Top 12 # Xem Nhiều Nhất Học Tiếng Anh Giao Tiếp Ngành Khách Sạn Mới Nhất 6/2023 # Top Like | Maytinhlongthanh.com

Tiếng Anh Giao Tiếp Trong Ngành Nhà Hàng Khách Sạn

2 years ago

1. Tầm quan trọng của tiếng Anh giao tiếp trong ngành dịch vụ

Tiếng Anh là “chìa khóa” giao tiếp với khách hàng

Ngày nay, tiếng Anh gần như trở thành ngôn ngữ chung của con người trên toàn thế giới. Chính vì vậy, nếu muốn hiểu thấu đáo nhu cầu của khách và phục vụ họ một cách chính xác nhất thì tiếng Anh sẽ là “chìa khóa” mở ra cánh cổng giao tiếp với du khách nước ngoài. Thậm chí, ở các nhà tuyển dụng nhà hàng, khách sạn 5 sao cao cấp hiện nay đòi hỏi người nhân viên phải sử dụng tiếng Anh thành thạo thay vì chỉ dừng lại ở mức tạm được.

Là yếu tố giúp tăng cơ hội việc làm hay mức lương hấp dẫn

Bên cạnh yếu tố về tay nghề, kiến thức chuyên môn thì tiếng Anh giao tiếp chính là một trong các tiêu chí tuyển dụng hàng đầu ở các nhà hàng, khách sạn 5 sao, nhất là ở các thành phố lớn như Hà Nội, Hồ Chí Minh… Thực tế thì nhiều bạn trẻ có tay nghề tốt, có tinh thần đam mê nghề nhưng vẫn bị loại vì không thể giao tiếp, sứ dụng tiếng Anh. Bên cạnh đó, ở một vài nơi, khi người ứng tuyển có khả năng tiếng Anh luôn được đề nghị mức lương cao hơn.

Phương tiện để làm việc với các quản lý nước ngoài

Các khách sạn lớn ở Việt Nam được quản lý bởi tập đoàn khách sạn nước ngoài như Marriott, IHG, Accor, Hilton, Four Seasons, Hyatt… thì hầu hết các vị trí quản lý đều do người nước ngoài đảm nhận. Nên vì vậy, hầu hết tất cả các giấy tờ, biển báo, email hay giao tiếp giữa đồng nghiệp với nhau cũng đều bằng tiếng Anh.

Cơ hội phát triển, thăng tiến nghề nghiệp

Nếu trong cùng một nơi mà các nhân viên có tay nghề, kinh nghiệm tương đương với nhau thì khi đó tiếng Anh sẽ đóng vai trò then chốt đến cơ hội thăng tiến của bạn. Vì nếu bạn có khả năng nghe – hiểu, phản xạ tốt với khách nước ngoài, đối tác thì các nhà điều hành, quản lý sẽ tin tưởng giao phó nhiều trách nhiệm, công việc với chức vụ cao hơn.

Ngoài ra, nhiều nhà hàng, khách sạn hiện nay thường xuyên tạo cơ hội cho nhân viên của mình được tham dự các khóa đào tạo, cuộc thi nghiệp vụ trong và ngoài nước. Chính vì vậy, tiếng Anh tốt sẽ là một trong các tiêu chí để họ lựa chọn nhân viên sáng giá nhất để đại diện đơn vị tham dự.

2. Các mẫu câu tiếng Anh giao tiếp trong ngành nhà hàng khách sạn

– How can I help you? Tôi có thể giúp gì bạn?

– What date are you looking for? Bạn đang tìm kiếm ngày nào?

– How long will you be staying? Bạn dự định ở trong bao lâu?

– How many adults will be in the room? Bao nhiêu người lớn sẽ ở trong phòng?

– I’m afraid we are booked that weekend: Chúng tôi e rằng đã được đặt vào cuối tuần đó

– There are only a few vacancies left: Chỉ còn lại một vài chỗ trống

– Will two double beds be enough? 2 giường đôi liệu có đủ không?

– Do you want a smoking or non-smoking room? Bạn muốn phòng có hút thuốc hay không?

