Top 4 # Xem Nhiều Nhất Học Tiếng Anh Lớp 2 Unit 1 Mới Nhất 3/2023 # Top Like | Maytinhlongthanh.com

Tiếng Anh Lớp 8 Unit 1 Skills 2

Soạn Skills 2 Unit 1 lớp 8 đầy đủ nhất

Soạn tiếng Anh Unit 1 lớp 8: Skills 2

I. Mục tiêu bài học

1. Aims:

By the end of this lesson, students can

– Practice writing to discuss an opinion about leisure activities.

– Practice listening for specific information about way of spending time with friends.

2. Objectives:

– Language practice: Organizing one’s ideas…

– Vocabulary :

suggest – ed (v): gợi ý

physical health: sức khỏe thể chất

– Group-work, pair-work skills.

II. Soạn giải tiếng Anh lớp 8 Unit 1 Skills 2

1. What do you usually do with your friends in your free time? Bạn thường làm gì với bạn bè trong thời gian rảnh?

Học sinh tự trả lời.

Gợi ý: I often chat with my friends. I sometime hang out with them.

2. Listen to the radio programme and answer the questions. Nghe chương trình radio và trả lời những câu hỏi.

1. Chủ đề của chương trình tuần này là gì?)

The topic of this week’s programme is hanging exit with your friends.

2. Hai cách chính nào mà chương trình đề nghị bạn có thể đi chơi cùng bạn bè?

There are 2 main ways: hanging out indoors and outdoors.

3. Listen again and complete the table. Nghe lần nữa và hoàn thành bảng sau.

In this week’s programme we’ll share with you some cool ways to hang out with your best friends after a busy week at school. Basically you can hang out indoors. If you like staying indoors, ask your parents if you can invite one or two friends over. Make some popcorn! Watch a movie! It’s more comfortable than going to a cinema! Or if you’re feeling creative, you can make crafts together. You’ll feel satisfied once you finish something. If you fancy being outdoors, play some sports together. Football, badminton, biking… you name it! Or it can simply be a relaxing walk in the park. All these activities are good for your physical health. Do you prefer something more exciting? Go downtown and to do some people watch. It’s fun. If you like something more organised, go to cultural centres, libraries, and museums. Educate yourself while having fun!

4. Complete the following paragraph with the words in the “Organising your ideas”. Hoàn thành đoạn văn sau với những từ trong khung “Sắp xếp ý kiến của bạn”.

(1) In my opinion (2) Firstly

(3) Secondly (4) Besides

(5) For these reasons

Theo ý kiến của tôi, sử dụng vi tính như một sở thích có thể gây hại cho cả sức khỏe và cuộc sống xã hội của bạn. Đầu tiên, ngồi suốt ngày trước máy tính có thể gây ra những vấn đề sức khỏe như mỏi mắt và căng thẳng. Thứ hai, bạn có thể dễ dàng nổi nóng. Bên cạnh đó nếu bạn sử dụng máy vi tính quá nhiều bạn sẽ không có thời gian cho gia đình và bạn bè. Vì những lý do này, máy vi tính nên được sử dụng trong thời gian giới hạn.

5. Now write a similar paragraph to answer one of the following questions. Bây giờ viết một đoạn văn tương tự để trả lời những câu hỏi sau.

1. What do you think is the best leisure activity for teenagers?

2. Should parents decide how teenagers spend their free time?

1. Bạn nghĩ hoạt động giải trí nào tốt nhất cho thanh thiếu niên?

2. Ba mẹ có nên quyết định cách thanh thiếu niên trải qua thời gian rảnh rỗi của họ không?

In my opinion, Group activity is the best leisure activity for teenagers. This may be a team sport or a group which people have the same hobby joined in. Firstly, being part of a group helps teenagers make friends. Supporting other members helps them easily make friends. Friendship is very important to teenagers. In addition, they will make friends with people who have the same interests as them. For these reasons, I think group activities are best choice for teenagers.

Bên cạnh việc tương tác với VnDoc qua fanpage VnDoc.com, mời bạn đọc tham gia nhóm học tập tiếng Anh lớp 8 cũng như tiếng Anh lớp 6 – 7 – 9 tại group trên facebook: Tiếng Anh THCS.

