Top 6 # Xem Nhiều Nhất Học Tiếng Anh Cùng Cô Quế Lớp 4 Unit 4 Mới Nhất 3/2023 # Top Like | Maytinhlongthanh.com

Học Tiếng Anh Cùng Cô Quế Youtube Channel, Học Tiếng Anh Cùng Cô Quế

CÁC BÀI HỌC LIÊN QUANHọc tiếng Anh lớp 3 – Unit 1. Hello – Lesson 1

Học tiếng Anh lớp 3 – Unit 1. Hello – Lesson 2

Học tiếng Anh lớp 3 – Unit 1. Hello – Lesson 3

Học tiếng Anh lớp 3 – Unit 2. What’s your name? – Lesson 1

Học tiếng Anh lớp 3 – Unit 2. What’s your name? – Lesson 2

Học tiếng Anh lớp 3 – Unit 2. What’s your name? – Lesson 3

Học tiếng Anh lớp 3 – Unit 3. This is Tony – Lesson 1

Học tiếng Anh lớp 3 – Unit 3. This is Tony – Lesson 2

Học tiếng Anh lớp 3 – Unit 3. This is Tony – Lesson 3

Học tiếng Anh lớp 3 – Unit 4. How old are you? – Lesson 1

Học tiếng Anh lớp 3 – Unit 4. How old are you? – Lesson 2

Học tiếng Anh lớp 3 – Unit 4. How old are you? – Lesson 3

Học tiếng Anh lớp 3 – Unit 5. Are they your friends? – Lesson 1

Học tiếng Anh lớp 3 – Unit 5. Are they your friends? – Lesson 2

Học tiếng Anh lớp 3 – Unit 5. Are they your friends? – Lesson 3

Học tiếng Anh lớp 3 – Review 1 – Bài Ôn tập số 1

Học tiếng Anh lớp 3 – Short story “Cat and Mouse 1” – Truyện ngắn “Mèo và Chuột 1”

Học tiếng Anh lớp 3 – Unit 6.

Đang xem: Học tiếng anh cùng cô quế

Stand up! – Lesson 1

Học tiếng Anh lớp 3 – Unit 6. Stand up! – Lesson 2

Học tiếng Anh lớp 3 – Unit 6. Stand up! – Lesson 3

Học tiếng Anh lớp 3 – Unit 7. That’s my school – Lesson 1

Học tiếng Anh lớp 3 – Unit 7. That’s my school – Lesson 2

Học tiếng Anh lớp 3 – Unit 7. That’s my school – Lesson 3

Học tiếng Anh lớp 3 – Unit 8. This is my pen – Lesson 1

Học tiếng Anh lớp 3 – Unit 8. This is my pen – Lesson 2

Học tiếng Anh lớp 3 – Unit 8. This is my pen – Lesson 3

Học tiếng Anh lớp 3 – Unit 9. What colour is it? – Lesson 1

Học tiếng Anh lớp 3 – Unit 9. What colour is it? – Lesson 2

Học tiếng Anh lớp 3 – Unit 9. What colour is it? – Lesson 3

Học tiếng Anh lớp 3 – Unit 10. What do you do at break time? – Lesson 1

Học tiếng Anh lớp 3 – Unit 10. What do you do at break time? – Lesson 2

Học tiếng Anh lớp 3 – Unit 10. What do you do at break time? – Lesson 3

Học tiếng Anh lớp 3 – ÔN TẬP HỌC KÌ 1 – Phần 1

Học tiếng Anh lớp 3 – ÔN TẬP HỌC KÌ 1 – Phần 2

Học tiếng Anh lớp 3 – Review 2 – Bài Ôn tập số 2

Học tiếng Anh lớp 3 – Short story 2 – Cat and Mouse 2

Học tiếng Anh lớp 3 – HỌC KÌ 2 – Unit 11. This is my family – Lesson 1

Học tiếng Anh lớp 3 – HỌC KÌ 2 – Unit 11. This is my family – Lesson 2

Học tiếng Anh lớp 3 – HỌC KÌ 2 – Unit 11. This is my family – Lesson 3

KẾT NỐI VỚI GIÁO VIÊN

Hướng Dẫn Học Tiếng Anh Lớp 3 Unit 4 Cùng Freetalk English

Để phục vụ tốt hơn cho việc học tập và giảng dạy của quý thầy cô và các bạn học sinh, Freetalk English sẽ cung cấp cho mọi người tài liệu hướng dẫn học tiếng Anh lớp 3 Unit 4.

Ngữ pháp – Unit chúng tôi old are you

Khi muốn hỏi tuổi một ai đó chúng ta thường sử dụng mẫu câu sau:

How old + are you? (Bạn bao nhiêu tuổi?)

is she/ he (Cô ấy/ cậu ấy bao nhiêu tuổi?)

I’m + số + years old.

Chú ý: Cấu trúc trả lời trên có thể sử dụng “years old” hoặc bỏ đi đều được.

Ex:(1) How old are you?

Bạn bao nhiêu tuổi rồi?

I’m eleven (years old).

Mình 11 tuổi.

(2) How old is she/ he?