– The dining room is open from 5 pm until 9 pm: Phòng ăn sẽ mở cửa từ 5 giờ chiều đến 9 giờ tối

– We have an indoor swimming pool and sauna: Chúng tôi có một bể bơi trong nhà và phòng xông hơi

– We serve a continental breakfast: Chúng tôi phục vụ bữa điểm tâm

– Cable television is included, but the movie channel is extra: Có bao gồm

truyền hình cáp, còn kênh phim là phải trả thêm

– We require a credit card number for a deposit: Chúng tôi cần số thẻ tín dụng cho việc đặt cọc

– I’d like to make a reservation for next week: Tôi muốn đặt phòng cho tuần tới

– Is it necessary to book ahead? Có cần đặt chỗ trước không?

– Do you charge extra for two beds? Cô có tính thêm tiền cho hai giường không?

– Do you offer free breakfast? Cô có cung cấp bữa sáng miễn phí không?

– Is there a restaurant in the hotel? Có nhà hàng trong khách sạn không?

– Do the rooms have refrigerators? Phòng có tủ lạnh không? – Do you do group bookings? Cô có thể đặt phòng theo nhóm không?

– Is there an outdoor pool? Có bể bơi ngoài trời không?

– Do you have any cheaper rooms? Cô có phòng nào rẻ hơn không?

– When is it considered off- season? Khi nào được xem là mùa vãn khách?

3. Học tiếng Anh giao tiếp trong các ngành dịch vụ hiệu quả

Để học tiếng Anh giao tiếp hiệu quả các cách nhanh nhất và hiệu quả nhất là hãy nói tiếng Anh thật nhiều, các bạn có thể học tiếng Anh thông qua những người đồng nghiệp, thông qua việc tiếp xúc hằng ngày với các du khách. Tuy nhiên để việc học có hiệu quả nhất các bạn nên tạo cho mình môi trường nói tiếng Anh thật chuyên nghiệp. Tham gia một câu lạc bộ tiếng Anh vào cuối tuần hay học Anh văn giao tiếp tại một trung tâm tiếng Anh là một ví dụ. Trung tâm tiếng Anh Hội đồng Anh British Council là một gợi ý mà các bạn nên cân nhắc. Vì sao? Vì tại Hội đồng Anh chương trình học tiếng Anh giao tiếp được biên soạn cải tiến rất hiệu quả, phù hợp với nhu cầu người học, phương pháp dạy tiếng Anh thú vị giúp tạo hứng khởi cùng với đội ngũ giảng viên là người tâm huyết sẽ dẫn dắt các bạn nhanh chóng thành công trên con đường học tiếng Anh.

Giao Tiếp Tại Khách Sạn Bằng Tiếng Anh

1. Chú ý tới phiên âm và ngữ điệu

Bên cạnh việc đọc đúng từ, để nói tiếng Anh “chuẩn như người bản xứ” chúng mình còn cần quan tâm đến trọng âm của từ đó. Trọng âm là cách nhấn vào 1 âm tiết trong từ. Nhìn lại ví dụ trên, bạn có thể thấy những phần cần nhấn trọng âm được đánh dấu ‘ ở trước hoặc được in đậm, do đó cần phát âm to, rõ ràng hơn nhấn vào các âm tiết này.

Hãy để ứng dụng eJOY extension giúp bạn học từ mới nhanh gọn và hiệu quả hơn nha. Mỗi khi bắt gặp một từ mới, bạn chỉ cần bôi đen từ đó, eJOY sẽ cung cấp đầy đủ nghĩa, dạng từ và cách phiên âm của từ đó. Ngoài ra eJOY còn trang bị chức năng phát âm các từ, chỉ cần ấn vào biểu tượng loa, bạn sẽ nghe được cách phát âm chính xác và lặp lại theo đó. Thử xem eJOY biểu diễn khả năng với câu văn này:

Luyện nói tiếng Anh sẽ thú vị hơn rất nhiều nếu bạn tìm được những đoạn phim/bài hát phù hợp để biến việc học cũng như những phút giải trí đầy thư giãn. eJOY sẽ giúp bạn thỏa niềm mong muốn với tính năng Say it. Đây là tính năng sẽ tìm tất cả những video có chứa từ, cụm từ hoặc câu đang chọn cho bạn xem tham khảo.

Tải eJOY eXtension miễn phí để luyện nói tiếng Anh!