Unit 1 Lớp 6: Skills 2

Unit 1 Tiếng Anh lớp 6 – Skills 1: Hướng dẫn chi tiết trả lời các câu hỏi bài tập từ 1 đến 4 trang 12 sách giáo khoa Tiếng Anh 6 tập 1

Look at the pictues. What do they tell you about the school?. (Nhìn vào những bức tranh sau. Chúng cho em thấy điều gì về ngôi trường?)

(Presbyterian Ladies’ College Sydney) is a school for girls in Sydney. It is a boarding school. Students study and live there. About 1,250 girls from age four (kindergarten) to age eighteen (Year 12) go to PLC Sydney. PLC Sydney has students from all over Australia and overseas. Here, students study subjects like maths, physics and English.

Hướng dẫn dịch

PLC Sydney(Presbyterian Ladies’s College Sydney) là một trường dành cho nữ sinh ở Sydney. Đó là một ngồi trường nội trú. Học sinh học và sống tại đó. Khoảng 1250 nữ sinh từ 4 tuổi(mẫu giáo)đến 18 tuổi(lớp 12) học tại PLC Sydney. PLC Sydney có học sinh đến từ khắp nước Úc và nước ngoài. Ở đây,học sinh học các môn như Toán ,Lý,tiếng Anh.

AN LAC LOWER SECONDARY SCHOOL

is in Bac Giang Province. It’s a small school. It has 7 classes and 194 students. The school is surrounded by mountains and green fields. There is a computer room and a library. There is also a school garden and a playground. You can see some girls dancing in the playground.

Hướng dẫn dịch

Trường THCS An Lạc là trường nằm ở tình Bắc Giang. Đó là một ngôi trường nhỏ. Trường có 7 lớp với 194 học sinh. Trường được bao quanh bởi núi non và đồng xanh. Có một phòng máy tính và một thư viên. Cũng có một khu vườn và sân trường. Bạn có thể nhìn thấy các bạn nữ đang nhảy múa trong sân trường.

VINABRITA SCHOOL is an international school for students from year 1 to year 12. It has big buildings and modern equipment. Every day, students learn English with English speaking teachers. In the afternoon, they join many interesting clubs. They play basketball, football and badminton. Some creative students do drawings and paintings in the art club.

Hướng dẫn dịch

Trường Vinabrita là một trường quốc tế danh cho học sinh từ lớp 1 đến lớp 12. Trường có nhiểu tòa nhà lớn và trang thiết bị hiện đại. Mỗi ngày học sinh đều học tiếng Anh với giáo viên nói tiếng Anh. Buổi chiều học sinh tham gia vào nhiều câu lạc bộ thú vị. Họ chơi bóng rổ,bóng đá,cầu lông. Một vài học sinh sáng tạo thì vẽ hoặc sơn màu trong câu lạc bộ nghệ thuật.

1. Read the text quickly to check your ideas. (Đọc nhanh bài đọc để kiểm tra ý tưởng của bạn.)

2. Now find these words in the text. What do they mean? (Bây giờ hãy tìm các từ sau trong bài viết. Chúng có nghĩa là gì?)

3. Now read the text again and complete these sentences. (Bây giờ đọc lại bài viết một lần nữa và hoàn thành các câu sau)

Hướng dẫn dịch

1. Học sinh sống và học trong trường nội trú. Họ chỉ về nhà vào cuối tuần.

2. Trường Vinabrita có một câu lạc bộ nghệ thuật.

3. Có trường học dành cho nữ ở Sydney.

4. Quanh trường An Lạc có đồng xanh và núi non.

5. Ở trường Vinabrita, học sinh học tiếng Anh với giáo viên nói bằng tiếng Anh.

PLC Sydney

It is boarding school

Doesn’t have school boys.

Vinabrita

It has big buildings and modern equipment

Doesn’t have a school garden

An Lac

It has a school garden. It is surrounded with mountains and green files

It’s small, doesn’t have modern equipment

Unit 1 Lớp 7: Skills 2

Skills 2 (phần 1 → 4 trang 13 SGK Tiếng Anh 7 mới)

Video giải Tiếng Anh 7 Unit 1 My Hobbies: Skills 2 – Cô Nguyễn Minh Hiền (Giáo viên VietJack) Listening

1. Do you know anything about collecting glass bottles? Do you think it is a good hobby? Why/Why not? (Em có biết điều gì về việc sưu tầm vỏ chai? Em có nghĩ nó là một sở thích hay không? Tại sao có? Tại sao không?)

