Top 7 # Xem Nhiều Nhất Học Tiếng Anh Lớp 3 Unit 11 Lesson 3 Mới Nhất 3/2023 # Top Like | Maytinhlongthanh.com

Unit 11 Lesson 3 Trang 10

Unit 11 Lesson 3 trang 10-11 Tiếng Anh 3

1. Listen and repeat. (Nghe và lặp lại).

Bài nghe:

Hướng dẫn dịch:

Đó là anh trai mình.

Bà mình 55 tuổi.

2. Listen and write. (Nhìn và viết).

Bài nghe:

Nội dung bài nghe:

1. My brother is fifteen.

2. My grandfather is fifty-three years old.

Hướng dẫn dịch:

1. Anh trai mình 15 tuổi.

2. Ông tôi 53 tuổi.

3. Let’s chant. (Chúng ta cùng ca hát).

Bài nghe:

How old is he?

How old is he? He’s eight. He’s eight years old.

How old is she? She’s nine. She’s nine years old.

How old are you? I’m ten. I’m ten years old.

Hướng dẫn dịch:

Cậu ấy bao nhiêu tuổi?

Cậu ấy bao nhiêu tuổi? Cậu ấy 8. Cậu ấy 8 tuổi.

Cô ây bao nhiêu tuổi? Cô ấy 9. Cô ấy 9 tuổi.

Bạn bao nhiêu tuổi? Tôi 10. Tôi 10 tuổi.

4. Read and match. (Đọc và nối).

1 – d: Who’s that?

It’s my mother.

2 – a: How old are you?

I’m ten.

3 – b: How old your father?

He’s fifty.

4 – c: How old your mother?

She’s forty-five.

Hướng dẫn dịch:

1: Đó là ai vậy ?

Đó là mẹ của mình.

2: Bạn bao nhiêu tuổi ?

Mình 10 tuổi.

3: Bố bạn bao nhiêu tuổi ?

Bố mình 50 tuổi.

4: Mẹ bạn bao nhiêu tuổi ?

Mẹ mình 45 tuổi.

5. Look, read and write. (Nhìn, đọc và viết).

Hướng dẫn dịch:

Đây là tấm hình của gia đình mình. Nhìn vào người đàn ông. Ông ấy là ba mình, ông ấy 44 tuổi. Người phụ nữ kế bên ông ấy là mẹ mình. Bà ấy 39 tuổi. Người con trai là anh trai mình. Anh ấy 14 tuổi. Và cô bé nhỏ là em gái mình. Em ấy 5 tuổi.

Bạn có thể tìm ra mình và đoán tuổi của mình được không?

Trả lời: Your name is Linda. Linda is eight years old. (Bạn tên là Linda. Linda 8 tuổi.)

6. Project. (Dự án.)

Vẽ gia đình em. Nói cho các bạn nghe về gia đình em.

Đã có app VietJack trên điện thoại, giải bài tập SGK, SBT Soạn văn, Văn mẫu, Thi online, Bài giảng….miễn phí. Tải ngay ứng dụng trên Android và iOS.

Theo dõi chúng tôi miễn phí trên mạng xã hội facebook và youtube:

unit-11-this-is-my-family.jsp

Lesson 1 Unit 11 Sgk Tiếng Anh 3

Tham khảo lesson 2 unit 11 trang 8, 9 để luyện thêm kỹ năng nghe cho tốt hơn!

Giải Lesson 1 unit 11 SGK Tiếng anh 3

Bài 1. Look, listen and repeat. (Nhìn, nghe và lặp lại).

a) Who’s that man?

He’s my father.

Really? He’s young!

b) And that’s rny mother next to him.

She’s nice!

a) Người đàn ông đó là ai vậy?

Ông ấy là ba (bố) của mình.

Thật ư? Ba bạn thật trẻ!

b) Và người kế bên ba là mẹ của mình.

Mẹ bạn đẹp thật!

Bài 2. Point and say. (Chỉ và nói).

a) Who’s that?

He’s my grandfather.

b) Who’s that?

She’s my grandmother.

c) Who’s that?

He’s my father.

d) Who’s that?

She’s my mother.

e) Who’s that?

She’s my sister.

f) Who’s that?

He’s my brother.

a) Đó là ai vậy?