Giờ chúng mình đã trang bị đầy đủ “hành trang” để chinh phục các cách giao tiếp tại khách sạn bằng tiếng Anh rồi. Chúng mình sẽ cùng nhau học các cấu trúc theo các phần sau đây.

Các tình huống giao tiếp tại khách sạn bằng tiếng Anh

1. Trước khi tới khách sạn

a. Đặt phòng khách sạn

Thông thường, việc đặt phòng khách sạn sẽ được chuẩn bị trước chuyến đi thông qua một cuộc điện thoại tới lễ tân của khách sạn. Để đặt trước phòng khách sạn cho chuyến đi sắp tới của mình, bạn có thể tham khảo và sử dụng 2 mẫu câu thông dụng sau:

I would like to make a reservation for October 30 th . (Tôi muốn đặt trước phòng nghỉ cho ngày 30/10)

/ ˈaɪ wʊd ˈlaɪk tə ˈmeɪk ə ˌre.zə.ˈveɪʃ.n̩ fər ɒk.ˈtəʊ.bə ˈ θɜːtɪəθ /

Cấu trúc “I would like + to V” được dùng để bày tỏ mong muốn hay một yêu cầu, đề nghị nào đó. Trong trường hợp này, hai mẫu câu trên thể hiện ý muốn đặt một phòng khách sạn vào một ngày cụ thể. Ngoài việc sử dụng ngày tháng xác định như October 30 th , bạn có thể sử dụng một số cách biểu hiện thời gian khác như:

/ɪn ˈtuː wiːks ˈtaɪm/

Bên cạnh đó bạn có thể đặt câu hỏi với nhân viên lễ tân để biết thêm thông tin về tình trạng còn/hết phòng của khách sạn. Nếu khách sạn đã hết chỗ trống, bạn sẽ không thể đặt phòng và cần tìm một khách sạn khác.

/ də ju həv ˈe.ni ˈveɪk.ən.sɪz /

/ ɪz ðər ˈe.ni ruːm ə.ˈveɪ.ləb.l̩ /

Trong trường hợp khách sạn còn phòng trống, nhân viên lễ tân sẽ hỏi bạn thêm một số thông tin bổ sung như thời gian bạn dự định ở tại khách sạn, loại phòng bạn muốn đặt,… Khi đó, bạn có thể đáp lại bằng các mẫu câu sau.

/ˈaɪ wl̩ steɪ fə ˈtuː naɪts/

/ˈaɪ wʊd ˈlaɪk ə ˈsɪŋ.ɡl̩ ruːm/

/ˈsɪŋ.ɡl̩ ruːm/

/ˈdʌb.l̩ ruːm/

/ˈtrɪp.l̩ ruːm/

/ˈaɪ wʊd ˈlaɪk ə ruːm wɪð ə ˈbælk.ə.ni/

/ˈaɪ wʊd ˈlaɪk ə ruːm wɪð ə siː vjuː/

b. Hỏi về cơ sở vật chất & dịch vụ

Vậy là với các mẫu câu trên, bạn đã trình bày “ngon lành” mong muốn đặt phòng của mình với nhân viên khách sạn. Nhưng ngoài những băn khoăn về loại phòng mình ở, chắc hẳn mỗi chúng ta khi chuẩn bị tới một khách sạn đều có mong muốn tìm hiểu xem liệu khách sạn có cung cấp đủ những tiện nghi mà mình cần không. Chẳng ai muốn đặt phòng ở một khách sạn không có wifi trong thời đại này đâu nhỉ. Do đó hỏi thăm kĩ lưỡng về cơ sở vật chất và dịch vụ tại khách sạn sẽ không bao giờ là thừa.

/ dəz ðə ruːm həv ˈwaɪ.ˌfaɪ / ˈɪn.tə.net ˈæk.ses /

/ dəz ðə ruːm həv ˌtiː.ˈviː / eə kən.ˈdɪ.ʃə.nə /

/ ɪz ðər ə ˈswɪm.ɪŋ puːl / dʒɪm /

Các câu hỏi trên đều có mục đích hỏi liệu khách sạn có tiện nghi/cơ sở vật chất nào đó. Một lưu ý nho nhỏ cho chúng mình đó là khi đặt câu hỏi để tăng độ lịch sự và thân thiện chúng mình có thể dùng các cách diễn đạt như “Excuse me, I want to ask if…” hay “Could you please tell me ….” như sau:

