Top 3 # Xem Nhiều Nhất Học Hát Bảng Chữ Cái Tiếng Anh Mới Nhất 3/2023 # Top Like | Maytinhlongthanh.com

Giúp Trẻ Học Bảng Chữ Cái Tiếng Anh Qua Bài Hát

Việc học tiếng Anh sẽ trở nên vô cùng thú vị khi bố mẹ, thầy cô giúp trẻ học bảng chữ cái tiếng anh qua bài hát. Đây là một trong những cách học khá hiệu quả, vừa giúp trẻ tiếp thu được kiến thức vừa có những phút giây giải trí tuyệt vời.

Tham khảo nhanh các mục chính

1. Tác dụng của việc học học bảng chữ cái tiếng Anh qua bài hát

Giúp cho trẻ thích thú và hào hứng với môn tiếng Anh hơn;

Bé học chữ cái tiếng Anh qua bài hát sẽ phát âm chuẩn hơn và tự tin nói tiếng Anh lưu loát hơn;

Giúp trẻ bắt chước cách đọc tiếng Anh một cách thoải mái và thú vị thông qua những chữ cái nhiều màu sắc, tương ứng với nhiều con vật, đồ vật, hoạt động …

Bé dễ dàng lặp đi lặp lại các bài hát đến thuộc lòng, thuận tiện cho việc bé học tập lý thuyết trên lớp;

Bé nắm dần được cách phát âm, nối âm chuẩn có giọng điệu, nhịp điệu rõ ràng như ca sĩ trong bài hát;

Vốn từ vựng của bé sẽ được mở rộng đáng kể thông qua việc liên hệ giữa các từ ngữ mà bé học được.

Bài hát bảng chữ cái tiếng Anh cho bé

2. Làm thế nào để bé học chữ cái tiếng Anh qua bài hát hiệu quả

Việc học tiếng Anh qua các bài hát cần được lựa chọn một cách phù hợp để không tạo thách thức và áp lực cho trẻ, với các bài học học chữ cái đơn giản như ABC Song for Children, Lemon tree, Twinkle, Marry had a little lamb … Những từ ngữ đơn giản này được kết hợp với giai điệu vui nhộn, đáng yêu, giúp các em vừa dễ bắt trước, vừa hào hứng học tập.

Học từ mức độ đơn giản đến mức độ nâng cao, những loại nhạc phù hợp với mình.

Không nên nghe quá nhiều bài hát tiếng Anh để ép trẻ phải học cho bằng được, bố mẹ nên lựa chọn những bài đơn giản trước, nghe đi nghe lại nhiều lần, trẻ thuộc thành phản xạ rồi thì sau đó mới chuyển qua bài tiếp theo. Như vậy sẽ tránh được việc quên bài cũ.

Bố mẹ có thể bật nhạc cho con nghe ở mọi lúc mọi nơi, khi vui chơi ở nhà, khi ở công viên, khi đi siêu thị, khi ngồi trên ô tô … kết hợp với những từ ngữ trẻ nghe được để áp dụng vào thực tế sẽ giúp trẻ nhớ kiến thức rất lâu.

Bé học chữ cái tiếng Anh qua bài hát

3. Ví dụ về một số bài hát bảng chữ cái tiếng Anh cho bé

3.1 Bài hát ABC (The Alphabet Song)

“A is for apple a a apple , (A là quả táo, một quả táo)

B is for ball b b ball, (B là quả bóng, bb, quả bóng)

C is for cat c c cat, (C là con mèo, cc, con mèo)

D is for dog d d dog, (D là con chó, dd, con chó)

E is for elephant e e elephant, (E là con voi, ee, con voi)

F is for fish f f fish, (F là con cá, ff, con cá)…”

Bài hát bảng chữ cái tiếng Anh cho bé

3.3 Bài hát Bingo dog song

Với 3 câu hát đơn giản được lặp đi lặp lại chắc chắn sẽ giúp trẻ nhớ rất lâu.

There was a farmer had a dog, and bingo was his name, (Có một người nông dân, anh ta có một chú chó, tên của chú chó ấy là Bingo)

B-I-N-G-O! B-I-N-G-O! B-I-N-G-O! (B-I-N-G-O! B-I-N-G-O! B-I-N-G-O!)

