-community.jsp