/kəd ju pliːz tel miː ɪf ðə ruːm həz eə kən.ˈdɪ.ʃə.nə/

Một tình huống cũng thường xuyên gặp phải đó là gia đình có trẻ em nhỏ đi cùng. Khi đó bạn có thể sẽ cần yêu cầu khách sạn chuẩn bị thêm một chiếc giường phụ cho em nhỏ. Mẫu câu bạn cần sử dụng trong trường hợp này là:

/kən ˈaɪ həv ən ˈek.strə bed/

c. Hỏi giá phòng

/ ˈwɒt s ðə praɪs pɜː naɪt /

/ ˈhaʊ ˈmʌtʃ ɪz ɪt fər ə naɪt /

/ ɪz ˈbrek.fəst ɪn.ˈkluː.dɪd ɪn ðə praɪs /

Không còn lăn tăn gì về giá phòng và dịch vụ đi kèm nữa, giờ chúng mình quyết định đặt phòng thôi. Để thể hiện mình đã quyết định chọn một căn phòng, bạn sẽ nói:

/ ˌəʊˈk.eɪ ˈaɪ wl̩ teɪk ðɪs ruːm /

d. Hỏi về hình thức thanh toán

/ haʊ kən ˈaɪ peɪ fər ɪt /

/ ˈwɒt ˈme.θədz əv ˈpeɪ.mənt də ju ək.ˈsept /

/ ɪz ðər ˈe.ni ˈdɪs.kaʊnt ə.ˈveɪ.ləb.l̩/

e. Thay đổi/hủy lịch đặt phòng

Thật tuyệt là bạn đã hoàn thành đặt chỗ cho một phòng khách sạn ưng ý. Nhưng lúc này vấn đề mới xuất hiện, chuyến công tác/du lịch của bạn bị hoãn lại vài ngày hoặc bị hủy vô thời hạn. Lúc này việc cần làm là gọi lại cho khách sạn để thông báo về những thay đổi trong lịch đặt phòng của mình.

/ ˈaɪ wʊd ˈlaɪk tə tʃeɪndʒ ðə deɪt əv ðə ˌre.zə.ˈveɪʃ.n̩ tə nəʊ.ˈvem.bə ˈsek.ənd /

2. Tại quầy lễ tân khách sạn

a. Làm thủ tục nhận phòng – check-in / tʃek ɪn /

/ ˈaɪ wʊd ˈlaɪk tə tʃek ɪn pliːz /

/ ˈaɪ həv ˈɡɒt ə ˌre.zə.ˈveɪʃ.n̩ /

Sau đó nhân viên lễ tân tại khách sạn sẽ giúp bạn kiểm tra lại thông tin. Thông thường bạn sẽ được yêu cầu gửi lại chứng minh thư nhân dân/căn cước hoặc hộ chiếu tại quầy lễ tân. Bạn có thể trả lời bằng mẫu câu:

/ hɪə z maɪ aɪ.ˈden.tɪ.ti kɑːd /

Khi thủ tục đã hoàn tất, bạn có thể đặt thêm một số câu hỏi nếu có thắc mắc thêm về dịch vụ tại khách sạn. Bạn cũng có thể yêu cầu nhân viên khách sạn giúp mình mang hành lý lên phòng nếu hành lý quá nặng hay cồng kềnh.

/ ˈwɒt ˈtaɪmz ˈbrek.fəst /

/ pliːz brɪŋ ðə ˈlʌ.ɡɪdʒ tə maɪ ruːm /

/ pliːz help miː wɪð maɪ bæɡz /

b. Làm thủ tục trả phòng – check-out – /tʃek ˈaʊt /

Tương tự như khi nhận phòng, bạn sẽ đến quầy lễ tân và yêu cầu làm thủ tục trả phòng.