And bingo was his name, Oh! (Và Bingo là tên của chú chó ấy, Oh)

Bảng Chữ Cái Tiếng Anh

Bảng chữ cái tiếng Anh là gì?

Hầu hết mọi ngôn ngữ trên thế giới đều bắt đầu với bảng chữ cái. Tiếng Anh cũng không phải là ngoại lệ Bảng chữ cái tiếng Anh là nền tảng đầu tiên và quan trọng cho toàn bộ quá trình học ngôn ngữ về sau. Tuy nhiên, nhiều người khi học bảng chữ cái thường chỉ ghi nhớ mặt chữ mà không nắm chắc toàn bộ kiến thức về bảng chữ cái. Đặc biệt là không nắm chắc cách đọc. Điều này sẽ dẫn đến việc không nghe và phát âm đúng từ ngữ tiếng Anh, làm giảm hiệu quả giao tiếp.

Bảng chữ cái tiếng Anh hay còn gọi là English alphabet hiện đại là một bảng chữ cái Latinh gồm 26 mẫu tự. Các chữ cái được sắp xếp theo 1 thứ tự quy định cụ thể. Các ký tự này được dùng để tạo thành các từ có nghĩa trong tiếng Anh. Người bản xứ cũng dùng các chữ cái để đánh vần từ ngữ.

Bảng chữ cái tiếng Anh gồm 26 chữ cái được phân thành 5 chữ cái (vowel letter) và 21 phụ âm (consonant letter). Bảng chữ cái bắt đầu với chữ A và kết thúc bằng chữ Z. Hầu hết các chữ cái tiếng Anh có cách viết như các chữ cái tiếng Việt.

Các nguyên âm trong bảng chữ cái tiếng Anh: A, E, I, O, U.

Các phụ âm trong tiếng Anh: B, C, D, F, G, H, J, K, L, M, N, P, Q, R, S, T, V, W, X, Y, Z.

Các nguyên âm và phụ âm đơn có cách đọc khá đơn giản. Nhưng khi ghép các chữ cái lại với nhau thì có thể tạo thành những các phát âm khác nhau. Có đến 44 cách phát âm được tạo thành từ các âm cơ bản này.

Cách đọc bảng chữ cái tiếng Anh

Cách đọc bảng chữ cái hay còn gọi là phiên âm bảng chữ cái tiếng Anh được dựa trên bảng phiên âm quốc tế IPA.

IPA là viết tắt của từ International Phonetic Alphabet. Đây là Bảng ký hiệu ngữ âm quốc tế. Tương tự như trong tiếng Việt, Bảng phiên âm quốc tế IPA được tạo thành từ các nguyên âm và phụ âm. Có 20 nguyên âm và 24 phụ âm trong IPA. Khi ghép hai nguyên âm lại với nhau, ta được một nguyên âm kép.

A — /eɪ/ phát âm là “Ây”

B — /bi:/ phát âm là “Bi”

C — /si:/ phát âm là “Si”

D — /diː/ phát âm là “Đi”

E — /i:/ phát âm là “I”

F — /ɛf/ phát âm là “Ép”

G — /dʒiː/ phát âm là “Dzi”

H — /eɪtʃ/ phát âm là “Ét s”

I — /aɪ/ phát âm là “Ai”

J — /dʒeɪ/ phát âm là “Dzêi”

K — /keɪ/ phát âm là “Kêy”

L — /ɛl/ phát âm là “Eo”

M — /ɛm/ phát âm là “Em”

N — /ɛn/ phát âm là “En”

O — /oʊ/ phát âm là “Âu”

P — /piː/ phát âm là “Pi”

Q — /kju:/ phát âm là “Kiu”

R — /a:/ phát âm là “A”

S — /ɛs/ phát âm là “És”

T — /ti:/ phát âm là “Ti”

U — /ju:/ phát âm là “Diu”

V — /vi:/ phát âm là “Vi”

W — /d^plju:/ phát âm là Đấp liu

X — /ɛks/ phát âm là “Ék s”

Y — /wai/ phát âm là “Quai”

Z — /zed/ phát âm là “Djét”

Các âm khi phát ra có luồng khí đi từ thanh quản lên môi mà không bị cản trở thì gọi là Nguyên âm. Nói cách khác nguyên âm thường được hiểu là những dao động của thanh quản. Nguyên âm có thể tự đứng riêng biệt, đứng trước hoặc sau các phụ âm.

