Top 11 # Xem Nhiều Nhất Học Tiếng Anh 6 Unit 9 Mới Nhất 3/2023 # Top Like | Maytinhlongthanh.com

Soạn Anh 9: Unit 6. Language Focus

Unit 6. The Environment – Môi trường

LANGUAGE FOCUS (Trả lời câu hỏi trang 53-54-55-56 SGK Tiếng anh 9)

a) Hoa was extremely pleased that she got an A for her assignment.

a) Hoa was extremely pleased that she got an A for her assignment.

b) The old man walked slowly in the park.

c) Tuan sighed sadly when he heard that he failed the test.

d) The baby laughed happily as she played with her toys.

e) Ms Nga speaks English quite well.

a) Hoa cực kỳ hài lòng vì bài tập được điểm A.

b) Ông cụ đi dạo chậm rãi trong công viên.

c) Tuấn thở dài một cách buồn bã khi nghe rằng anh ấy trượt bài kiểm tra.

d) Đứa bé cười một cách vui vẻ khi chơi với đồ chơi của chúng.

e) Cô Nga nói tiếng Anh khá tốt.

2. Join the pairs of sentences together. Use because, as or since. / (Kết hợp các cặp câu lại với nhau. Sử dụng bởi because, as hoặc since.)

Nam has a broken leg because/ since he fell over while he was playing basketball.

Lan is going to be late for school as/ since the bus is late.

Hoa brokes the cup because she was careless.

Mai wants to go home because/ sinc e she feels sick.

Nga is hungry because/ as she hasn’t eaten all day.

Ba mệt vì bạn ấy thức khuya xem tivi.

Nam bị gãy chân vì bạn ấy bị ngã khi đang chơi đá bóng.

Lan sắp trễ học vì xe buýt đến muộn.

Hoa làm vỡ chiếc tách vì cô ấy bất cẩn.

Mai muốn về nhà vì bạn ấy cảm thấy không khỏe.

Nga đói vì cả ngày bạn ấy không ăn gì.

3. Complete the dialogues . Use the words in brackets./ (Hoàn thành đoạn hội thoại. Sử dụng từ trong ngoặc.)

a) Ba: Dad! I got mark 9 on my test!

That’s wonderful. I’m pleased that you are working hard.

b) Mrs. Quyen: When are you going on vacation with your family, Sally?

Tien: Don’t worry. I can fix it.

d) Liz: I forgot to tell you I was going to Lan’s place.

e) Miss Lien: Congratulations!

a) Ba: Dad! I got mark 9 on my test!

Mr. Ha: That’s wonderful! I’m pleased that you are working hard.

b) Mrs. Quyen: When are you going on vacation with your family, Sally?

Mrs. Robinson: Tomorrow. I’m excited that I’m going to Da Lat.

c) Lan: I’m sorry that I have broken your bicycle.

Tien: Don’t worry. I can fix it.

d) Liz: I forgot to tell you I was going to Lan’s place.

Mr. Robinson: I’m disappointed that you didn’t phone me.

e) Miss Lien: Congratulations!

Nga: Thanks. I’m amazed that I win the first prize.

a) Ba: Bố ơi! Con được 9 điểm cho bài kiểm tra ạ!

Ông Hà: Thật xuất sắc! Bố rất hài lòng vì con học tập rất chăm chỉ.

b) Bà Quyên: Khi nào bà sẽ đi nghỉ mát cùng gia đình hả Sally?

Bà Robinson: Ngày mai. Tôi rất hào hứng sắp đi Đà Lạt.

c) Lan: Minh xin lỗi mình đã làm hỏng xe đạp của bạn rồi.

Tiến: Đừng lo. Mình có thể sửa nó mà.

d) Liz: Con quên nói với bố con sắp đến chỗ của Lan ạ.

Ông Robinson: Bố thất vọng vì con đã không gọi điện cho bố.

e) Cô Liên: Chúc mừng em!

Nga: Cảm ơn cô ạ! Em rất ngạc nhiên khi giành được giải nhất.