/ ˈaɪ wʊd ˈlaɪk tə tʃek ˈaʊt pliːz /

/ maɪ ruːm ˈnʌm.bə z ˈtuː ˈzɪə.rəʊ sɪks /

/ hɪə z ðə kiː tə maɪ ruːm /

Tiếp đó, bạn cần thanh toán chi phí cho thời gian ở tại khách sạn. Nhân viên lễ tân sẽ thông báo tới bạn khoản tiền bạn cần thanh toán. Bạn có thể đáp lại bằng các câu trả lời sau:

Cách nói này thường sẽ dùng khi bạn trả bằng tiền mặt và đưa tiền cho nhân viên lễ tân. Nếu bạn muốn trả bằng thẻ tín dụng hãy nói:

Khi chuẩn bị rời khách sạn đến sân bay, nhà ga, bến tàu, bạn có thể nhờ nhân viên lễ tân giúp mình gọi taxi với mẫu câu:

/ kəd ju pliːz kɔːl miː ə ˈtæk.si /

a. Gọi dịch vụ phòng – room service – /ruːm ˈsɜː.vɪs/

Các khách sạn thường chuẩn bị các dịch vụ phòng sẵn sàng phục vụ để đem lại những trải nghiệm tốt nhất cho các khách hàng. Bạn không cần đặt chân ra khỏi phòng mà chỉ cần nhấc điện thoại lên, chào hỏi, thông báo số phòng và nêu yêu cầu, một bữa ăn nóng hổi, một món đồ uống nhâm nhi, dịch vụ giặt là sẽ sẵn sàng phục vụ “thượng đế” là bạn.

/ maɪ ruːm ˈnʌm.bə z ˈtuː ˈzɪə.rəʊ sɪks /

/ ˈaɪ wʊd ˈlaɪk tə ˈjuːz ðə ˈlɔːn.dri ˈsɜː.vɪs /

/ ˈaɪ wʊd ˈlaɪk tə ˈjuːz ə miːl ɪn maɪ ruːm /

b. Giao tiếp với nhân viên dọn phòng

Thông thường nếu thời gian nghỉ của bạn kéo dài trên một ngày, khách sạn sẽ cử nhân viên tới dọn dẹp phòng nghỉ của bạn cho sạch sẽ và thay mới một số đồ dùng. Trong trường hợp bạn thấy khoảng thời gian đó phù hợp để dọn phòng, bạn có thể lịch sự mời nhân viên vào giúp mình dọn dẹp.

Còn nếu bạn đang bận rộn hoặc không muốn bị làm phiền khi nhân viên xin phép vào dọn phòng, bạn có thể đáp lại với câu:

/ pliːz kʌm ˈbæk ˈleɪ.tə /

Các khách sạn thường trang bị một tấm thẻ “Xin đừng làm phiền” ( “Do not disturb” tag) trong mỗi phòng khách sạn. Tấm thẻ này sẽ rất tiện lợi khi bạn không muốn bị nhân viên dọn phòng hay ai khác làm phiền, bạn chỉ cần đơn giản là treo tấm thẻ đó ra tay nắm cửa bên ngoài phòng mình.

Hội thoại luyện nói về các tình huống giao tiếp tại khách sạn bằng tiếng Anh

Phiên âm:

/ aɪd ˈlaɪk tə tʃek ɪn pliːz /

/ ˈwɒt s jə lɑːst ˈneɪm /

/ hɪə z jə ruːm kiː /

Học tiếng Anh với eJOY miễn phí

Tiếng Anh Giao Tiếp Cho Lễ Tân Khách Sạn

Tiếng Anh giao tiếp cho lễ tân khách sạn

– Hostel/ motel: Khách sạn nhỏ lẻ, nhà nghỉ

– Brochures: Quyển cẩm nang giới thiệu về khách sạn và du lịch

– Bed and breakfast: Khách sạn phục vụ bữa sáng

– Full board: Khách sạn phục vụ ăn cả ngày

– Twin room: Phòng 2 giường

– Triple room: Phòng 3 giường

– Queen size bed: Giường lớn hơn giường đôi, dành cho gia đình 2 vợ chồng và 1 đứa con

– king – size bed: Giường cỡ đại

– Adjoining rooms: 2 phòng chung 1 vách

– Reservation: Sự đặt phòng

– Room service: Dịch vụ phòng

– Luggage/ Baggage: Hành lý, túi sách

– Luggage cart: Xe đẩy hành lý

– Hotel manager: Quản lý khách sạn

– Housekeeper: Phục vụ phòng

– Receptionist: Lễ tân, tiếp tân

– Reception desk: Quầy lễ tân

– Rate: Mức giá thuê phòng tại một thời điểm nào đó

– Porter/ bellboy: Người giúp khuân hành lý

Tiếng Anh tốt sẽ giúp công việc của bạn thuận lợi hơn rất nhiều

– Good morning/ afternoon. Can I help you? – Chào buổi sáng/ buổi chiều. Tôi có thể giúp gì được cho quý khách?