Ông ấy là ông của mình.

b) Đó là ai vậy?

Bà ấy là bà của mình.

c) Đó là ai vậy?

Ông ấy là bố của mình.

d) Đó là ai vậy?

Bà ấy là mẹ của mình.

e) Đó là ai vậy?

Em ấy là em gái mình.

f) Đó là ai vậy?

Bài 3. Let’s talk. a) (Chúng ta cùng nói).

Anh ấy là anh trai mình.

Who’s that?

He’s my grandfather.

b) Who’s that?

She’s my grandmother.

c) Who’s that?

He’s my father.

d) Who’s that?

She’s my mother.

e) Who’s that?

She’s my sister.

f) Who’s that?

He’s my brother.

a) Đó là ai vậy?

Ông ấy là ông của mình.

b) Đó là ai vậy?

Bà ấy là bà của mình.

c) Đó là ai vậy?

Ông ấy là bố của mình.

d) Đó là ai vậy?

Bà ấy là mẹ của mình.

e) Đó là ai vậy?

Em ấy là em gái mình.

f) Đó là ai vậy?

Anh ấy là anh trai mình.

Bài 4. Listen and tick. (Nghe và đánh dấu tick).

1. Linda: Who’s that man?

Mai: He’s my father.

Linda: Really? He’s young!

2. Linda: And who’s that woman?

Mai: She’s my mother.

Linda: She’s nice!

Mai: Thank you.

3. Mai: And that’s my grandfather.

Linda: He is nice too.

Mai: But he isn’t young. He’s old.

1. Linda: Người đàn ông đó là ai vậy?

Mai: Ông ấy là cha tôi.

Linda: Thật sao? Ông ấy trông thật trẻ!

2. Linda: Và người phụ nữ đó là ai?

Mai: Bà ấy là mẹ tôi.

Linda: Cô ấy thật tuyệt!

Mai: Cảm ơn.

3. Mai: Và đó là ông của tôi.

Linda: Ông ấy cũng tốt quá.

Mai: Nhưng ông không còn trẻ. Ông ấy già rồi.

Bài 5. Read and complete. (Đọc và hoàn thành câu).

1. This is a photo of Mai’s family.

2. The man is her father.

3. The woman is her mother.

4. And the boy is her brother.

1. Đây là tấm hình về gia đình Mai.

2. Người đàn ông là ba (bố) Mai.

Bài 6. Let’s sing. (Chúng ta cùng hát).

3. Người phụ nữ là mẹ Mai.

4. Và cậu con trai là em của Mai.

A happy family

Happy, happy, happy father.

Happy, happy, happy mother.

Happy, happy, happy children.

Happy, happy, happy family.

Yes, yes, yes, yes!

We are a happy family!

Yes, yes, yes, yes!

We are a happy family!

Gia đình hạnh phúc

Hạnh phúc, hạnh phúc, bố hạnh phúc.

Hạnh phúc, hạnh phúc, mẹ hạnh phúc.

Hạnh phúc, hạnh phúc, con cái hạnh phúc.

Hạnh phúc, hạnh phúc, gia đình hạnh phúc.

Đúng rồi, đúng rồi, đúng rồi, đúng rồi!

Chúng tôi là một gia đình hạnh phúc!

Đúng rồi, đúng rồi, đúng rồi, đúng rồi!

Chúng tôi là một gia đình hạnh phúc!

Để ôn tập tốt hơn những bài tập Tiếng anh 3 khác, các em có thể truy cập vào chúng tôi Chúng tôi chia sẻ đến các em trọn bộ hướng dẫn giải bài tập nhằm giúp các em học tập tốt hơn.

Unit 3 Lớp 11: Reading

Unit 3: A Party

A. Reading (Trang 32-33-34-35 SGK Tiếng Anh 11)

Before you read ( Trước khi bạn đọc)

Work in pairs. Look at the pictures and answer the questions. ( Làm việc theo cặp. Nhìn hình và trả lời câu hỏi.)

1. What is the relationship between the people in the pictures? ( Mối quan hệ giữa những người trong các hình là gì?)

2. What are they celebrating? ( Họ đang tổ chức tiệc mừng gì?)

While you read ( Trong khi bạn đọc)

Read the passages about birthdays and anniversaries and then do the task that follow. ( Đọc các đoạn văn về sinh nhật và lễ kỉ niệm và sau đó làm các bài tập theo sau.)