4. Match each half-sentence in column A with a suitable one in column B./ (Ghép mỗi nửa câu ở cột A với một nửa phù hợp ở cột B.)

1. If we pollute the water,…

a) there will be big floods every year.

b) a lot of sea creatures will be well preserved.

c) more and more people will cope with respiratory problems.

d) you will have an ideal place to live.

e) we will have no fresh water to use.

2. If you cut down the trees in the forests,…

3. If there is too much exhaust fume in the air, …

4. If you can keep your neighborhood clean, …

5. If people stop using dynamite for fishing, …

1 – e: If we pollute the water, we will have no fresh water to use.

2 – a: If you cut down the trees in the forests, there will be big floods every year.

3 – c: If there is too much exhaust fume in the air, more and more people will cope with respiratory problems.

4 – d: If you can keep your neighborhood clean, you will have an ideal place to live.

5 – b: If people stop using dynamite for fishing, a lot of sea creatures will be well preserved.

Nếu chúng ta làm ô nhiễm nước chúng ta sẽ không còn nước sạch để dùng.

Nếu chúng ta trong cây trong rừng sẽ có lũ lớn hằng năm.

Nếu có quá nhiều khói thải trong không khí, ngày càng nhiều người sẽ có vấn đề về hô hấp.

Nếu bạn có thể giữ cho làng xóm sạch đẹp, bạn sẽ có một nơi lý tưởng để sống.

Nếu con người ngưng sử dụng thuốc nổ để đành bắt cá, nhiều sinh vật biển sẽ được bảo tồn.

5. Complete the sentences./ (Hoàn thành các câu sau.)

Example:

a) If the rice paddies are polluted,… (rice plants / die)

⟶ If the rice paddies are polluted, the rice plants will die.

b) If we go on littering,… (environment / become / seriously polluted)

c) If we plant more trees along the streets, … (we / have / more shade and fresh air)

d) If we use much pesticide on vegetables, … (the vegetables / become / poisonous and inedible)

e) If we keep our environment clean,… (we / live / happier and healthier life)

a) If the rice paddies are polluted, the rice plants will die.

b) If we go on littering, the environment will become seriously polluted.

c) If we plant more trees along the streets, we’ll have more shade and fresh air.

d) If we use much pesticide on vegetables, the vegetables will become poisonous and inedible.

e) If we keep our environment clean, we’ll live a happier and healthier life.

a) Nếu những cánh đồng bị ô nhiễm, cây lúa sẽ chết.

b) Nếu chúng ta tiếp tục xả rác, môi trường sẽ tiếp tục bị ô nhiễm trầm trọng.

c) Nếu chúng ta trống nhiều cây ven đường, chúng ta sẽ có nhiều bóng mát và không khí trong lành.

d) Nếu chúng ta sử dụng thuốc trừ sâu cho rau củ, rau củ sẽ bị nhiễm độc và không ăn được.

e) Nếu chúng ta giữ môi trường sạch, chúng ta sẽ sống vui vẻ và hạnh phúc hơn.

Xem toàn bộ Soạn Anh 9: Unit 6. The Environment – Môi trường

Tiếng Anh 6 Unit 9: A Closer Look 2

Soạn Tiếng Anh lớp 6 Unit 9 Cities Of The World trang 29 30

Soạn tiếng Anh Unit 9 lớp 6: A Closer Look 2

I. Mục tiêu bài học

1. Aims:

By the end of the lesson sts can

– know the form and use of the Present perfect tense, then do the exercise correctly.

2. Objectives:

Topic: cities of the world

Vocabulary: the lexical items related to the topic “Cities of the world”.

Grammar: The Present Perfect Tense

II. Nội dung soạn A Closer Look 2 Unit 9 lớp 6 trang 29 – 30

1. Listen again to part of the conversation. Pay attention to the present perfect. (Nghe lại phần đàm thoại. Chú ý đến thì hiện tại hoàn thành. )

Mai: What nice photos! Have you been to all places?

Tom: Yes, I’ve been to most of them. This is Ric Janeiro. It’s an exciting city, but sometimes very hot.