– Welcome to Dragon hotel! – Chào đón quý khách đến với khách sạn Dragon!

– Do you have a reservation? – Qúy khách đã đặt phòng trước chưa ạ?

– What name is it, please? – Vui lòng cho tôi biết tên của quý khách

– Could I see your passport? Bạn có thể cho tôi xem hộ chiếu được không ạ?

– Could you please fill in this registration form? – Ông bà có thể điền vào tờ phiếu đăng ký này được không ạ?

– How many nights? – Qúy khách đặt phòng trong bao nhiêu đêm?

– Do you want a single room or a double room? – Bạn muốn đặt phòng đơn hay phòng đôi?

– Do you want breakfast? – Qúy khách có muốn dùng bữa sáng không?

– Here’s your room key. – Chìa khóa phòng của ông bà đây.

– Your room number is 301 – Phòng của quý khách là 301

– Your room’s on the…floor: Phòng của bạn ở tầng…

– Would you like a newspaper? Bạn có muốn đọc báo không?

– Would you like a wake-up call? – Bạn có muốn chúng tôi gọi báo thức buổi sáng không?

– Breakfast’s from 6am till 9am – Bữa sáng phục vụ từ 6h đến 9h sáng.

– Lunch’s served between 10am and 1pm: Bữa trưa phục vụ trong thời gian từ 10h sáng đến 1h chiều.

– Dinner’s served between 6pm and 9.30pm: Bữa tối phục vụ trong thời gian từ 6h tối đến 9h30 tối.

– Would you like any help? Bạn có cần giúp chuyển hành lý không?

– Enjoy your stay: Chúc quý khách vui vẻ!

– Sorry, We don’t have any rooms available. – Xin lỗi, chúng tôi không còn phòng.

– Glad to be of service! – Rất vui khi được phục vụ quý khách!

– We hope you enjoyed staying with us – Tôi hy vọng bạn thích ở lại với khách sạn của chúng tôi

– Thank you for staying with us: Cảm ơn đã ở khách sạn của chúng tôi!

Hotel receptionist: Welcome to Seven Up Hotel! How may I help you?

David: I’d like a room for four people.

Hotel receptionist: How many nights?

David: I book room for three nights

Hotel receptionist: What name is it, please?

David: My name is David Louis

Hotel receptionist: Your room is twin room. Here’s your key. Your room number is 203, on the second floor.

Hotel receptionist: Do you want book meals?

David: Yes. I book all meals

Hotel receptionist: Breakfast’s from 6am till 9am, lunch’s from 10am till 1pm and dinner’s from 6pm till 9.30pm. Would you like any help?

Hotel receptionist: Glad to be of service! Enjoy your stay!

Giao Tiếp Tiếng Anh Trong Khách Sạn Và Du Lịch

Cuốn sách ” Giao tiếp tiếng anh trong khách sạn và du lịch” do Đoàn Hồng Minh biên dịch nhằm cung cấp cho độc giả, là những người đang công tác trong các lĩnh vực về nhà hàng khách sạn, và du lịch những cấu trúc giao tiếp với người nước ngoài bằng tiếng anh thông dụng, từ đó giúp các bạn học thực hành, vận theo các tình huống thực tế.

1. Những câu tiếng Anh giao tiếp thông dụng của nhân viên khách sạn

– Good morning/ afternoon. Can I help you? – Chào buổi sáng/ buổi chiều. Tôi có thể giúp gì được cho quý khách?

– Welcome to Dragon hotel! – Chào đón quý khách đến với khách sạn Dragon!

– May I help you?: Tôi có thể giúp gì cho quý khách?

– Do you have a reservation? – Qúy khách đã đặt phòng trước chưa ạ?

– Would you like me to reserve a room for you?: Bạn có muốn đặt phòng trước không?

– How long do you intend to stay?: Qúy khách định ở đây bao lâu?

– How long will you be staying for?: Qúy khách muốn ở bao lâu?