Bài nghe: Nội dung bài nghe:

A. It is Lisa’s birthday. She is seven years old today, and her family and friends are at her birthday party. On the table is a birthday cake with seven candles, one for each year. People sing ‘Happy Birthday’ to Lisa:

Happy birthday to you!

Happy birthday to you!

Happy birthday, dear Lisa!

Happy birthday to you!

When they finish singing, Lisa blows out the candles on the cake. Then everybody eats cake and ice cream. After that, Lisa opens her birthday cards and presents. Her family and friends give her toys and clothes for her birthday.

In the United States, people of all ages celebrate birthdays. But when an adult has a birthday, there are not a lot of candles on the birthday cake. Many Americans over the age of 30 don’t like to talk about their age. Some people joke every year. “I’m 29 years old today.” Perhaps they do not want to be any older.

B. Rosa and Luis are having a party, too. But it is not a bidrthday party. It is an anniversary party. Fifty years ago, Rosa and Luis got married. Today their family and friends are giving them a party. Everyone eats some cake and says “Happy Anniversary!” to Rosa and Luis. People also give cards and gifts to the anniversary couple.

Most married couples in the United States celebrate wedding anniversaries each year. Husbands and wives give flowers or gifts to each other. They often have a quiet dinner at home or at a restaurant. They usually don’t have a big party.

But the 25th and the 50th wedding anniversaries are special. People call the 25th the “silver anniversary” and the 50th the “golden anniversary.” These anniversaries mark the milestones of a happy and lasting relationship between married couples. Rosa and Luis are happy to be together for their golden anniversary.

Hướng dẫn dịch:

A. Hôm nay là sinh nhật của Lisa. Cô bé lên bảy tuổi và gia đình và bạn bè của cô bé đều có mặt ở bữa tiệc mừng sinh nhật. Trên bàn là chiếc bánh sinh nhật với bảy ngọn nến, mỗi ngọn nến cho một năm tuổi. Mọi người hát “Chúc mừng sinh nhật” tới Lisa.

Chúc mừng sinh nhật của bé!

Chúc mừng sinh nhật của bé!

Chúc mừng sinh nhật bé yêu Lisa!

Mừng sinh nhật của bé!

Sau khi mọi người hát xong, Lisa thổi nến trên bánh. Sau đó mọi người ăn bánh và kem. Sau khi ăn, Lisa mở thiệp và quà tặng. Gia đình và bạn bè tặng cô bé đồ chơi và quần áo để mừng sinh nhật cô.

Ở Mỹ, mọi người ở mọi lứa tuổi đều tổ chức sinh nhật. Nhưng khi một người lớn mừng sinh nhật thì không có nhiều nến trên bánh. Nhiều người Mỹ trên 30 tuổi không thích đề cập đến tuổi tác của họ. Vài người thường đùa nhau hàng năm, “Hôm nay tôi 29 tuổi”. Có lẽ họ không muốn già hơn.

B. Rosa và Luis cũng đang tổ chức tiệc, nhưng đó không phải là tiệc sinh nhật mà là tiệc kỷ niệm ngày cưới. Năm mươi năm trước, Rosa và Luis kết hôn. Hôm nay gia đình và bạn bè họ đang tổ chức cho họ bữa tiệc mừng. Mọi người ăn bánh và nói “Chúc mừng kỷ niệm ngày cưới!” với Rosa và Luis. Người ta cũng tặng thiệp và quà cho cặp vợ chồng tổ chức kỷ niệm.

Hầu hết các đôi vợ chồng ở Mỹ tổ chức kỷ niệm ngày cưới hàng năm. Các ông chồng và các bà vợ tặng hoa và quà cho nhau. Họ thường dùng bữa ăn tối yên tĩnh ở nhà hay ở nhà hàng. Họ ít khi tổ chức tiệc lớn.

Nhưng kỷ niệm 25 hay 50 năm ngày cưới là một dịp đặc biệt. Kỷ niệm 25 năm ngày cưới được gọi là “kỷ niệm bạc” và 50 năm là “kỷ niệm vàng.” Những kỷ niệm đó là cột mốc đánh dấu mối quan hệ bền vững và hạnh phúc giữa các cặp hôn phối. Rosa và Luis hạnh phúc bên nhau trong bữa tiệc kỷ niệm vàng của mình.