Mai: Is the weather there hotter than in Sydney ?

Tom: Oh yes! Sydney isn’t so hot. I’ve been to beaches there many times with my family. They’re the cleanest and the most beautify the world!

Mai: Is this London? What bad weather!

Tom: Yes, we’ve been there twice.

Mai: Những bức hình thật đẹp! Bạn đã từng đến những nơi này chưa?

Tom: Rồi, mình từng đến hầu hết những nơi đó. Đây là Rio de Janeiro. Nó là một thành phố thú vị nhưng đôi khi rất nóng.

Mai: Thời tiết ở đó nóng hơn ở Sydney không?

Tom: Có! Sydney không quá nóng. Mình từng đến bãi biển ở đó nhỉềal lần cùng gia đình. Chúng là thành phô” sạch và đẹp nhất trên thế giới.

2. Put the verbs in brackets into the present perfect. (Chia những động từ trong ngoặc đơn thành thì hiện tại hoàn thành. )

Mai: Đây là London phải không? Thời tiết tệ nhỉ!

Tom: Vâng, chúng mình từng đến đó hai lần.

1. Tom đã từng đến Rio de Janeiro, Sydney và London

3. Put the verbs in brackets in the correct form. (Chia những động từ trong ngoặc đơn theo dạng đúng của chúng. )

2. Gia đình từng đến những bãi biển ở Sydney nhiều lần.

3. Tom đã thăm London hai lần rồi.

4. Anh trai của anh ấy đã đến New York rồi.

5. Nhưng anh ấy chưa từng đến đấy.

1. Bạn đã từng xem phim High School Musical chưa?

4. Look at Tom’s webpage. Tell a partner what he has done this week. (Nhìn vào trang web của Tom. Nói cho một người bạn về những gì Tom đã làm tuần này. )

Vâng, tôi thích nó lắm. Tôi đã xem nó nhiều lần rồi.

2. Tôi thường đi ngủ rất trễ.

3. Tôi chưa bao giờ lên tivi cả.

4. Họ lau chùi xe mỗi tuần.

5. Thu thường đi xe buýt đến trường.

6. Chị gái tôi thích nhà hàng đó và đã ăn ở đó nhiều lần rồi.

– He has read a book.

– He has eaten ‘pho’.

– He has got an A+ mark in the exam.

– He has played football.

– He has washed his dog.

5. Class survey (Khảo sát trong lớp học.)

Go round the class asking the survey questions. Find out:

– One thing that everyone has done

– One thing no one has done

1. Have you ever sung karaoke?

2. Have you ever talked on the phone for one hour?

3. Have you ever been on TV?

4. Have you ever eaten ice cream in winter?

5. Have you ever had a pet?

6. Have you ever talked to a native speaker of English?

Đi vòng quanh lớp hỏi những câu hỏi khảo sát. Tìm ra:

– Một điều mà mọi người dã từng làm.

– Một điều mà chưa ai làm.

Câu hỏi:

1. Bạn đã từng hát karaoke chưa?

2. Bạn đã từng nói chuyện điện thoại trong 1 giờ chưa?

3. Bạn đã từng lên truyền hình chưa?

4. Bạn đã từng ăn kem vào mùa đông chưa?

5. Bạn đã từng có một con thú nuôi chưa?

6. Bạn đã từng nói chuyện với một người bản địa nói tiếng Anh chưa?

Bên cạnh việc tương tác với VnDoc qua fanpage VnDoc.com, mời bạn đọc tham gia nhóm học tập tiếng Anh lớp 6 cũng như tiếng Anh lớp 7 – 8 – 9 tại group trên facebook: Tiếng Anh THCS.

Unit 9 Lớp 6: Skills 2

Skills 2 (phần 1 – 5 trang 33 SGK Tiếng Anh 6 mới)

1. Look at the pictures. What do you see? (Nhìn vào bức hình. Em thấy gì?)

– The Royal Palace

– Old Town

– Nobel museum

– The city of Stockholm

2. Listen and tick (√) True (T) or False (F) (Nghe và ghi T (True) nếu đúng, ghi F (False) nếu sai trong các câu sau. )

Bài nghe: Nội dung bài nghe:

Sweden’s capital city is built on 12 islands and has a 700 years-old history.