Các âm khi phát ra có luồng khí từ thanh quả đến môi bị cản trở gọi là phụ âm. Nói cách khác, phụ âm là những âm phát ra từ thanh quản đi qua miệng. Các cản trở này bao gồm lưỡi va chạm với môi, răng, hoặc 2 môi va chạm nhau khi phát âm.

Phụ âm chỉ phát ra thành tiếng chỉ khi nó được phối hợp với nguyên âm.

Lưu ý khi đọc và phát âm phụ âm

Khi đọc với môi

Các phụ âm cần chu môi khi phát âm gồm: /∫/, /ʒ/, /dʒ/, /t∫/

Các phụ âm khi phát âm có môi mở vừa phải (các âm khó): /ɪ/, /ʊ/, /æ/

Khi phát âm môi tròn và thay đổi: /u:/, /əʊ/

Phát âm với Lưỡi và răng: /f/, /v/

Khi đọc với lưỡi

Khi phát âm, đầu lưỡi cong lên chạm nướu gồm các phụ âm: /t/, /d/, /t∫/, /dʒ /, /η/, /l/

Khi phát âm, đầu lưỡi cong lên chạm ngạc cứng gồm các phụ âm: / ɜ: /, / r /.

Phụ âm có cách phát âm nâng cao cuống lưỡi: /ɔ:/, /ɑ:/, /u:/, /ʊ/, /k/, /g/, /η/

Phát âm với răng và lưỡi: /ð/, /θ/.

Khi đọc với dây thanh

Dây thanh rung (hữu thanh) khi phát âm các phụ âm: /b/, /d/, /g/, /v/, /z/, /m/, /n/, /w/, /j/, /dʒ/, /ð/, /ʒ/

Dây thanh không rung (vô thanh) khi phát âm các phụ âm: /p/, /t/, /k/, /f/, /s/, /h/, /∫/, /θ/, /t∫/

Khi bắt đầu học bảng chữ cái tiếng Anh. Bạn không những cần ghi nhớ mặt chữ mà quan trọng hơn hết đó là cần ghi nhớ cách phiên âm của mỗi chữ cái để phát âm đúng theo chuẩn quốc tế.

Dù là học bảng chữ cái hay học từ vựng, bạn cũng nên viết ra phiên âm của từ đó. Điều này sẽ giúp bạn phát âm chuẩn, từ đó, bạn có thể nghe và nói chuyện như cách người bản xứ nghe và nói.

Các cách học bảng chữ cái tiếng Anh

Khi học tiếng Anh, bạn nên chuẩn bị sẵn cho mình một tập giấy note. Đây là đồ dùng học tiếng Anh vô cùng hữu ích. Giấy note được dùng để ghi lại từ vựng, chữ cái bằng tiếng Anh. Bạn có thể dán giấy ở những nơi mình thường thấy ví dụ gương, tủ lạnh,…. Như vậy, khi di chuyển đến bất cứ đâu trong ngôi nhà của mình, bạn đều có thể học tiếng Anh.

Flashcard là công cụ hỗ trợ học bảng chữ cái và từ vựng tiếng Anh hiệu quả nhất hiện nay. Khi sử dụng Flashcard, bạn sẽ biết thêm nhiều từ vựng khác nhau và cách phát âm chuẩn quốc tế. Flashcard có kích thước nhỏ gọn, rất thích hợp để bạn bỏ túi và học bất cứ lúc nào, tại bất cứ đâu.

Bài viết đã giới thiệu về bảng chữ cái tiếng Anh chuẩn quốc tế dành cho những ai đang học ngôn ngữ này. Bảng chữ cái trong tiếng Anh khá giống với bảng chữ cái tiếng Việt. Vì vậy không quá khó để có thể ghi nhớ các chữ cái. Lưu ý, cần phải chú trọng vào việc phát âm đúng bảng chữ cái ngay từ đầu. Vì đây là nền tảng quan trọng để bạn phát âm tiếng Anh đúng.

Bảng Chữ Cái Tiếng Việt

Bảng chữ cái Tiếng Việt

Bài viết này giới thiệu với các bạn bảng chữ cái Tiếng Việt để giúp các bạn có cách phát âm đúng chuẩn khi bắt đầu học chữ. Bảng chữ cái Tiếng Việt là điều vô cùng quan trọng các bạn cần nắm được khi mới học Tiếng Việt. Trước tiên phải nắm bắt được thông tin về bảng chữ cái như: Bảng chữ cái có bao nhiêu chữ, cách đọc như thế nào, cách viết hoa, viết thường như thế nào?

Bảng chữ cái Tiếng Việt – cách phát âm:

Hiện tại bảng chữ cái Tiếng Việt chuẩn gồm có 29 chữ cái.

Bảng chữ cái Tiếng Việt – Cách viết:

STT

Chữ thường

Chữ hoa

Tên chữ

Phát âm

1

a

A

a

2

ă

Ă

á

3

â

Â

4

b

B

5

c

C

6

d

D

7

đ

Đ

đê

8

e

E

e

9

ê

Ê

ê

10

g

G

giê

11

h

H

hát

12

i

I

i

13

k

K

ca

14

l

L

e – lờ

15

m

M

em mờ/ e – mờ

16

n

N

em nờ/ e – nờ

17

o

O

o

18

ô

Ô

ô

19

ơ

Ơ

Ơ

20

p

P

21

q

Q

cu/quy

22

r

R

e-rờ

23

s

S

ét-xì

24

t

T

25

u

U

u

26

ư

Ư

ư

27

v

V

28

x

X

ích xì

29

y

Y

i dài

Bộ chữ cái Tiếng Việt có cách viết khá đơn giản. Chủ yếu sẽ sử dụng những nét sổ thẳng, nét ngang, nét xiên trái, nét xiên phải, nét móc trên. Chúng ta cũng có hai loại mẫu chữ viết đó là:

Mẫu chữ Viết hoa và chữ viết Thường

Ngoài ra, bảng chữ cái tiếng Việt còn có cách viết thảo

Bảng chữ cái Tiếng Việt – cách chia nguyên âm, phụ âm:

Nguyên âm:

Nguyên âm là một âm thanh trong ngôn ngữ nói, được phát âm với thanh quản mở, do đó không có sự tích lũy áp suất không khí trên bất cứ điểm nào ở thanh môn.

Trong bảng chữ cái về mặt chữ viết có 12 nguyên âm đơn: a, ă, â, e, ê, i, o, ô, ơ, u, ư, y.

Âm “i” thường được viết bằng chữ “y” nhưng trong một số trường hợp thì được viết bằng chữ “y”:

Khi đứng một mình. VD: như ý, ý kiến,…

Khi không có âm phụ đứng đầu thì âm “iê” phải được viết là “yê”. VD: yêu quái,…

Lưu ý: Có những nguyên âm phải thêm phần phụ âm hoặc nguyên âm bổ sung.

Bắt buộc thêm nguyên âm cuối, hoặc phụ âm cuối: Â, IÊ,UÂ,UÔ,ƯƠ,YÊ.

Bắt buộc thêm phụ âm cuối: Ă, OĂ, OO, ÔÔ, UĂ, UYÊ.

Có 4 nguyên âm ghép có thể đứng tự do một mình hoặc thêm âm đầu, cuối, hoặc cả đầu lẫn cuối: OA, OE, UÊ, UY.

Như vậy ta chỉ có 29 nguyên âm ghép không thêm được phần âm cuối là: AI, AO, AU, ÂU, AY, ÂY, EO, ÊU, IA, IÊU/YÊU, IU, OI, ÔI, ƠI, OAI, OAO, OAY, OEO, ƯA, UI, ƯI, ƯU, UƠ, UAI, UÂY, UÔI, ƯƠI, ƯƠU, UYA và UYU.

Phụ âm: 

Phụ âm là những âm phải kèm với nguyên âm mới phát được, nhờ phối hợp với lưỡi, răng và môi. Phụ âm thường sẽ đứng trước và sau nguyên âm để tạo thành một từ.

Phụ âm Tiếng Việt là 1 chữ cái : C, B, T, D, Đ, G, H, K, L, M, N,Q,R, S, T, V, X

9 Phụ âm Tiếng Việt được ghép bởi hai chữ cái: ph, th, tr, gi, ch, nh, ng, kh, gh.

Có một phụ âm được ghép bởi ba chữ cái: ngh.

We on social : Facebook

Bảng Chữ Cái Tiếng Hàn

Ngày nay, việc học tiếng Hàn được rất nhiều người chú ý, đặc biệt là các thanh thiếu niên. Để có thể bắt đầu với tiếng Hàn thì bạn cần tìm hiểu rõ về bảng chữ cái tiếng Hàn Hangeul.

1. Tìm hiểu về bảng chữ cái tiếng Hàn

1.1. Nguồn gốc và sự ra đời của bảng chữ cái tiếng Hàn

Ra đời dưới triều đại Joseon vào đời vua thứ 4, bảng chữ cái Tiếng Hàn Hangeul được tạo ra bởi một phật tử hết lòng vì dân đó là vua Sejong (Triều Tiên Thế Tông). Ở triều đại của ông có rất nhiều thành tựu văn hóa to lớn ra đời đồng hồ mặt trời, địa cầu, bản đồ thiên văn,… Trong đóbảng chữ cái tiếng Hàn Hangeul được xem là thành tựu to lớn nhất thể hiện ý nguyện được xác lập chủ quyền bền vững cho đất nước của vua Sejong. Khi sáng tạo ra bảng chữ cái Tiếng Hàn nhà vua cho rằng các ký tự chỉ cần đơn giản, ý nghĩa để người dân dễ học, dễ đọc mà vẫn truyền tải được thông điệp mong muốn.

Bảng chữ cái Hàn Quốc Hangeul được xem là một trong những bảng chữ cái dễ học nhất thế giới với mặt chữ đơn giản và cách đọc, ghép từ dễ hiểu. Bạn chỉ cần học thuộc 5 phụ âm “ㄱ(g), ㄴ(n), ㅁ(m), ㅅ(s), ㅇ(ng)” và ba nguyên âm “ㆍ, ㅡ, ㅣ”là đã có thể hiểu được mọi phát âm trong từ vựng Tiếng Hàn. Ngoài ra bảng chữ cái này còn mang một ý nghĩa rất sâu sắc mà vua Sejong muốn truyền tải qua từng con chữ. Nếu bạn để ý sẽ thấy bảng chữ cái Tiếng Hàn đều bắt đầu bằng 3 chữ cái “ㅇ”, “ㅡ”, “ㅣ” xuất hiện trong mọi từ vựng. Vua Sejong lấy tam tài “thiên – địa – nhân” là nền tảng để hình thành nên cách học bảng chữ cái Tiếng Hàn.

“ㅇ” trong tiếng Hàn là một hình tròn mang ý nghĩa tượng trưng cho thiên đường, cho bầu trời mà người dân xứ Hàn sinh sống.

“ㅡ” trong tiếng Hàn là một nét gạch ngang mang ý nghĩa tượng trưng cho mặt đất nơi con dân xứ Hàn đặt chân lên.

“ㅣ” trong tiếng Hàn là một nét sổ thẳng mang ý nghĩa tượng trưng cho con người hay chính là những người dân Hàn Quốc.

Joseon dưới triều vua thứ 4 Sejong được xem là giai đoạn lịch sử huy hoàng của Hàn Quốc, là thời điểm mà các thành tựu to lớn ra đời và nhiều nhất là các thành tựu về văn hóa. Sự ra đời của bảng chữ cái tiếng Hàn không chỉ đánh dấu bước tiến quan trọng trong nền văn minh của xứ Hàn lúc bấy giờ mà còn mang ý nghĩa sâu sắc thể hiện chính con người, chính bản sắc, chính lãnh thổ của người Hàn Quốc. Trước khi Hàn ngữ ra đời người dân Hàn Quốc đã phải sử dụng Hán ngữ của người Trung Quốc với bảng Hán tự vừa dài, vừa phức tạp, vốn từ vựng quá rộng và ý nghĩa sâu xa khó đoán, khó học.

Hiểu được nỗi khổ của con dân nên việc vua Sejong cho ra đời Hàn ngữ như một điều thiết yếu để giải thoát người dân khỏi cái bóng khổng lồ của Hán ngữ. Đồng thời khẳng định chủ quyền và tránh sự du nhập văn hóa Trung Hoa, lo ngại sự ăn sâu đánh mất bản sắc của người Hàn. Bảng chữ cái Tiếng Hàn Hangeul là cái tên mà vua Sejong đặt ra mang ý nghĩa “Huấn dân chính âm” tức là “âm ngữ chính để dạy cho dân” tạo nên quốc ngữ của người Hàn ngày nay.