Gợi ý:

Task 2. Work with a partner. In each of the following sentences, there is ONE word which is not true according to … . ( Làm việc với một bạn học. Ở mỗi câu sau có MỘT từ không đúng theo đoạn văn. Hãy gạch dưới từ sai và cho từ đúng.)

Gợi ý:

After you read ( Sau khi bạn đọc)

Work in pairs. Answer the following questions. ( Làm việc theo cặp. Trả lời các câu hỏi sau.)

1. Where do you prefer to celebrate your birthday, at home or in the restaurant? Why? ( Bạn thích tổ chức tiệc sinh nhật ở đâu, ở nhà hay nhà hàng? Tại sao?)

2. Do your parents celebrate their wedding anniversaries? ( Bố mẹ bạn có kỉ niệm ngày cưới không?)

3. Are you going to celebrate your wedding anniversaries in the future? Why (not)? ( Trong tương lai bạn có kỉ niệm ngày cưới của mình không? Tại sao có/không?)

Nhóm học tập facebook miễn phí cho teen 2k4: chúng tôi

Theo dõi chúng tôi miễn phí trên mạng xã hội facebook và youtube:

Unit 3 Lớp 11: Writing

Unit 3: A Party

D. Writing (Trang 37-38 SGK Tiếng Anh 11)

Writing a letter of invitation ( Viết một lá thư mời)

Task 1. Work in pairs. Ask and answer the following questions. ( Làm việc theo cặp. Hỏi và trả lời các câu hỏi sau.)

1. On what occasions are parties held? ( Các bữa tiệc thường được tổ chức vào những dịp nào?)

2. What kind of clothes do people often wear at a party? ( Mọi người thường mặc gì tới bữa tiệc?)

3. What kind of presents do people often bring to a party? ( Mọi người thường mang loại quà gì tới bữa tiệc?)

Task 2. Complete the letter of invitation below with the words/phrases in the box. ( Hoàn thành thư mời bên dưới với các từ/cụm từ trong bảng.)

– Bạn định tổ chức tiệc gì?

– Bạn định tổ chức bữa tiệc vào khi nào và ở đâu?

– Bạn lên kế hoạch mời bao nhiêu người và họ là ai?

– Các hoạt động gì sẽ diễn ra trong bữa tiệc?

– Thức ăn và đồ uống nào sẽ được phục vụ tại bữa tiệc?

Gợi ý: Lá thư mời 1:

Dear Mai,

As the school year is coming to an end, I’m giving a farewell party before we go away for holiday. Would you like to come? It will be held at my home at 7 p.m this coming Sunday. I intend to invite about 10 people, so it will be a small gathering. I will order some pizzas and buy snacks and fruits. There will be dancing and karaoke competition, so there will be a lot of fun.

Please let me know if you can come. Just leave me a message on the phone if you can’t catch me at home.

Your friend,

Nam

Lá thư mời 2:

Dear Nam,

I’ve passed the entrance exam to Hanoi University of Science. On this occasion, I am celebrating a warm party at home on Saturday, September 18 th at 5 p.m. Would you like to come?

I also invite most of our classmates to come. This is an opportunity for all of us to meet each other for such a long time. I hope that we will have a good time together. There will be buffet and of course singing and dancing will be offer red then.

I look forward to your joining our party. I’m very happy if you say “Yes”.

Love,

Phuong

Lá thư mời 3:

Dear Hoa,

We are having a birthday party for my little brother Nam this Saturday evening. My family and I would like to invite you to join us.

The party will take place at 7 p.m. at my house. We plan to invite some of our friends that you’ve already known. This is an opportunity for all of us to meet each other for such a long time. I hope we will have a good time together. Please come to join the singing and dancing activities with us. Of course there will be lots of food and drink such as cakes, candies and fruit juices.

I will be very happy if you can come, Ngoc. Please let me know whether you can come.

Love,

Trang

Nhóm học tập facebook miễn phí cho teen 2k4: chúng tôi

Theo dõi chúng tôi miễn phí trên mạng xã hội facebook và youtube: