Top 4 # Xem Nhiều Nhất Học Số Đếm Trong Tiếng Anh Mới Nhất 3/2023 # Top Like | Maytinhlongthanh.com

Số Đếm Trong Tiếng Nhật

Số 0 Số 0 trong tiếng Nhật được mượn từ tiếng Anh là “Zero” thành ゼロ. Bên cạnh đó, người ta còn dùng từ Hán đọc là “rei” (零). Tuy nhiên, trong số đếm thì người Nhật dùng “zero”, còn “rei” sẽ dùng nhiều trong từ ghép kanji (熟語 jukugo thành ngữ) như:

零度 reido (linh độ) = 0℃ (nhiệt độ không độ C)

Khi viết thành văn tự, số 0 (“rei”) sẽ viết là 〇 (để viết số không này thì bạn gõ “zero”), ví dụ: Ba mươi : 三〇 (san-juu)

Đếm từ 1 tới 10 一 ichi 二 ni 三 san 四 shi/yon 五 go 六 roku 七 shichi/nana 八 hachi 九 kyuu (ku) 十 juu

Chú ý: Số 4 và số 7 có tới 2 cách đọc, vậy khi nào dùng “yon” (“bốn”), khi nào dùng “shi” (“tứ”)? Phần lớn trường hợp bạn sẽ chỉ dùng “yon” cho số 四,vì “shi” giống chữ “tử” nên mọi người tránh đọc:

四回 yon-kai = bốn lần

四階 yon-kai = lầu bốn, tầng bốn

四百 yon-hyaku = bốn trăm

Số bảy 七cũng vậy, phần lớn dùng “nana”, đối với shichi thường dùng để đọc tháng.

七回 nana-kai = bảy lần

七階 nana-kai = lầu bảy

七十 nana-ju = bảy mươi

Tuy nhiên, khi bạn tham gia đánh quyền anh hay đếm số động tác trong võ Karate thì sẽ đếm là ” ichi ni san shi go roku shichi hachi kyuu juu”.

Số 9 九 có thể đọc là “ku” nữa, ví dụ:

19日(十九日) juu-ku nichi = ngày 19

19日(十九日) juu-kyuu nichi = ngày 19

Số 10 (十) cũng có thể đọc là “ju” thay vì “juu” hay “じっ” với âm lặp (“tsu” nhỏ):

十分 juppun = 10 phút

十分 juu-fun = 10 phút

十分 (じっぴん) jippun = 10 phút

Nhìn chung, người Nhật sẽ đọc sao cho thuận miệng nhất có thể , vì số đếm thì quan trọng nhất là đọc nhanh và dễ dàng. Bạn cũng phải làm quen với việc này khi học số đếm tiếng Nhật.

Đếm số từ 11 tới một trăm triệu ngàn tỷ

Đếm số hàng chục:

[ni, yon, go, nana, kyuu] + 百 hyaku

Cách đọc 300: 三百 = さんびゃく = sanbyaku, vì “san” kết thúc bằng “n” nên có biến âm từ “h” thành “b”.

Cách đọc 600: 六百 = ろっぴゃく = roppyaku, vì “roku” kết thúc là “ku” nên biến thành lặp cho dễ đọc

Cách đọc 800: 八百 = はっぴゃく = happyaku, vì “hachi” kết thúc là “tsu/chi” nên biến thành lặp cho dễ đọc

Lưu ý: Khi đếm con số có hàng trăm ta đếm hàng trăm trước rồi đến hàng chục hàng đơn vị.

Ví dụ: 365 sẽ đếm là sanpyaku – rokujuu – go

Đếm số hàng ngàn

Một ngàn: 千 sen (kanji: thiên), ( không có “ichi”)

Hai ngàn, bốn ngàn, năm ngàn, sáu ngàn, bảy ngàn, chín ngàn:

[1, 2, 3, 4, 5, 6, 7, 8, 9, 10] + 万 man

Chữ số trong văn tự, khế ước

Trong văn tự, khế ước bạn không thể dùng các con số 一,二,三,十. Bởi ký tự rất dễ sửa đổi ví dụ chỉ việc thêm 1 nét là thành ngay chữ khác. Để tránh như vậy, người Nhật sẽ dùng thay thế các chữ trên thành các chữ sau:

一 thành 壱

二 thành 弐

三 thành 参

十 thành 拾

Điều này giống trong tiếng việt khi có giấy tờ gì chúng ta đều kèm theo viết bằng chữ các con số vậy.

Ví dụ “một tuổi” là “issai”. Riêng “hai mươi tuổi” thì đặc biệt:

Hai mươi tuổi: 二十歳,はたち hatachi

Số Đếm Và Số Thứ Tự Trong Tiếng Anh

Một trong những viêc đầu tiên khi bạn học tiếng anh là học bảng chữ cái, số đếm và số thứ tự. Giữa số đếm và số thứ tự thì nó hơi khác nhau nên các bạn cần phân biệt và hiểu rõ 2 cái này. Để có thể tự mình phân biệt được thì bạn cần học và hiểu số đếm và số thứ tự trong tiếng anh.