– What sort of room would you like?: Qúy khách thích phòng loại nào?

– What kind of room would you like?: Qúy khách muốn loại phòng nào?

– Do you have any preference?: Qúy khách có yêu cầu đặc biệt gì không?

– What name is it, please? – Vui lòng cho tôi biết tên của quý khách

– Could I see your passport? Bạn có thể cho tôi xem hộ chiếu được không ạ?

– Could you please fill in this registration form? – Ông bà có thể điền vào tờ phiếu đăng ký này được không ạ?

– How many nights? – Qúy khách đặt phòng trong bao nhiêu đêm?

– Do you want a single room or a double room? – Bạn muốn đặt phòng đơn hay phòng đôi?

– Do you want breakfast? – Qúy khách có muốn dùng bữa sáng không?

– All our rooms are fully occupied?: Tất cả mọi phòng đều có người đặt hết rồi

– Here’s your room key. – Chìa khóa phòng của ông bà đây.

– Your room number is 301 – Phòng của quý khách là 301

– Your room’s on the…floor: Phòng của bạn ở tầng…

– Would you like a newspaper? Bạn có muốn đọc báo không?

– Would you like a wake-up call? – Bạn có muốn chúng tôi gọi báo thức buổi sáng không?

– Breakfast’s from 6am till 9am – Bữa sáng phục vụ từ 6h đến 9h sáng.

– Lunch’s served between 10am and 1pm: Bữa trưa phục vụ trong thời gian từ 10h sáng đến 1h chiều.

– Dinner’s served between 6pm and 9.30pm: Bữa tối phục vụ trong thời gian từ 6h tối đến 9h30 tối.

– Would you like any help? Bạn có cần giúp chuyển hành lý không?

– Enjoy your stay: Chúc quý khách vui vẻ!

– Sorry, We don’t have any rooms available. – Xin lỗi, chúng tôi không còn phòng.

– Glad to be of service! – Rất vui khi được phục vụ quý khách!

– We hope you enjoyed staying with us – Tôi hy vọng bạn thích ở lại với khách sạn của chúng tôi

– Thank you for staying with us: Cảm ơn đã ở khách sạn của chúng tôi!

– If you come back after midnight, you’ll need to ring the bell: Nếu anh/chị về khách sạn sau nửa đêm, anh/chị phải bấm chuông.

– Could I see your key, please?: Cho tôi kiểm tra chìa khóa của anh/chị được không?

– Breakfast is from seven to haft past nine. Lunch is from haft past ten to one and dinner is from six to nine: Bữa sáng phục vụ từ 7h – 9h30. Bữa trưa từ 10h30 – 1h chiều và bữa tối từ 6h-9h.

– Please put your clothes in the laundry bag in your room and fill out the card that is attached: Bạn cứ cho quần áo vào túi giặt ở trong phòng, sau đó ghi phiếu và gắn vào đó là được

– I’ll ask Housekeeping to check it: Tôi sẽ yêu cầu bộ phận quản lý phòng kiểm tra việc này.

– How will you be paying?: Bạn muốn thanh toán bằng cách nào?

2. Tiếng Anh giao tiếp dành cho khách

– I’ve got a reservation: Tôi đã đặt phòng rồi

– My booking was for a twin room/ double room: Tôi đã đặt phòng 2 giường đơn/ giường đôi

– Does your hotel have an available room?: Khách san của bạn có phòng trống không?

– I’d like to make a reservation: Tôi muốn đặt phòng trước

– I’d like to book a room: Tôi muốn đặt trước 1 phòng.

– I’d like to book a double room for October 24th: Tôi muốn đặt 1 phòng đôi vào ngày 24 tháng 10.

– I’d like to look a room for the next four days: Tôi muốn đặt 1 phòng cho 4 ngày tới.

– I need room for tonight/ tomorrow…: Tôi cần phòng vào tối nay/ ngày mai…

– Do you have any vacancies?: Khách sạn còn phòng trống không?

– Do you have any vacancies tonight?: Bạn còn phòng trống trong tối nay không?

– What’s the room rate?: Gía phòng là bao nhiêu?

– What’s the price per night?: Gía phòng 1 đêm bao nhiêu?

– Does the price included breakfast?: Gía phòng có bao gồm bữa sáng không?

