--- Bài mới hơn ---
Nắm Chắc Trong Tay Bộ Từ Vựng Hệ Mặt Trời Tiếng Anh
Từ Vựng Về Hệ Mặt Trời, Tên Các Hành Tinh Bằng Tiếng Anh
Học Tiếng Anh Qua 13 Show Truyền Hình Thực Tế
Những Đoạn Hội Thoại Tiếng Anh Đơn Giản Nhất
Các Đoạn Hội Thoại Tiếng Anh Đơn Giản Thường Gặp
Đây là hành tinh thứ 3 trong Hệ Mặt Trời, đồng thời đây cũng được coi là hành tinh duy nhất cho đến nay được cho có tồn tại sự sống.
Sao Hoả là hành tinh đứng thứ 4 được tính từ trung tâm hệ Mặt Trời. Dù cho tên sao Hỏa tuy nhiên trên thực tế nhiệt độ cao nhất của hành tinh này thì chỉ có thể đạt tới 20 độ đồng thời đôi khi có thể xuống mức thấp nhất tới âm 153 độ.
Sao kim là hành tinh thứ 2 tính trong Hệ Mặt Trời, có khối lượng và kích thước gần giống với Trái Đất nhất.
4. Jupiter /ˈdʒuː.pɪ.təʳ/: Sao Mộc
Là hành tinh đứng thứ 5 trong hệ mặt Trời, sao mộc sở hữu kỷ lục về thời gian 1 ngày ngắn nhất, với độ dài là 9 giờ 55 phút theo giờ trái đất. Trong Hệ Mặt trời, sao Mộc là hành tinh lớn nhất với khối lượng lớn gấp 318 lần Trái đất.
5. Mercury /ˈmɜː.kjʊ.ri/: Sao Thủy
Sao Thủy là một hành tinh gần nhất với Mặt Trời, đây cũng là hành tinh nhỏ nhất. Theo lịch Trái Đất thì phải mất 88 ngày để Sao Thủy kết thúc 1 vòng quanh Mặt Trời.
Là hành tinh thứ 6 tính từ Mặt Trời đồng thời cũng là hành tinh dễ quan sát nhất bằng mắt thường.
7. Uranus /ˈjʊə.rən.əs/: Sao Thiên Vương
Uranus, hành tinh thứ 7 trong Hệ Mặt Trời đồng thời là hành tinh có nhiệt độ thấp nhất, có thể rơi xuống mức âm 224 độ C. Sao Thiên Vương xoay 1 vòng quanh mặt trời mất 84 năm Trái đất và nhận được ánh sáng trực tiếp suốt 42 năm.
8. Neptune /ˈnep.tjuːn/: Sao Hải Vương
Là hành tinh xa nhất trong hệ mặt trời vì thế mà nó là hành tinh có nhiệt độ trung bình thấp nhất trong số các hành tinh.
Đáp án:
- List the planets in order of their distance from the sun?
- What is the smallest planet in the Solar System?
- What is the largest planet in the Solar System?
- What is the planet between the Earth and Jupiter?
- Mercury – Venus – Earth – Mars – Jupiter – Saturn – Uranus
- Mercury is the smallest planet in the Solar System.
- Jupiter is the largest planet in the Solar System.
- Mars is the planet between the Earth and Jupiter
Các hành tinh trong hệ mặt trời tiếng Anh
2. Từ vựng về hệ mặt trời tiếng Anh thông dụng nhất
Các hành tinh trong hệ mặt trời bằng tiếng Anh
3. Mẹo nhớ từ vựng hệ Mặt Trời tiếng Anh hiệu quả
Một trong những cách học từ vựng tiếng Anh hiệu quả không quên đó là học bằng cảm xúc.
1. Học từ vựng trong ngữ cảnh cụ thể
Cũng giống như ngày xưa khi bạn bắt đầu học tiếng Việt vậy: Gặp từ đó nhiều lần trong những ngữ cảnh khác nhau sau đó sẽ hiểu nghĩa của từ thay vì một mực chúng ta tra từ điển lúc đầu. Với mỗi ngữ cảnh khác nhau, hãy đoán nghĩa của từ, dù bạn đoán đúng hay sai tuy nhiên khi gặp nhiều lần, bạn sẽ tự định nghĩa được từ. Sau đó so sánh với từ điển để kiểm tra khả năng tiếp thu tự nhiên của bạn.