I think collecting glass bottles is a good hobby. It means that you can collect a lot of old bottles and use for other purposes. For example, we can use it to decorate our house or make some souvenirs from them. It also contributes to saving the environment.

Hướng dẫn dịch

Tôi nghĩ rằng sưu tầm chai thủy tinh là một sở thích rất hay. Điều đó có nghĩa là bạn có thể sưu tầm nhiều loại chai lọ cũ dành cho các mục đích khác. Ví dụ: chúng ta có thể sử dụng nó để trang trí nhà cửa hay làm một số đồ lưu niệm từ nó. Nó cũng đóng góp vào việc bảo vệ môi trường.

2. Listen to an interview about hobbies. A 4!Teen reporter, Ngoc, asks Mi about her hobby. Complete each blank in the word web with no more than three words. (Nghe bài phỏng vấn về sở thích. Ngọc, một phóng viên của 4!Teen hỏi Mi về sỏ thích của cô ấy. Hoàn thành chỗ trống trong mạng từ với không quá 3 từ.)

Bài nghe:

1. collecting glass bottles.

2. 2 years ago.

3. mother.

4. a. grandmother, b. flower … lamps, c. home.

5. useful.

6. continue the hobby.

Nội dung bài nghe:

Ngoc: Today we’re talking about your hobby, collecting glass bottles. It’s quite unusual, isn’t it?

Mi: Yes, it is.

Ngoc: When did you start your hobby?

Mi: Two years ago. I watched a TV programme about this hobby and liked it right away.

Ngoc: Do you share this hobby with anyone?

Mi: Yes, my mum loves it too.

Ngoc: Is it difficult?

Mi: No, it isn’t. I just collect all the beautifull glass bottles after we use them. My grandmother also gives me some.

Ngoc: What do you do with these bottles?

Mi: I can make flower vase or lamps from them. I keep some unique bottles as they are and place them in different places in the house. They become home decorations.

Ngoc: Do you think you will continue your hobby in the future?

Mi: Certainly, it’s a useful hobby. It can help save the environment.

Ngoc: Thank you, Mi.

Hướng dẫn dịch

Ngọc: Hôm nay chúng ta đang nói về sở thích của bạn, thu thập các chai thủy tinh. Nó khá lạ, phải không?

Mi: Đúng vậy.

Ngọc: Khi nào bạn bắt đầu sở thích đó?

Mi: Hai năm trước. Tôi đã xem một chương trình truyền hình về sở thích này và thích nó ngay lập tức.

Ngọc: Bạn có chia sẻ sở thích này với bất cứ ai không?

Mi: Vâng, mẹ tôi cũng thích nó.

Ngọc: Có khó không?

Mi: Không, không phải vậy. Tôi chỉ thu thập tất cả các chai thủy tinh đẹp sau khi chúng tôi sử dụng chúng. Bà tôi cũng cho tôi một số.

Ngọc: Bạn làm gì với những chai này?

Mi: Tôi có thể làm bình hoa hoặc đèn hoa từ họ. Tôi giữ một số chai độc đáo như chúng và đặt chúng ở những nơi khác nhau trong nhà. Chúng trở thành đồ trang trí nhà.

Ngọc: Bạn có nghĩ rằng bạn sẽ tiếp tục sở thích của mình trong tương lai?

Mi: Chắc chắn, đó là một sở thích hữu ích. Nó có thể giúp tiết kiệm môi trường.

Ngọc: Cảm ơn, Mi.

Writing

3. Work in pairs. Ask and answer questions about each other’s hobby. Take notes below. (Làm theo nhóm. Hỏi và trả lời câu hỏi về sở thích của mỗi người. Ghi chú như bên dưới.)