– That’s a bit more than I wanted to pay: Gía phòng hơi cao hơn mức tôi muốn trả.

– Can you offer me any discount?: Bạn có thể giảm giá được không?

– Have you got anything cheaper/ bigger/ quieter…?: Khách sạn có phòng nào rẻ hơn/ đắt hơn/ yên tĩnh hơn…không?

– Do you have a cheap room?: Khách sạn có phòng giá rẻ không?

– I want a quite room/ a ventilated room: Tôi muốn 1 phòng yên tĩnh/ 1 phòng thoáng gió.

– Do the rooms have internet access/ air conditioning/ television/ heater…?: Các phòng có kết nối mạng/ có điêù hòa/ vô tuyến/ bình nóng lạnh… không?

– Is there a swimming pool/ sauna/ gym/ beauty salon…? – Khách sạn có bể bơi/ phòng tắm hơi/ phòng tập thể dục/ tẩm mỹ viện…không?

– I’d like a single room/ double room/ twin room/ triple room/ suite: Tôi muốn đặt 1 phòng đơn/ phòng đôi/ phòng 2 giường/ phòng 3 giường/ phòng tiêu chuẩn cấp cao

– I’d like a room with an ensuite bathroom/ a bath/ a shower/ a view/ a sea view/ a balcony…: Tôi muốn đặt 1 phòng có buồng tắm trong phòng/ bồn tắm/ vòi hoa sen/ ngắm được cảnh/ nhìn ra biển/ có ban công…

– I’d like a single room with shower: Tôi muốn 1 phòng đơn có vòi hoa sen.

– Is the room well equipped?: Phòng được trang bị đầy đủ chứ?

– Are there any beds vacant? – Có giường nào trống không?

– I’d like half board/ full board…: Tôi muốn loại phòng bao gồm tiền ăn bữa sáng và bữa tối/ bao gồm tiền ăn cả ngày.

– Can I reserve a three-room suite from November 20th till the 27th?: Có thể cho tôi đặt trước 1 dãy 3 phòng liền nhau từ ngày 20 đến ngày 27 tháng 11 không?

– Could we have an extra: Bạn có thể xếp cho chúng tôi thêm 1 giường nữa được không?

– What if have something to be sent to the laundry?: Nếu tôi có quần áo cần chuyển tới phòng giặt thì phải làm thế nào?

– Could I see the room?: Cho tôi xem phòng được không?

– Ok, I’ll take it: tôi sẽ lấy phòng này.

– My room number’s 205: Phòng tôi là phòng 205

– Could I have a wake-up call at seven o’clock?: Khách sạn có thể gọi đánh thức tôi lúc 7h sáng được không?

– Where do we have breakfast?: Chúng tôi ăn sáng ở đâu?

– Where’s the restaurant?: Nhà hàng ở đâu?

– Could you please call me a taxi?: Làm ơn gọi cho tôi một chiếc taxi?

– Do you lock the front door at night?: Khách sạn có khóa cửa chính buổi đêm không?

– I’ll be back around ten o’clock: Tôi sẽ về tầm khoảng 10h

– Are there any laundry facilities?: Khách sạn có thiết bị giặt là không?

– What time do I need to check out?: Tôi phải trả phòng lúc mấy giờ?

would it be possible to have a late check-out?: Liệu tôi có thể trả phòng muộn được

– I have some clothes to be washed. Do you have a laundry service?: Tôi có mấy bộ quần áo cần giặt. Ở đây có dịch vụ giặt là không cô?

– How can I turn on the TV?: Làm thế nào để mở ti vi?

– How can I turn down the air conditioner?: Làm thế nào để giảm nhiệt độ điều hòa xuống nhỉ?

– I’d like a toothbrush and a razor: Tôi muốn 1 bàn chải răng và 1 dao cạo râu

– Hello, room service?: Xin chào, dịch vụ phòng đấy phải không ạ?

– What time is the breakfast offered?: Mấy giờ các anh phục vụ bữa sáng?

– What sort of entertainment do you offer?: Các anh có những trò giải trí gì?

– Is there a shop in the hotel?: Trong khách sạn có cửa hàng không?

– The air conditioner doesn’t work: Máy điều hòa không hoạt động

– I will return to my hotel now: tôi sẽ quay lại khách sạn của tôi bây giờ