Cô ấy/ cậu ấy bao nhiêu tuổi?

She’s/ He’s ten years old.

Cô ấy 10 tuổi.

Chú ý: “old” có nghĩa là “già”, ám chỉ tuổi tác

Hướng dẫn học tiếng Anh lớp 3 Unit 4 – Lesson 1

Bài 1: Look, listen and repeat. (Nhìn, nghe và đọc lại).

a) Who’s that? Đó là ai?

It’s Tony. Đó là Tony.

b) Who’s that? Đó là ai?

It’s Mr Loc. Đó là thầy Lộc.

Bài 2: Point and say. (Chỉ vào và nói).

a) Who’s that? Đó là ai?

It’s Mr Loc. Đó là thầy Lộc.

b) Who’s that? Đó là ai?

It’s Miss Hien. Đó là cô Hiền.

c) Who’s that? Đó là ai?

It’s Mary. Đó là Mary.

Bài 3: Let’s talk. (Chúng ta cùng nói).

Who’s that? Đó là ai?

It’s Mr Loc. Đó là thầy Lộc.

Who’s that? Đó là ai?

It’s Miss Hien. Đó là cô Hiên.

Who’s that? Đó là ai?

It’s Mary. Đó là Mary.

Who’s that? Đó là ai?

It’s Nam. Đó lò Nam. ,

Who’s that? Đó là ai?

It’s Mai. Đó là Mai.

Bài 4: Listen and tick. (Nghe và đánh dấu chọn).

Audio script

Nam: Who’s that?

Mai: It’s Tony.

And who’s that?

Mai: It’s Mr Loc.

Bài 5: Read and write. (Đọc và viết).

A: Who’s that? Đó là ai?

B: It’s Tony. Đó là Tony.

A: And who’s that? Và đó là ai?

B: It’s Mr Loc. Đó là thầy Lộc.

Bài 6: Let’s write. (Chúng ta cùng viết).

It’s Tony. Đó là Tony.

It’s Mary. Đó là Mary.

It’s Peter. Đó là Peter.

It’s Linda. Đó là Linda.

Hướng dẫn học tiếng Anh lớp 3 Unit 4 – Lesson 2

Bài 1: Look, listen and repeat. (Nhìn, nghe và lặp lại).

a) How old are you, Mai? Em bao nhiêu tuổi, Mai?

I’m eight years old. Em 8 tuổi.

b) How old are you, Nam? Em bao nhiêu tuổi, Nam?

I’m eight years old, too. Em cũng 8 tuổi.

Bài 2: Point and say. (Chỉ và nói).

How old are you, Tom? Em bao nhiêu tuổi, Tom?

I’m nine years old. Em 9 tuổi.

How old are you, Phong? Em bao nhiêu tuổi, Phong?

I’m ten years old. Em 10 tuổi.

How old are you, Peter? Em bao nhiêu tuổi, Peter?

I’m seven years old. Em 7 tuổi.

How old are you, Mary? Em bao nhiêu tuổi, Mary?

I’m six years old. Em 6 tuổi.

Bài 3: Let’s talk. (Chúng ta cùng nói).

How old are you, Tom? Bạn bao nhiêu tuổi, Tom?

I’m nine years old. Mình 9 tuổi.

How old are you, Phong? Ban bao nhiêu tuổi, Phong?

I’m ten years old. Mình 10 tuổi.

How old are you, Mai? Bạn bao nhiêu tuổi, Mai?

I’m eight years old. Mình 8 tuổi.

How old are you, Nam? Bạn bao nhiêu tuổi, Nam?

I’m eight years old, too. Mình cũng 8 tuổi.

Bài 4: Listen and write. (Nghe và viết).

Audio script

Girl: I’m six years old.

Boy: I’m seven years old.

Girl: I’m eight years old.

Boy: I’m ten years old.

Bài 5: Read and tick. (Đọc và đánh dấu chọn).

I am six years old. Mình 6 tuổi.

Hello. I am Mai. Xin chào. Mình tên là Mai.

I am eight years old. Mình 8 tuổi.

I am ten years old. Mình 10 tuổi.

I am ten years old, too. Mình cũng 10 tuổi.

Bài 6: Let’s sing. (Nào chúng ta cùng hát).

Let’s count from one to ten

One, two, three, four, five, jump.

Six, seven, eight, nine, ten, jump.

One, two, three, four, five, jump.

Six, seven, eight, nine, ten, jump.

One, two, three, four, five, jump.

Six, seven, eight, nine, ten, jump.

One, two, three, four, five, jump.

Six, seven, eight, nine, ten, jump.

Chúng ta cùng đếm từ 1 đến 10

Một, hai, ba, bốn, năm, nhảy.

Sáu, bảy, tám, chín, mười, nhảy.

Một, hai, ba, bốn, năm, nhảy.

Sáu, bảy, tám, chín, mười, nhảy.

Một, hai, ba, bốn, năm, nhảy.

Sáu, bảy, tám, chín, mười, nhảy.

Một, hai, ba, bốn, năm, nhảy.

Sáu, bảy, tám, chín, mười, nhảy.

Hướng dẫn học tiếng Anh lớp 3 Unit 4 – Lesson 3

Bài 1: Listen and repeat. (Nghe và lặp lại)

f five I’m five years old.

s six I’m six years old.

Bài 2: Listen and write. (Nghe và viết).

Audio script

Bài 3: Let’s chant. (Chúng ta cùng ca hát).

How old are you?

How old are you? Three,three. Ba,ba.

Bạn bao nhiêu tuổi? I’m three. Tôi ba tuổi

How old are you? Five,five. Năm,năm

Bạn bao nhiêu tuổi? I’m five. Tôi năm tuổi

How old are you? Six,six. Sáu,sáu

Bạn bao nhiêu tuổi? I’m six. Tôi sáu tuổi

Bài 4: Read and match. (Đọc và nói)

It’s my friend Linda. Đó là bạn tôi Linda.

I’m six years old. Tôi sáu tuổi.

Yes, it is. Vâng, đúng rồi.

Bài 5: Read and write. (Đọc và viết).

Hoa: How old are you, Nam? Bạn bao nhiêu tuổi, Nam?

Nam: I’m eight years old. Mình tám tuổi.

Tony: How old are you, Quan? Bạn bao nhiêu tuổi, Quân?

Quan: I’m ten years old. Mình mười tuổi.

Bài 6: Project. (Đề án/Dự án).

Trò chuyện với bạn của em. Viết tên và tuổi của họ vào bảng sau, bằng cách đặt câu hỏi tuổi:

How old are you, My? Bạn bao nhiêu tuổi vậy My?

I’m eight years old. Mình tám tuổi.

Tiếng Anh Lớp 4 Unit 5

Cập nhật lời giải bài tập tiếng Anh lớp 4 unit 5 mới nhất, hay nhất. Dựa trên nội dung Sách Giáo Khoa tiếng Hiện nay, việc hỗ trợ học tập cho các bé tại nhà sẽ khiến bố mẹ cảm thấy lo lắng và mất khá nhiều thời gian vì không biết được lời giải hay đáp án chính xác để có thể hỗ trợ các bé trong quá trình học. Vậy thì đừng lo, Step Up sẽ cung cấp bộ lời giải, cùng đồng hành với bé và bố mẹ giải đáp các phần bài tập cũng như đưa ra định hướng rõ ràng và chuẩn hơn cho bé.

1. Giải bài tập sách giáo khoa tiếng Anh lớp 4 unit 5

Theo nội dung của Sách Giáo Khoa tiếng Anh lớp 4 unit 5 được chia làm 3 Lesson với bố cục thiết kế có đầy đủ các kỹ năng như: nhìn, nghe, nói, viết và luyện tập ôn tập lại kiến thức đã học ở mỗi bài. Từ đó, hỗ trợ các con có thể học từ vựng, cấu trúc câu, luyện nghe và cả một cách đầy đủ và hiệu quả nhất.

Bài viết sau đây Step Up sẽ tổng hợp tài liệu một cách cụ thể nhất về nội dung bài học, cũng như là hướng dẫn lời giải chi tiết nhất cho các bé cũng như các bậc phụ huynh tham khảo hỗ trợ bé có thể đạt kết quả học tập cao hơn.

Tiếng Anh lớp 4 unit 5 – Lesson 1

Bài 1: Look, listen and repeat (Nhìn, nghe và đọc lại)

Tiếng Anh lớp 4 unit 5

Ở phần này, các em bắt đầu học động từ “đặc biệt” can (có thể). Can được dùng để chỉ một khả năng nào đó. Ví dụ: I can draw (Tôi có thể vẽ). Sau can là động từ nguyên mẫu không có “to”. Còn trong trường hợp chúng ta không thể làm điều gì đó thì các em dùng can’t (cannot). Ví dụ: I cannot swim (Tôi không thể bơi). Chúng ta không thể viết chữ can’t thành can not mà phải viết liền vào cannot.

a) Look. I can draw a cat. Nhìn này. Tôi có thể vẽ một con mèo.

It’s really nice. Nó thật đẹp.

b) What can you do, Phong? Bạn có thể làm gì vậy Phong?

I can dance. Tôi có thể nhảy múa.

c) What about you, Nam? Còn bạn thì sao Nam?

Me? I can’t dance, but I can sing. Tôi à? Tôi không thể nhảy múa nhưng tôi có thể hát.

Bài 2: Point and say (Chỉ và nói)

Tiếng Anh lớp 4 unit 5

Làm theo cặp. Nói cho bạn em biết em có thể làm gì.

a) What can you do? Bạn có thể làm gì?

I can skip. Tôi có thể nhảy dây.

b) What can you do? Bạn có thể làm gì?

I can skate. Tôi có thể trượt bóng.

c) What can you do? Bạn có thể làm gì?

I can cook. Tôi có thể nấu ăn.

d) What can you do? Bạn có thể làm gì?

I can swim. Tôi có thể bơi.

Bài 3: Listen anh tick (Nghe và đánh dấu chọn)

Phầncho bé được thầy cô cũng như bố mẹ đánh giá rất quan trọng trong nền tảng học tiếng Anh thành thạo. Các bài nghe trong sách được kết hợp nghe đi nghe lại nhiều lần cả ở nhà và trên lớp sẽ giúp bé phản xạ tiếng Anh tốt hơn.

Tony: I can draw. Look at this!

Mai: Oh! what a nice picture.

Nam: I can cycle.

Mai: Cycle? Let’s cycle together in the park.

Akiko: I’m nine years old.

Mai: What can you do?

Akiko: I can skate.

Mai: Oh, really? It’s wonderful.

Bài 4: Look and write (Nhìn và viết.)

Bài 5: Let’s sing ( Chúng ta cùng hát)

Guessing Game (Trò chơi đoán động vật)

Trong trò chơi này, trước tiên các em chuẩn bị bức tranh về những động vật mà các em muốn để cho ai đó đoán, ví dụ:a dog, a fish, a parrot (con chó, con cá, con vẹt). Sau khi chuẩn bị xong, các bạn học sinh sẽ cùng tham gia trò chơi. Cô giáo sẽ chia thành 5 nhóm. Nếu học sinh trong mỗi nhóm có thể nhận ra những động vật trong tranh thì hãy chỉ tay lên động vật đó và hỏi một vài câu hỏi về động vật (ví dụ như: “What’s this animal?” – Đây là động vật gì? hoặc “What can it do?”- Nó có thể làm gì?, “Can it swim?”- Nó có thể bơi không?). Sau đó trong 1 nhóm nói 2 câu về động vật trong tranh, sử dụng can và can’t (ví dụ: It can swim, but it can’t walk. – Nó có thể bơi, nhưng nó không thể đi bộ.), rồi tiếp tục hỏi “What is it? – Nó là con gì? Học sinh khác nhìn tranh và trả lời (ví dụ: “It’s a fish. – Nó là con cá.”). Và sau cùng nhóm nào đưa ra 5 câu hỏi và 5 câu trả lời đúng trước thì nhóm đó sẽ thắng cuộc.

Tiếng Anh lớp 4 unit 5 – Lesson 2

Bài 1: Look, listen anh repeat (Nhìn, nghe và đọc lại)

a) Can you play volleyball?

Bạn có thể chơi bóng chuyền được không?

No, I can’t, but I can play football.

Không, tôi không thể chơi, nhưng tôi có thể chơi bóng đá.

b) Let’s play football. Nào chúng ta cùng chơi bóng đá.

c) Oh, no! Ôi, không!

Bài 2. Point and say (Chỉ và nói )

Các em cần lưu ý khi viết về “chơi một loại nhạc cụ” nào đó thì theo cấu trúc sau: play + the + tên nhạc cụ. Ví dụ: play the guitar (chơi ghi-ta), play the violin (chơi violin hay chơi vĩ cầm).

a) Can you play table tennis?

Bạn có thể chơi bóng bàn được không?

Yes, I can. Vâng, tôi có thể.

No, I can’t. Không, tôi không thể.

b) Can you play volleyball?

Bạn có thể chơi bóng chuyền được không?

Yes, I can. Vâng, tôi có thể.

No, I can’t. Không, tôi không thể.

c) Can you play the piano?

Bạn có thể chơi đàn piano được không?

Yes, I can. Vâng, tôi có thể.

No, I can’t. Không, tôi không thể.

d) Can you play the guitar?

Bạn có thể chơi đàn ghi-ta được không?

Yes, I can. Vâng, tôi có thể.

No, I can’t. Không, tôi không thể.

What can you do? Bạn có thể làm gì?

Can you… ? Bạn có thể… được không?

Bài 4: Listen and number (Nghe và điền số).

a.2 b.4 c.3 d.1

Nam: Yes, I can. It’s my favourite sport.

Mai: Let’s play it together.

Tom: No, I can’t.

Tony: What about the piano? Can you play the piano?

Tom: Yes, I can.

Peter: Sorry, I can’t.

Tom: What about football? Can you play football?

Peter: Yes, I can.

Phong: Yes, I do.

Mai: Can you dance?

Phong: No, I can’t. I can’t dance, but I can sing.

Bài 5: Look and write (Nhìn và viết).

Nam: Can you cycle? Bạn có thể đi xe đạp không?

Akiko: No, I can’t. Không, tôi không thể.

Nam: Can you play the piano? Bạn có thể chơi đàn piano không?

Hakim: Yes, I can. Vâng, tôi có thể.

Nam: Can you play the guitar? Bạn có thể chơi đàn ghi-ta không?

Tony: No, I can’t. Không, tôi không thể.

Nam: Can you play chess? Bạn có thể chơi cờ vua không?

Linda: No, I can’t. Không, tôi không thể.

Bài 6. Let’s sing (Chúng ta cùng hát)

Can you swim?

Bạn có thể bơi không?

Daddy, daddy, Ba ơi, ba ơi,

Daddy, daddy, Ba ơi, ba ơi,

Can you swim? Ba có thể bơi không?

Yes, I can. Có, ba có thể.

Yes, I can. Có, ba có thể.

I can swim. Ba có thể bơi.

Mummy, mummy, Mẹ ơi, mẹ ơi,

Mummy, mummy, Mẹ ơi, mẹ ơi.

Can you dance? Mẹ có thể múa không?

Yes, I can. Có, mẹ có thể.

Yes, I can. Có, mẹ có thể.

I can dance. Mẹ có thể múa.

Baby, baby, Con yêu, con yêu,

Baby, baby, Con yêu, con yêu,

Can you sing? Con có thể hát không?

Yes, I can. Dạ, con có thể.

Yes, I can. Dạ, con có thể.

I can sing. Con có thể hát ạ.

Mai: Do you like music?

Phong: Yes, I do.

Mai: Can you dance?

Phong: No, I can’t. I can’t dance, but I can sing.

Tiếng Anh lớp 4 unit 5 – Lesson 3

s: s ing I can sing. Tôi có thể hát.

sw: sw im I can’t swim. Tôi không thể bơi.

Bài 2: Listen and circle. Then write and say aloud (Nghe và khoanh tròn. Sau đó viết và đọc lớn).

a.4 b.1 c.2 d.3

Bài 3: Let’s chant (Chúng ta cùng hát ca)

Can you sing? Bạn có thể hát không?

No, I can’t. Không, tôi không thể.

I can’t sing. Tôi không thể hát.

Can you swim? Bạn có thể bơi không?

No, I can’t. Không, tôi không thể.

I can’t swim. Tôi không thể bơi.

Can you swing? Bạn có thể nhún nhảy không?

No, I can’t. Không, tôi không thể.

I can’t swing. Tôi không thể nhún nhảỵ.

Bài 4: Read and complete (Đọc và trả lời)

Xin chào. Mình tên là Mai. Mình rất thích âm nhạc. Mình có thể hát và nhảy múa nhưng mình không thể chơi đàn piano. Bạn của mình là Nam và Phong. Phong có thể chơi cầu lông nhưng cậu ấy không thể chơi đá bóng. Nam có thể chơi cờ vua nhưng cậu ấy không thể bơi.

Bài 5: Write about you (Viết về bạn )

My name’s Phuong Trinh. I can sing, but I can’t dance. I can’t play the guitar. I can swim. I can ride a bike. I can speak English. What about you?

Tên tôi là Phương Trinh. Tôi có thể hát nhưng tôi không biết nhảy múa. Tôi không thể chơi đàn ghi-ta. Tôi có thể bơi. Tôi có thể đi xe đạp. Tôi có thể nói tiếng Anh. Còn bạn thì sao?

Phỏng vấn ba người bạn và hoàn thành bảng sau:

Nam: Can you swim, Trinh? Bạn có thể bơi không, Trinh?

Trinh: Yes, I can. Vâng, tôi có thể.

Nam: Can you play badminton? Bạn có thể chơi cầu lông không?

Trinh: No, I can’t. Không, tôi không thể.

Nam: Can you play chess? Bạn có thể chơi cờ vua không?

Trinh: Yes, I can. Vâng, tôi có thể.

Nam: Can you play the piano? Bạn có thể chơi đàn piano không?

Trinh: Yes, I can. Vâng, tôi có thể.

Name swim play badminton play chess play the piano

Trinh Yes No Yes Yes

Trang Yes Yes No No

Khang Yes No Yes No

2. Giải bài tập sách bài tập tiếng Anh lớp 4 unit 5

(1) Complete and say the words aloud

Hoàn thành và đọc to những từ sau

2) Complete with the words above and say the sentences aloud

Hoàn thành những từ trên và đọc to những câu sau

Bạn có biết bơi không?

Bạn có hát được không?

Bạn có thể ngồi trên cái ghế này được không?

Tôi thích kẹo

(1) Look and match (nhìn và nối)

2) Look and write. (nhìn và viết)

cô ấy có thể trượt băng

anh ấy có thể nấu ăn

cô ấy có thể hát

họ có thể nhảy dây

họ không thể nhảy

C. SENTENCE PATTERNS – mẫu câu

1) Look, circle and write. (nhìn khoanh tròn và viết)

anh ấy có thể hát không? Không, anh ấy không thê

Anh ấy có thể nhảy không? Không anh ấy không thê

Cô ấy có thể trượt băng không? có cô ấy có thể

Họ có thể vẽ mèo được không? có họ có thể

Họ có thể đạp xe được không? Không, họ không thể

2) Write the answers. (viết câu trả lời)

Anh ấy có thể làm gì? Anh ấy có thể nấu ăn

cô ấy có thể làm gì? Cô ấy có thể đạp xe

Họ có thể làm gì? Họ có thể nhảy

(1) Read and reply (đọc và đáp lại)

2) Ask and answer the questions to find out what your family members can do

Hỏi và trả lời câu hỏi để tìm ra các thành viên trong gia đình bạn có thể làm gì

1) Read and complete (đọc và hoàn thành)

Nam: cậu có 1 con thú cưng nào không, Quân?

Quân: Tớ có, tớ có 1 con vẹt

Nam: Nó có thể làm gì?

Quân: nó có thể bay, hát và trèo cây

Nam: Nó có thể nói không?

Quân: có, nó có thể nói. Nó có thể đếm đến 10 bằng tiếng Anh nữa

Nam: Ồ, tuyệt vời

2) Read and complete (đọc và hoàn thành)

Đây là Mai. Cô ấy học ở trường Quốc tế Hà Nội

Cô ấy thích âm nhạc

Cô ấy có thể hát

Cô ấy không thể chơi piano

Anh trai cô ấy có thể chơi piano

Nhưng anh ấy không thể hát

Xin chào, Tôi là Mai. Tôi học ở trường quốc tế Hà Nội. Tôi rất thích âm nhạc. Tôi có thể hát, nhưng tôi không thể chơi piano. Tôi có 1 anh trai. Anh ấy có thể chơi piano nhưng không thể hát.

1) Look and complete (nhìn và hoàn thành)

Mai can sing (Mai có thể hát)

can dance (tom có thể nhảy)

can’t skip (Nam k thể nhảy dây)

can play football (Tony có thể chơi bóng đá)

can’t play the piano (Linda không thể chơi piano)

2) write about your family (viết về gia đình của bạn)

Mẹ bạn có thể………

bà ấy không thể…………..

Bố bạn có thể…………

Ông ấy không thể………..

Tôi có thể………….

Tôi không thể……………

Trong việc học tập môn tiếng Anh, bên cạnh ngữ pháp thì từ vựng đóng vai trò cốt lõi và vô cùng cần thiết. Các bậc phụ huynh có thể bổ sung thêm cho các bé thật nhiều từ vựng để vốn từ của bé phong phú hơn, giúp cho việc đọc hiểu của bé trở nên dễ dàng. Về cách học từ vựng tiếng Anh thì các bậc phụ huynh có thể tìm hiểu và tham khảo các loại sách học từ vựng dành cho trẻ hoặc cho các em học trên các web học từ vựng tiếng Anh online.

Tiếng Anh Lớp 4 Unit 12

1. Giải bài tập sách giáo khoa tiếng Anh lớp 4 unit 12

Tiếng anh lớp 4 unit 12 – Lesson 1

Nhìn, nghe và đọc lại.

Một số tên nghề nghiệp các em cần ghi nhớ: accountant (nhân viên kế toán), actor (diễn viên nam), actress (diễn viên nữ), architect (kiến trúc sư), baby sister (người trông trẻ), chef (đầu bếp) dancer (vũ công), dentist (bác sĩ nha khoa), diver (thợ lặn) doctor (bác sĩ), driver (tài xế), electrician (thợ điện), engineer (kỹ sư), farmer (nông dân), fishermen (người đánh cá, ngư dân), fixer (thợ sửa chữa), footballer (cầu thủ), gardener (người làm vườn), lawyer (luật sư), lifeguard (nhân viên cứu hộ), manager (người quản lý, giám đốc), director (giám đốc), nurse (y tá), nursing (điều dưỡng), photographer (nhiếp ảnh gia), pilot (phi công), police (cảnh sát), president (chủ tịch), pupil (học sinh), scientist (nhà khoa học), secretary (thư ký), shopkeeper (nhân viên/người bán hàng), singer (ca sĩ), sodier (bộ đội), student (học sinh, sinh viên), teacher student (giáo viên thực tập), teacher (giáo viên), worker (công nhân),…

a) Class, get into pairs, please! Interview your partner about the jobs of his or her family members.

Cả lớp, vui lòng làm theo cặp! Phỏng vấn bạn em về nghề nghiệp của các thành viên trong gia đình của cô ấy/cậu ấy.

b) What does your father do, Mai? Ba của bạn làm nghề gì vậy Mai?

He’s a teacher. Ông ấy là giáo viên.

c) And what about your mother? Còn mẹ của bạn thì sao?

She’s a nurse. Bà ấy là y tá.

d) What does your sister do? Chị gái của bạn làm nghề gì?

She’s a student. Chị ấy là sinh viên.

Tiếng anh lớp 4 unit 12

a) What does your father do? Ba của bạn làm nghề gì?

He’s a farmer. Ông ấy là nông dân.

b) What does your mother do? Mẹ của bạn làm nghề gì?

She’s a nurse. Bà ấy là y tá.

What does your uncle do? Chú của bạn làm nghề gì?

He’s a driver, ông ấy là lái xe.

c) What does your brother do? Anh của bạn làm nghề gì?

He’s a factory worker. Anh ấy là công nhân nhà máy.

Nghe và đánh dấu chọn.

Father worker, mother teacher, sister nurse.

Nam: What does your mother do, Quan?

Quan: She’s a teacher.

Nam: How about your father? What does he do?

Quan: He’s a factory worker.

Nam: Do you have a brother?

Quan: No, I don’t. But have a sister.

Nam: What does she do?

Quan: She’s a nurse.

Nam: OK. Thanks for your time, Quan.

Quan: You’re welcome.

Rèn luyện kĩ năng viết giúp các bé ghi nhớ từ vựng rất tốt. Đây là phần bài tập khá dễ và bé hoàn toàn có thể tự học tiếng anh hiệu quả tại nhà.