Tương tự như tiếng Việt, tiếng Hàn cũng sẽ được tạo ra bằng cách ghép các nguyên âm và phụ âm với nhau. Vị trí của nguyên âm trong một âm tiết phụ thuộc vào nó là âm dọc hay âm ngang. Những nguyên âm dọc phải viết ở bên phải phụ âm đầu tiên trong âm tiết, những nguyên âm ngang viết ngay bên dưới phụ âm đầu tiên của một âm tiết.

Một từ trong tiếng Hàn có 2 cấu trúc cơ bản

Phụ âm ㅇ được viết vào khi không có âm phụ nào được tạo bởi vị trí đầu tiên. Khi đó, ㅇ trở thành âm câm và đóng vai trò là ký tự làm đầy. Vì vậy 이 được phát âm giống như ㅣ, còn 으 được phát âm giống như ㅡ.

Các phụ âm ở vị trí cuối cùng được gọi là phụ âm cuối hay còn được gọi là batchim (받침)

Ví dụ: 학, 간, 올, 닭, 꽃, 있다, 없다 thì những phụ âm cuối là như:ㄱ, ㄴ, ㄹ, ㄺ, ㅊ, ㅆ, ㅄ.

Bất kỳ phụ âm nào cũng có thể làm phụ âm cuối, nhưng chỉ có 7 âm có thể được phát ra từ các âm tiết:

Cách viết: 1. ㅎ +ㅏ + ㄱ tạo thành 학 2. ㄱ + ㅏ + ㄴ tạo thành 간 3. ㅇ + ㅗ + ㄹ tạo thành 올 4. ㄷ + ㅏ + ㄹ + ㄱ tạo thành 닭 5. ㄲ + ㅗ + ㅊ tạo thành 꽃 6. ㅇ + ㅣ + ㅆ tạo thành 있 7. ㅇ + ㅓ + ㅂ + ㅅ tạo thành 없

2. Cách học nguyên âm trong bảng chữ cái tiếng Hàn

Nhóm 1 bao gồm: [i], [a], [ya], [ơ],[yơ] tương ứng với “ㅣ,ㅏ, ㅑ, ㅓ, ㅕ”.

Nhóm 2 bao gồm: [ư], [ô], [yô], [u], [yu] tương ứng với “ㅡ, ㅗ, ㅛ, ㅜ, ㅠ”.

Khởi động với bảng nguyên âm rất dễ nhớ đúng không, bạn chỉ cần nhớ một nét gạch thẳng và một nét gạch ngang, thêm nguyên tắc trái phải trên dưới là có thể ghi nhớ chính xác 10 âm tiết trong bảng nguyên âm rồi.

2.2. Nguyên âm đôi (nguyên âm mở rộng)

Nếu bảng 10 nguyên âm cơ bản không làm khó bạn thì bảng nguyên âm kép cũng tương tự với những mẹo đơn giản giúp bạn ghi nhớ thật nhanh và chính xác. Tuy nhiên với 11 nguyên âm mở rộng này bạn sẽ có hai cách học đó là chọn từ làm căn bản và ghép từ dựa theo bảng 10 nguyên âm cơ bản.

Trước tiên hãy tìm hiểu cách chọn hai nguyên âm làm chuẩn để phân thành ba nhóm đó là [e: ㅐ], [uê: ㅞ] và [oa: ㅘ].

Nhóm 1 bao gồm: [e], [ye], [ê], [yê] tương ứng với “ㅐ, ㅒ, ㅔ, ㅖ”.

[e: ㅐ] thêm một nét gạch ngang ở trong sẽ được [ye: ㅒ]

[e: ㅐ] đưa nét gạch ngang ở trong sang trái sẽ được [ê: ㅔ]

[ê: ㅔ] thêm một nét gạch ngoài bên trái sẽ được [yê: ㅖ]

Nhóm 2 bao gồm: [oa], [oe,ue], [oê], [uơ] tương ứng với “ㅘ, ㅙ, ㅚ, ㅝ,”.