The oldest part of Stockholm is the Old Town. Here you can visit the Royal Palace, one of Europe’s largest and most dynamic palaces.

There are about 3.000 people living in the Old Town today and It’s a place with cafés, restaurants, shops and museums, including the Nobel Museum.

Stockholm is also the city where Nobel Prizes, except for the Nobel Peace Prize, are awarded each year. On the 10 December, the day when Alfred Nobel died, the Nobel Prize winners receive their awards from the Swedish King – a Nobel diploma, a medal, and 10 million Swedish crowns per prize.

Hướng dẫn dịch:

Thủ đô của Thụy Điển được xây dựng trên 14 hòn đảo và có lịch sử 700 năm tuổi.

Có khoảng 3000 người sống ở Phố Cổ ngày nay và đó là một nơi có quán cà phê, nhà hàng, cửa hàng và viện bảo tàng, bao gồm cả Bảo tàng Nobel. Stockholm cũng là thành phố nơi trao giải Nobel, ngoại trừ Nobel.

Giải thưởng Hòa bình, được trao mỗi năm. Vào ngày 10 tháng 12, ngày mà Alfred Nobel qua đời, những người đoạt giải Nobel nhận được giải thưởng của họ từ Vua Thụy Điển – một bằng khen Nobel, huy chương và 10 triệu vương miện Thụy Điển cho mỗi giải thưởng.

3. Listen again to the talk and fill in the gaps. (Nghe lại dể nói và điền vào chỗ trống)

Bài nghe: Hướng dẫn dịch:

1. Thành phố Stockholm bao phủ 14 hòn đảo.

2. Nó có lịch sử 700 năm.

3. Ngày nay có khoảng 3000 người sông ở Phô’ Cổ.

4. Người đoạt giải Nobel nhận giải thưởng của họ vào ngày 10 tháng 12.

5. Giải thưởng bao gồm một giấy chứng nhận đoạt giải Nobel, huy chương và 10 triệu đồng Thụy Điển.

4. Rearrange the words to make sentences. (Sắp xếp các từ để tạo thành câu hoàn chỉnh.)

1. Stockholm is fantastic!

2. We’re in Da Lat!

3. We’re having a good time here!

4. I love Disneyland!

5. You must come!

6. I wish you were here!

5. Write a postcard. Use the notes about the city you have chosen in Speaking 4, page 28. (Viết một bưu thiếp. Sử dụng những ghi chú về thành phố em đã chọn trong phần nói 4, trang 28. )

The Royal Palace is one of the largest palaces in Europe.

The biggest part of Stockholm is the Old Town.

Today, the Old Town doesn’t have any cafés, restaurants or shops.

The Nobel Peace Prize is awarded in Stockholm.

The Nobel Prize is presented by the Swedish Prime Minister.

Đã có app VietJack trên điện thoại, giải bài tập SGK, SBT Soạn văn, Văn mẫu, Thi online, Bài giảng….miễn phí. Tải ngay ứng dụng trên Android và iOS.

Nhóm học tập facebook miễn phí cho teen 2k9: chúng tôi

Theo dõi chúng tôi miễn phí trên mạng xã hội facebook và youtube:

unit-9-cities-of-the-word.jsp

Tiếng Anh Lớp 6: Unit 9. Skills 1

Unit 9: Cities of the world

Skills 1 (Trả lời câu hỏi phần 1 – 5 trang 32 SGK Tiếng Anh lớp 6 mới)

1. Look at the postcard. (Nhìn vào bưu thiếp. )

2. What do you think is written on this postcard?(Bạn nghĩ cái gì được viết trên bưu thiếp?)

3. What is the purpose of writing and sending postcards while you are on holiday?(Mục đích của việc viết và gửi bưu thiếp khi bạn đi nghỉ mát là gì?)