Tiếng anh lớp 4 unit 12

Nhìn và viết.

1. family 2. farmer 3. is a nurse

4. is a driver 5. is a factory worker 6. a pupil

This is a photo of my family. Đây là tấm hình của gia đình mình.

My grandpa is a farmer. Ông mình là nông dân.

My grandma is a nurse. Bà mình là y tá.

My father is a driver. Ba mình là tài xế.

My mother is a factory worker. Mẹ mình là công nhân nhà máy.

I am a pupil. Mình là học sinh.

Chúng ta cùng hát.

This is a picture of my family.

This is my grandpa. He’s a driver.

This is my grandma. She’s a factory worker.

This is my father. He’s a farmer.

This is my mother. She’s a nurse.

And this is me. I am a pupil.

Đây là tấm hình của gia đình mình.

Đây là ông mình. Ông là tài xế.

Đây là bà mình. Bà là công nhân nhà máy.

Đây là ba mình. Ba là nông dân.

Và đây là mình. Mình là học sinh.

Tiếng anh lớp 4 unit 12 – Lesson 2

Nhìn, nghe và đọc lại.

a) Let’s play a game of jobs.

Chúng ta cùng chơi trò chơi về công việc.

b) She’s a doctor. Where does she work?

Cô ấy là bác sĩ. Cô ấy làm việc ở đâu?

In a hospital.

Well done! Now it’s your turn.

Trả lời tốt lắm! Bây giờ đến lượt bạn.

c) He’s a worker. Where does he work?

Ông ấy là công nhân. Ông ấy làm việc ở đâu?

In a factory.

d) She’s a farmer. Where does she work?

Cô ấy là nông dân. Cô ấy làm việc ở đâu?

a) Where does a doctor work?

A doctor works in a hospital.

Bác sĩ làm việc trong bệnh viện.

b) Where does a farmer work?

A farmer works in a field.

Nông dân làm việc trên cánh đồng.

c) Where does a worker work?

A worker works in a factory.

Công nhân làm việc ở trong nhà máy.

d) Where does a clerk work?

A clerk works in an office.

Nhân viên văn phòng làm việc ở trong văn phòng.

What does your father/ mother/ grandpa/ grandma/ brother/ sister do?

Nghề của ba/mẹ/ông/bà/anh(em)/chị(em) bạn là gì?

Cô ấy/cậu ấy làm việc ở đâu?

Nghe và điền số.

a 2 b 4 c 1 d 3

A: Can you talk about your parents’ jobs and where they work?

B: Yes, OK. My father is a farmer. He works in a field.

A: How about your mother?

B: She’s a nurse. She works in a hospital.

A: Thanks for your answers.

B: You’re welcome.

A: Now, what about you? What does your father do?

C: He’s a doctor. He works in a hospital.

A: How about your mother?

C: She’s a teacher. She works in a primary school.

A: Thanks for your answers.

C: You’re welcome.

Tiếng anh lớp 4 unit 12

Nhìn và viết.

She is a doctor/nurse. Bà ấy là bác sĩ/y tá.

She works in a hospital. Bà ấy làm việc trong bệnh viện.

He is a farmer. Ông ấy là nông dân.

He works in a field. Ông ấy làm việc trên cánh đồng.

Tiếng anh lớp 4 unit 12

Chúng ta cùng chơi.

Pelmanism (Phương pháp Penman – Luyện trí nhớ)

Đầu tiên, để chuẩn bị cho trò chơi này, các bạn chuẩn bị các thẻ tên công việc (nghề nghiệp) và nơi làm việc cho công việc đó. Nhắc lại cho các bạn về cách chơi trò chơi này như sau: chơi theo cặp, các bạn lần lượt lật một cặp thẻ tên. Nếu cặp thẻ tên đó hiện ra là công việc phù hợp với nơi làm việc thì người chơi sẽ được một điểm và tiếp tục lật cặp thẻ tên khác. Nếu các bạn lật một cặp thẻ mà hiện ra không đúng (có nghĩa là công việc không phù hợp với nơi làm việc) thì đến lượt người chơi kia. Khi đã lật hết toàn bộ thẻ tên, người nào có số điểm cao nhất là người chiến thắng.

Tiếng anh lớp 4 unit 12 – Lesson 3

Nghe và đọc lại.

field My grandpa works in a field.

Ông tôi làm việc trên cánh đồng.

piece I want a piece of chocolate.

teacher My mother is a teacher.

reading She’s reading a book now.

Bây giờ cô ấy đang đọc sách.

Nghe và khoanh tròn. Sau đó nói các câu có từ được khoanh tròn.

Where’s my piece of chocolate?

Miss Hien is reading a dictation.

Tiếng anh lớp 4 unit 12

Chúng ta cùng hát ca.

Jobs and places of work

Công việc và nơi làm việc

What does your father do? He’s a farmer.

Where does he work? In a field.

What does your mother do? She’s a teacher.

Where does she work? In a school.

What does your sister do? She’s a worker.

Where does she work? In a factory.

What does your brother do? He’s a clerk.