[oa: ㅘ] thêm một nét sổ thẳng bên phải sẽ được [oe,ue: ㅙ]

[oa: ㅘ] bỏ nét gạch ngoài bên phải sẽ được [oê: ㅚ]

[oa: ㅘ] bỏ nét gạch ngoài bên phải vào trong và chuyển nét gạch ngang bên trái lên trên nét gạch thẳng ngắn sẽ được [uơ: ㅝ]

Nhóm 3 bao gồm: [uê], [uy], [ui] tương đương với “ㅞ, ㅟ, ㅢ”.

Cách thứ 2 để học bảng nguyên âm kép đó là ghép các nguyên âm đơn đã học tại bảng trước, cách này tuy không phải mẹo xoay chuyển nét chữ như phía trên những sẽ giúp bạn ôn lại kiến thức và nắm vững bảng nguyên âm đơn.

Điều thú vị ở đây là mọi âm tiết đều gắn liền với [i: ㅣ] mà âm này trong dụng ý của vua Sejong nghĩa là con người, với ý nghĩa vạn vật đều gắn liền với con người, con người là căn nguyên hình thành mọi thứ và xuất hiện ở khắp mọi nơi.

Video hướng dẫn học nguyên âm tiếng hàn (Nguồn: internet)

3. Mẹo học tốt phụ âm trong bảng chữ cái Tiếng Hàn

Nếu nguyên âm gồm có nguyên âm đơn và nguyên âm kép thì phụ âm cũng tương tự như vậy sẽ bao gồm phụ âm đơn và phụ âm kép. Bảng phụ âm Tiếng Hàn có đến 19 phụ âm thì trong đó phụ âm đơn chiếm 14 âm và 5 âm còn lại là phụ âm kép. Giống như cách học nguyên âm thì với phụ âm ta cũng sẽ bắt đầu học từ phụ âm đơn. Bảng này tuy nhiều từ hơn và các nét cũng bắt đầu phức tạp hơn nhưng vẫn có những mẹo học riêng giúp bạn rút ngắn thời gian học bảng chữ cái Tiếng Hàn.

Đối với 14 phụ âm đơn này bạn cần nhớ 4 âm cốt lõi đó là [c,g], [n], [x], [ng] tương ứng với “ㄱ, ㄴ, ㅅ, ㅇ”.

Đối với 5 phụ âm kép việc ghi nhớ sẽ dễ dàng hơn nhiều khi bạn đã thuộc bảng phụ âm đơn vì 5 phụ âm kép sẽ dựa hoàn toàn vào việc ghép âm ở bảng nguyên âm đơn và phụ âm đơn. Trong cách học bảng chữ cái Tiếng Hàn chỉ có bảng phụ âm đơn là khó khăn nhất trong việc ghi nhớ.

[k-căng: ㄲ] = [m: ㅁ] bỏ gạch ngang dưới thêm vào bên trái gạch ngang trên [t-căng: ㄸ] = [t,đ: ㄷ] + [t,đ: ㄷ] [p-căng: ㅃ] = [ p,b: ㅂ] + [ p,b: ㅂ] [s-căng: ㅆ] = [x: ㅅ] + [x: ㅅ] [ch-căng: ㅉ] = [x: ㅅ] + [x: ㅅ] thêm gạch ngang phía trên

Phụ âm cuối: trong tiếng Hàn các âm tiết phải được hình thành bởi sự kết hợp giữa các nguyên âm và phụ âm.

* Các phụ âm ở vị trí cuối cùng được gọi là phụ âm cuối hay còn được gọi là batchim (받침)

Ví dụ: 학, 간, 올, 닭, 꽃, 있다, 없다 thì những phụ âm cuối là như:ㄱ, ㄴ, ㄹ, ㄺ, ㅊ, ㅆ, ㅄ.