Số đếm trong tiếng anh

thirteen /’θə:’ti:n/ .n số 13

fifteen /’fif’ti:n/ .n số 15

twenty /’twenti/ .n số 20

hundred /’hʌndrəd/ .n số một trăm

Số đếm từ 1 đến 10: one – two – three – four – five – six – seven – eight – night – ten. Phát âm Số đếm từ 10 – 20: Chú ý các số 11 – eleven, 12 – twelve, 13 thirteen, 15 -fifteen, 20 – twenty. Phát âm Số còn lại = số 1 chữ số tương ứng + een. Ví dụ: 14 – fourteen, 16: sixteen…Phát âm Số đếm từ 20 – 30: 21: twenty – one, 22: twenty – two….Phát âm

Số thứ tự trong tiếng anh

1 st first 2 nd second 3 rd third 4 th fourth 5 th fifth 6 th sixth 7 th seventh 8 th eighth 9 th ninth 10 th tenth 11 th eleventh 12 th twelfth 13 th thirteenth 14 th fourteenth 15 th fifteenth 16 th sixteenth 17 th seventeenth 18 th eighteenth 19 th nineteenth 20 th twentieth

21 st twenty-first 22 nd twenty-second 23 rd twenty-third 24 th twenty-fourth 25 th twenty-fifth 26 th twenty-sixth 27 th twenty-seventh 28 th twenty-eighth 29 th twenty-ninth 30 th thirtieth 31 st thirty-first 40 th fortieth 50 th fiftieth 60 th sixtieth 70 th seventieth 80 th eightieth 90 th ninetieth 100 th one hundredth 1,000 th one thousandth 1,000,000 th one millionth

Cách chuyển số đếm sang số thứ tự trong tiếng anh

* Khi số kết hợp nhiều hàng, chỉ cần thêm TH ở số cuối cùng, nếu số cuối cùng nằm trong danh sách ngoài lệ trên thì dùng theo danh sách đó. VD: 5,111th = five thousand, one hundred and eleventh 421st = four hundred and twenty-first * Khi muốn viết số ra chữ số ( viết như số đếm nhưng đằng sau cùng thêm TH hoặc ST với số thứ tự 1, ND với số thứ tự 2, RD với số thứ tự 3) VD: first = 1st second = 2nd third = 3rd fourth = 4th twenty-sixth = 26th hundred and first = 101st

Bán sen đá đẹp giá tốt tại Hà Nội

Số Đếm Trong Tiếng Hàn Quốc

Nếu bạn có ý định du lịch, du học hay đơn giản là học tiếng Hàn hãy lưu ý về số đếm trong tiếng Hàn Quốc bởi nó có một chút sự khác biệt so với số đếm trong tiếng Việt.

Số đếm tiếng Hàn có 2 loại là Số đếm Hán Hàn và số đếm Thuần Hàn. Số đếm Hán Hàn là số đếm đọc số theo tiếng Trung hoặc tiếng Hàn. Số đếm thuần Hàn là số đếm có cách đọc giống với tiếng Trung hoặc tiếng Nhật chỉ được sử dụng khi đếm đến 99, còn từ 100 trở đi thì sẽ sử dụng số đếm Hán Hàn.

Số đếm tiếng Hàn: Số đếm thuần Hàn

Số đếm thuần Hàn có cảm giác như số lượng đếm từng cái một nên được dùng khi nói về những thứ có số lượng nhỏ và được dùng trong các trường hợp đặc biệt như muốn nói về tuổi, nói về giờ và giây khi nói đến thời gian, khi đếm đồ vật, con vật và con người.

Một số trường hợp dùng số đếm thuần Hàn

Số đếm tiếng Hàn: Số đếm Hán Hàn

Số đếm Hán Hàn cho cảm giác như nói về một số lượng đã được định sẵn hơn là đếm số nên được dùng để biểu thị ngày tháng năm, địa chỉ, số điện thoại, số phòng, giá cả, nói phút khi nói tới thời gian và khi nói về những thứ có số lượng lớn.

Một số trường hợp sử dụng số đếm Hán Hàn.

2016년 3월 25일: ngày 25 tháng 3 năm 2016

공일육사육 사일사 칠구칠: 01646 414 797 (số điện thoại)

삼백만 동: 3 triệu đồng

사십오분: 35 phút

Thực tế thì trong tiếng Hàn mặc dù có nhiều các trường hợp cần phải được phân biệt rõ ràng việc khi nào nên sử dụng số Hán Hàn, khi nào nên sử dụng số thuần Hàn. Tuy nhiên, do số từ được sử dụng với các danh từ đơn vị chỉ số lượng nên sẽ có những trường hợp có thể sử dụng cả 2 loại số đếm và khi đó khó có thể phân biệt được trường hợp nào nói đúng, trường hợp nào nói sai.