2. Học qua hình ảnh và âm thanh
Hình ảnh và âm thanh luôn là thứ mang lại nhiều cảm xúc nhất cho người học. Hãy liên tưởng đến các hình ảnh cụ thể khi học từ vựng tiếng Anh về hệ Mặt Trời. Hoặc sử dụng công cụ Google Images để tìm hình ảnh của từ đó sẽ giúp bạn hình dung dễ dàng.
Học qua âm thanh cùng phim, ca nhạc, các bộ video ngắn để nâng cao khả năng nghe và ghi nhớ từ.
3. Học qua truyện chêm và âm thanh tương tự cùng sách Hack Não 1500
Âm thanh tương tự
Truyện chêm: Học từ trong 1 ngữ cảnh cụ thể. Các từ tiếng Anh cần học sẽ được chêm vào trong đoạn văn tiếng Việt có ngữ cảnh để bạn có thể đoán nghĩa của từ..
Đây chính là cách mà hàng nghìn học viên học và thành công với từ vựng tiếng Anh nói chung và từ vựng hệ mặt trời tiếng Anh nói riêng.
4. Hướng dẫn tự học tiếng Anh giao tiếp tại nhà hiệu quả
Bật mí nho nhỏ, một trong những cách tại nhà giúp bạn “lên trình” nhanh nhất chính là việc kết hợp giữa luyện từ vựng với luyện nói, luyện nghe.
2. Luyện tiếng Anh qua lời bài hát:
Bạn đã bao giờ bị ám ảnh bởi 1 bài hát nào đó mà lời bài hát cứ kẹt trong đầu mình mãi? Điện Máy Xanh chẳng hạn? Một cách học tiếng Anh hiệu quả tại nhà khác đó chính là sử dụng lời bài hát để tích lũy cũng như cải thiện khả năng nghe nói của bản thân. Nhẩm theo bài hát vừa là một cách hay để ghi nhớ từ vựng mà lại còn thư giãn thoải mái. Các nguồn nghe là vô cùng đa dạng và phong phú, bạn có thể nghe qua phim truyện, video bài hát hoặc những tài liệu luyện nghe tiếng Anh cơ bản,… Đây chính là cách học tiếng Anh giao tiếp tại nhà đã và đang được rất nhiều người áp dụng.
3. Hãy cố gắng luyện nói hàng ngày.
Hãy cố gắng bằng cách thử đọc các tài liệu, những đoạn văn thành tiếng, đồng thời cũng đừng quên tự ghi âm giọng đọc của mình và nghe lại để tìm ra các lỗi sai của bản thân qua đó sửa lại chúng. Bên cạnh đó, bạn cũng cần phải áp dụng các từ mới vào trong câu từ của mình, chẳng hạn như thay vì nói “very big” thì bạn có thể sử dụng “huge” hoặc “enormous”. Việc này sẽ giúp bạn tránh bị lặp từ, hơn thế lại còn có một lối diễn đạt hay hơn rất nhiều.
Khi đã hoàn thành đủ các việc cần làm để cải thiện kỹ năng nói, bạn cần phải luyện tập chúng liên tục. Tập nói trước gương chính là một cách rất hay để bạn vừa nói được trôi chảy vừa rèn luyện sự tự tin khi nói Tiếng Anh.
4. Cuối cùng, phần khó nhất và cũng dễ nhất chính là luyện phản xạ.
Cách tốt nhất để luyện phản xạ đó chính là kiếm cho mình một người bạn cùng học tập để hai người có thể luyện tập trò chuyện với nhau, có thể là qua tin nhắn hay gọi điện. Việc có một “đôi bạn cùng tiến” sẽ giúp cho khả năng tiếng Anh của bạn phát triển rất nhanh. Bên cạnh đó, bạn cũng có thể luyện tập qua những trang hay xem các bộ phim hoặc các video hội thoại, chương trình truyền hình đồng thời cố gắng đoán xem các nhân vật sẽ nói gì tiếp theo, họ sẽ đối đáp người kia như thế nào,…
--- Bài cũ hơn ---
Vũ Trụ Và Các Hành Tinh Trong Hệ Mặt Trời Bằng Tiếng Anh
Top 10 Quốc Gia Nói Tiếng Anh Tốt Và Nhiều Nhất Thế Giới!
Top 10 Nước Nói Tiếng Anh Nhiều Nhất Trên Thế Giới
Tiếng Anh Trẻ Em: Cách Gọi “chuẩn Bản Ngữ” Tên Thành Viên Trong Gia Đình
Từ Vựng Tiếng Anh Về Chủ Đề Các Thành Viên Trong Gia Đình