2. Read the postcard and answer the questions. (Đọc bưu thiếp và trả lời những câu hỏi. )

(1) September 6th

(2) Dear Grandpa and Grandma,

(3) Stockholm is fantastic!

(4) The weather has been perfect. It‛s sunny! The hotel and the food are ok.

(5) We had “fika” in a café in the Old Town. The Royal Palace (pictured) is too beautiful for words! Swedish art & design is so amazing! Phuc loves it!

(6) Mum and Dad have rented bikes. Tomorrow we‛re cycling around to discover the city.

(7) Wish you were here!

(8) Love, Hanh Mai

To: (9) Grandpa and

Grandma Hoan Kiem, Ha Noi VIET NAM

(1) Ngày 6 tháng 9

(2) Thưa ông bà,

(3) Stockholm thật tuyệt!

(4) Thời tiết thật hoàn hảo. Nó đầy nắng! Khách sạn và thức ăn rất tuyệt.

(5) Chúng con đã có “fika” trong một quán cà phê ở Phố cổ. Cung điện Hoàng Gia (như được chụp hình) quá xinh đẹp đến nỗi mà không thể miêu tả nổi! Nghệ thuật và thiết kế của Thụy Điển quá tuyệt. Phúc thích nó lắm!

(6) Mẹ và ba đã thuê xe đạp. Ngày mai chúng con sẽ đạp xe vòng quanh để khám phá thành phố.

(7) Ước gì ông bà ở đây!

(8) Thương,

Hạnh Mai

1. What city is Mai in?(Mai ở thành phố nào?)

2. Who is with her?(Ai đi cùng cô ấy?)

3. What has the weather been like?(Thời tiết như thế nào?)

4. Where is Mai staying?(Mai đang ở đâu?)

5. What has she done so far?(Cho đến bây giờ cô ấy đã làm gì?)

6. What do you think ‘fika’ means?(Fika theo bạn nghĩ có nghĩa là gì?)

7. What will she do tomorrow?(Ngày mai cô ấy làm gì?)

8. How is Mai feeling? How do you know?(Mai cảm thấy như thế nào? Làm sao bạn biết được?)

3. Read the text again and match the headings with the numbers. (Đọc lại bài đọc và nối phần đề mục với con số)

a. Address of the person/people who get the postcard

b. Weather/hotel/food

c. Opening

d. What you have seen or done

e. Closing

f. A very popular sentence used for postcards, near the closing

g. What you will do next

h. An overall feeling about the place

i. Date

4. Choose a city. Imagine you have just arrived in that city and want to tell your friends about it. Make notes below. (Chọn một thành phố. Hãy tưởng tượng em vừa đến thành phố đó và muốn kể cho bạn bè về nó. Tham khảo ghi chú bên dưới.)

-When did you arrive?(Bạn đến đó khi nào?)

-Who are you with?(Bạn sống với ai?)

-Where are you staying?(Bạn ở cùng ai?)

-what have you done?(bạn đã làm gì?)

-what are you doing tomorrow?(Bạn định làm gì vào ngày mai?)

-How are you feeling?(Bạn cảm thấy thế nào?)

Lời giải:

I arrived in Hanoi a week ago and it’s so amazing. I’ll live with my sister family until I find my own dorm. Hanoi is a big city and it have a lot of beautiful place for me to go. I have visited the Humans museum and Quoc Tu Giam ( the first university of Vietnam). Tomorrow I’ll go around find accomodations. I prefer a studio house or small apartment to homestay. Sometimes it can be tiring, but mostly I am looking foward to my new life in Hanoi.

5. In pairs, use your notes to tell your partner about your city. Then, listen and write down notes about your partner’s city in the space below. (Làm việc theo cặp, sử dụng những ghi chú của em để nói cho bạn vể thành phố của em. Sau đó nghe và ghi chú về thành phí) của bạn em trong khoảng trông bên dưới.)

Nam : Seoul

– Arrived 1 days ago

– Live with parents in hotel

– See snow, drink socchu

– Want to go to the royal palace.

Xem toàn bộ Giải Tiếng Anh lớp 6 mới: Unit 9. Cities of the world