Đặc biệt khi sử dụng cùng với danh từ chỉ đơn vị số lượng thì thông thường với những số lượng nhỏ thì dùng số đếm thuần Hàn, còn với những số lượng lớn thì dùng số đếm Hán Hàn. Ngoài ra, khi danh từ chỉ đơn vị là từ Hán Hàn thì dùng số Hán Hàn, còn danh từ chỉ đơn vị là từ thuần Hàn thì sử dụng với số thuần Hàn.

Bạn đang theo dõi bài viết:

Tìm kiếm bài viết này với từ khóa:

số đếm trong tiếng hàn

số đếm tiếng hàn

học số đếm tiếng hàn

số đếm trong tiếng hàn quốc

số thứ tự tiếng hàn

số đếm tiếng hàn quốc

Liên hệ với HALO GROUP nếu bạn có bất kỳ câu hỏi nào.

Công ty cổ phần tập đoàn giáo dục quốc tế HALO – Trung tâm Tư vấn du học HALO

VĂN PHÒNG ĐỒNG NAI

[contact-form-7 id=”630″ title=”Lien he Yeu cau tu van”]

Cách Đọc Số Đếm Và Số Thứ Tự Trong Tiếng Anh

Số đếm dùng để cho biết số lượng, mã số. Số thứ tự dùng để cho biết thứ hạng, thứ tự. Trong bài này ta sẽ học kỹ về số đếm và số thứ tự.

SỐ ĐẾM

* Khi một số cần kết hợp giữa hàng triệu/ngàn/trăm ngàn/ngàn/trăm với hàng đơn vị hoặc hàng chục, ta thêm AND ngay trước hàng đơn vị hoặc hàng chục.

Thí dụ:

110 – one hundred and ten 1,250 – one thousand, two hundred and fifty 2,001 – two thousand and one

* Trong tiếng Việt, ta dùng dấu . (dấu chấm) để phân cách mỗi 3 đơn vị số từ phải sang trái. Nhưng trong tiếng Anh, PHẢI dùng dấu , (dấu phẩy)

57,458,302

* Số đếm khi viết ra không bao giờ thêm S khi chỉ muốn cho biết số lượng của danh từ đi liền sau số.

VD: THREE CARS = 3 chiếc xe hơi (THREE không thêm S )

* Nhưng khi bạn muốn nói số lượng con số nào đó nhiều hơn hai, bạn thêm S vào số chỉ số lượng con số

VD: FOUR NINES, 2 ZEROS = 4 SỐ 9, 2 SỐ 0

* Ngoài ra, những số sau đây khi thêm S sẽ có nghĩa khác, không còn là 1 con số cụ thể nữa mà là một cách nói ước chừng, nhớ là bạn phải có OF đằng sau:

TENS OF = hàng chục..

DOZENS OF = hàng tá…

HUNDREDS OF = hàng trăm

THOUSANDS OF = hàng ngàn

MILLIONS OF = hàng triệu

BILLIONS OF = hàng tỷ

Thí dụ: EVERYDAY, MILLIONS OF PEOPLE IN THE WORLD ARE HUNGRY. (Mỗi ngày có hàng triệu người trên thế giới bị đói)

* Cách đếm số lần:

– ONCE = một lần (có thể nói ONE TIME nhưng không thông dụng bằng ONCE)

– TWICE = hai lần (có thể nói TWO TIMES nhưng không thông dụng bằng TWICE)

– Từ ba lần trở lên, ta phải dùng ” Số từ + TIMES” :

+ THREE TIMES = 3 lần

+ FOUR TIMES = 4 lần

– Thí dụ:

+ I HAVE SEEN THAT MOVIE TWICE. = Tôi đã xem phim đó hai lần rồi.

SỐ THỨ TỰ

Cách chuyển số đếm sang số thứ tự

* Chỉ cần thêm TH đằng sau số đếm là bạn đã chuyển nó thành số thứ tự. Với số tận cùng bằng Y, phải đổi Y thành I rồi mới thêm TH

Ngoại lệ:

one – first

two – second

three – third

five – fifth

eight – eighth

nine – ninth

twelve – twelfth

* Khi số kết hợp nhiều hàng, chỉ cần thêm TH ở số cuối cùng, nếu số cuối cùng nằm trong danh sách ngoài lệ trên thì dùng theo danh sách đó.

VD:

5,111th = five thousand, one hundred and eleventh

421st = four hundred and twenty-first

* Khi muốn viết số ra chữ số ( viết như số đếm nhưng đằng sau cùng thêm TH hoặc ST với số thứ tự 1, ND với số thứ tự 2, RD với số thứ tự 3

VD:

first = 1st

second = 2nd

third = 3rd

fourth = 4th

twenty-sixth = 26th

hundred and first = 101st

* Danh hiệu của vua, hoàng hậu nước ngoài thường khi viết viết tên và số thứ tự bằng số La Mã, khi đọc thì thêm THE trước số thứ tự.

VD:

Viết : Charles II – Đọc: Charles the Second

Viết: Edward VI – Đọc: Edward the Sixth

Viết: Henry VIII – Đọc: Henry the Eighth

Post navigation