Lan’s hobby:

1. swimming

2. 5 years ago

3. her brother

4. go to a swimming pool

5. exciting and relaxing

6. continue the hobby

4. Now, write a paragraph about your classmate’s hobby. Use the notes from 3. Start your paragraph as shown below. (Bây giờ, viết một đoạn văn vê sở thích của một người bạn cùng lớp. Sử dụng các ghi chú trong bài 3. Bắt đâu đoạn văn của bạn như sau.)

Hoa is my classmate. Her hobby is swimming. She started to swim 1 year ago. She usually goes swimming with her brother. She had to practice swimming gradually for this hobby. She finds this hobby interesting and relaxed. In the future, she will go swimming more.

Hướng dẫn dịch

Hoa là bạn học của tôi. Sở thích của bạn ấy là bơi lội. Bạn ấy đã bắt đầu học bơi cách đây 1 năm. Bạn ấy thường đi bơi với em trai. Bạn ấy đã phải thực hành tập bơi dần dần cho sở thích này. Bạn ấy thấy sở thích này thật thú vị và thư giãn. Trong lương lai, bạn ấy sẽ đi bơi nhiều hơn nữa.

Bài giảng: Unit 1 My hobbies: Skills 2 – Cô Đỗ Thùy Linh (Giáo viên VietJack)

Đã có app VietJack trên điện thoại, giải bài tập SGK, SBT Soạn văn, Văn mẫu, Thi online, Bài giảng….miễn phí. Tải ngay ứng dụng trên Android và iOS.

Nhóm học tập facebook miễn phí cho teen 2k8: chúng tôi

Theo dõi chúng tôi miễn phí trên mạng xã hội facebook và youtube:

Tiếng Anh Lớp 6: Unit 2. A Closer Look 1

Unit 2: My home

A closer look 1 (Trả lời câu hỏi phần 1-8 trang 18-19 SGK Tiếng Anh lớp 6 mới)

VOCABULARY.

– living room: lamp, picture, sofa, television, air-conditioner, table, chair, ceiling fan, ….

– bedroom: bed, picture, poster, light, chest of drawer, wardrobe, air-conditioner, ….

– kitchen: cupboard (tủ bếp), fridge (tủ lạnh), microwave (lò vi sóng), cooker (bếp), dishwasher (máy rửa chén), light (đèn), sink (bồn rửa), table (bàn), chair (ghế),. . .

– bathroom: toilet (nhà vệ sinh), bath (bồn tắm), light(đèn), sink (bồn rửa), ….

– hall: picture, air-conditioner (điều hòa), light (đèn), table (bàn), chair (ghế), ceiling fan (quạt trần), ….

Can you add any more words to the list? (Bạn có thể thêm từ vào danh sách này không?)

– Xem lại phần 2.

A: What’s in the room?

B: There are a ceiling fan and a TV.

A: Is it a living room?

B: No, it’s a bedroom.

C: What’s in the room?

D: There are chairs, table and fridge.

C: Is it a kitchen?

D: Yes, it is.

Mi: Mum, are you home?

Mum: Yes, honey. I’m in the kitchen. I’ve bought these new dishes and chopsticks.

Mi: They’re beautiful, Mum. Where did you buy them?

Mum: In the department store near our house. There are a lot of interesting things for the home there.

Mi: We need some pictures for the living room, Mum. Do they have pictures in the store?

Mum: No, they don’t. But there are some ceiling lights. We are buying two for the new apartment this week.

Mi: We also need two new vases, Mum.

Mum: That’s true. Let’s go to the store this weekend.

Mi: Mẹ, mẹ có ở nhà không?

Mẹ: Có con yêu. Mẹ đang ở trong nhà bếp. Mẹ có mua vài cái đĩa và đũa mới.

Mi: Chúng thật đẹp mẹ à. Mẹ mua ở đâu vậy?

Mẹ: Trong cửa hàng bách hóa gần nhà mình. Có nhiều thứ thú vị dành cho gia đình ở đó lắm.

Mi: Chúng ta cần vài bức tranh cho phòng khách. Có bức tranh nào ở cửa hàng đó không mẹ?

Mẹ: Không, có vài chiếc đèn trần. Chúng ta sẽ mua 2 cái cho căn hộ mới trong tuần này

Mi: Chúng ta cũng cần 2 bình hoa mới.

Xem toàn bộ Giải Tiếng Anh lớp 6 mới: Unit 2. My home