Where does he work? In an office.

Ba bạn làm nghề gì? Ông ấy là nông dân.

Ông ấy làm việc ở đâu? Trên cánh đồng.

Mẹ bạn làm nghề gì? Bà ấy là giáo viên.

Bà ấy làm việc ỏ đâu? Trong trường học.

Chị gái bạn làm nghề gì? Chị ấy là công nhân.

Chị ấy làm việc ở đâu? Trong nhà máy.

Anh trai bạn làm nghề gì? Anh ấy là nhân viên văn phòng.

Anh ấy làm việc ở đâu? Trong văn phòng.

Tiếng anh lớp 4 unit 12

Đọc và hoàn thiện.

Đây là bài báo cáo về cuộc phỏng vấn của tôi với Phong. Cha cậu ấy là giáo viên, ông ấy làm việc ở Trường Tiểu học Lê Hồng Phong. Mẹ cậu ấy là y tá. Bà ấy làm việc ở Bệnh viện Thành Nhân. Phong có một anh trai nhưng không có chị/em gái. Anh trai cậu ấy là công nhân trong nhà máy ô tô. Và như các bạn biết, Phong là học sinh lớp 4A. Cám ơn bạn đã đọc.

Job (Công việc) Place of work (Nơi làm việc)

Father – teacher – Le Hong Phong Primary School

Mother – nurse – Thanh Nhan Hospital

brother – worker – car factory

Tiếng anh lớp 4 unit 12

Viết về nghề nghiệp và nơi làm việc của các thành viên trong gia đình.

There are four people in my family.

My father is a director. He works in Tri Thuc Viet Company.

My mother is a nurse. She works in Trung Vuong Hospital.

My sister is a student. She studies at Ho Chi Minh City University of Pedagogy.

And I am a pupil in Class 4/2.

Có 4 người trong gia đình tôi.

Ba tôi là giám đốc. Ông ấy làm việc trong Công ty Tri Thức Việt.

Mẹ tôi là ỵ tá. Bà ấy làm việc ở Bệnh viện Trưng Vương.

Chị gái tôi là sinh viên. Chị ấy học ở Trường Đại học Sư phạm Thành phố Hồ Chí Minh.

Và tôi là học sinh ở lớp 4/2. Tôi học ở Trường Tiểu học Ngọc Hồi.

Phỏng vấn hai bạn học về nghề nghiệp của ba mẹ họ. Nói cho cả lớp nghe về chúng.

GIẢI BÀI TẬP TIẾNG ANH LỚP 4 UNIT 12

Hoàn thành và đọc to những từ sau

(Hoàn thành với những từ trên và đọc to những câu sau)

Tôi đang đói. Tôi muốn 1 miếng bánh.

Bác tôi là 1 giáo viên ở 1 trường tiểu học.

Ông bà tôi đang làm việc trên đồng lúa bây giờ.

Tôi đang đọc 1 cuốn sách bây giờ.

(Viết về công việc của họ và nơi họ làm việc)

1 nông dân trên cánh đồng

1 bác sĩ trong bệnh viện

1 công nhân trong 1 nhà máy

1 tài xế trong 1 chiếc taxi

1 y tá trong 1 bệnh viện

C. SENTENCE PATTERNS – Cặp câu

Mẹ cậu làm gì? Bà ấy là 1 y tá.

Bà ấy làm việc ở đâu? Bà ấy làm trong 1 bệnh viện.

Bà ấy có thích công việc của mình không? Có.

Bố cậu làm gì? Ông ấy là 1 thư ký.

Ông ấy làm việc ở đâu? Ông ấy làm việc trong 1 văn phòng.

Ông ấy thích công việc của mình chứ? Có.

Bố bạn làm gì, Quân?

Ông ấy làm việc ở đâu?

Ông ấy có thích công việc của mình không?

Mẹ bạn làm gì?

Bà ấy làm việc ở đâu?

Bà ấy có thích công việc của mình không?

Hỏi và trả lời những câu hỏi bên trên

Đọc và hoàn thành

Tên tôi là Quân. Có 4 người trong gia đình tôi: bố mẹ tôi, anh trai tôi và tôi. Chúng tôi có những công việc khác nhau. Bố tôi là 1 giáo viên ở trường tiểu học. Mẹ tôi là 1 y tá trong bệnh viện. Anh tôi là sinh viên tại trường đại học Hà Nội và tôi đang học lớp 4 ở trường của bố tôi. Tôi yêu gia đình rất nhiều và tôi rất vui khi đến trường.

Bố anh ấy là 1 giáo viên. Ông ấy làm ở 1 trường tiểu học.

Mẹ cậu ấy là 1 y tá, bà ấy làm việc ở 1 bệnh viện.

Anh trai cậu ấy là 1 sinh viên. Anh ấy học ở trường Đại học Hà Nội.

a pupil/ student, in his father’s primary school

Quân là 1 học sinh, cậu ấy học ở trường tiểu học của bố mình.

Đây là 1 bức ảnh của gia đình tớ. Có …………người trong gia đình. Bố tớ……..Mẹ tớ…………….