* Bất kỳ phụ âm nào cũng có thể làm phụ âm cuối, nhưng chỉ có 7 âm có thể được phát ra từ các âm tiết:

1. ㅎ +ㅏ + ㄱ tạo thành 학 2. ㄱ + ㅏ + ㄴ tạo thành 간 3. ㅇ + ㅗ + ㄹ tạo thành 올 4. ㄷ + ㅏ + ㄹ + ㄱ tạo thành 닭 5. ㄲ + ㅗ + ㅊ tạo thành 꽃 6. ㅇ + ㅣ + ㅆ tạo thành 있 7. ㅇ + ㅓ + ㅂ + ㅅ tạo thành 없

Video hướng dẫn học phụ âm tiếng Hàn (Nguồn: internet)

4. Phương pháp học bảng chữ cái tiếng Hàn nhanh

4.1. Sử dụng Flashcard – Thẻ ghi nhớ

Việc sử dụng flashcard đã trở nên rất phổ biến trong quá trình học ngoại ngữ. Tiếng Hàn cũng không ngoại lệ. Với phương pháp này, bạn có thể học mọi lúc, mọi nơi, mà không bị quá căng thẳng đầu óc. Đôi khi, bạn có thể sử dụng các flashcard như chơi một trò chơi. Sẽ rất nhanh chóng để bạn làm quen và ghi nhớ chữ cái tiếng Hàn mà không mất quá nhiều công sức.

Bạn có thể tận dụng các mảnh bìa cứng, cắt thành các hình vuông bằng nhau, sau đó dùng bút dạ viết các ký tự chữ cái tiếng Hàn lên đó. Thêm vào đó, bạn có thể viết một từ tiếng Hàn có chứa nguyên âm hoặc phụ âm đó, để có thể học song song một số từ đơn giản ngay từ khi học bảng chữ cái Hàn Quốc.Trộn đều có mảnh cắt này lên, mỗi ngày học một ít, chắc chắn trong một khoảng thời gian ngắn, các ký tự và quy tắc trên bảng chữ cái tiếng Hàn sẽ nằm trong lòng bàn tay bạn.

Nếu không có thời gian để tự làm cho mình một bộ flashcard, bạn có thể mua tại các hiệu sách lớn. Đối với những flashcard kiểu này, sẽ có sẵn ví dụ minh họa và các hình ảnh sinh động để chữ cái tiếng Hàn dễ dàng được “ghim” vào bộ nhớ của bạn.

4.2. Thường xuyên luyện viết các chữ cái

Tiếng Hàn có cách phát âm không quá khác lạ so với tiếng Việt. Tuy nhiên, ngôn ngữ này không sử dụng các ký tự latinh mà sử dụng các ký tự tượng hình. Để quen dần với các ký tự này, không gì hữu hiệu hơn bằng việc tập viết thường xuyên.

Bạn cần lưu ý một số cách viết bảng chữ cái tiếng Hàn như: viết theo chiều từ trái qua phải và từ trên xuống dưới.

Mỗi ký tự cần được viết đi viết lại nhiều lần, không nhất thiết phải theo thứ tự trên bảng chữ cái tiếng Hàn. Bạn có thể sử dụng phương pháp luyện viết giống như khi chúng ta bắt đầu học bảng chữ cái tiếng Việt. Luyện thường xuyên kết hợp với phát âm thành tiếng, bạn nhất định sẽ nhận được trái ngọt sau sự nỗ lực của mình.

Ngoại ngữ là một môn học đòi hỏi tính kiên trì rất cao. Nếu bạn thực sự yêu thích ngoại ngữ nói chung, tiếng Hàn nói riêng, việc luyện viết thường xuyên sẽ khiến bạn cảm thấy rõ tác dụng của hiệu ứng “mưa dầm thấm lâu”. Hãy chăm chỉ ngay từ những bước đầu làm quen với Hàn ngữ, khi đã nắm vững bảng chữ cái Hàn Quốc, là kiến thức tiền đề, bạn sẽ dễ dàng nghiên cứu tiếp mà không bị vấp váp hay gặp quá nhiều khó khăn nữa.

Thường xuyên luyện viết sẽ giúp bạn nhớ bảng chữ cái tiếng Hàn nhanh hơn

4.3. Đọc các chữ cái thành tiếng

Việc phát âm một ngôn ngữ mới thường xuyên sẽ giúp bạn quen dần với âm vực của nó. Đối với bảng chữ cái tiếng Hàn, âm vực không quá xa lại so với cách phát âm của tiếng Việt, việc luyện đọc thành tiếng thường xuyên cũng không quá khó khăn. Một ký tự, bạn có thể đọc đi đọc lại nhiều lần, kiểm tra thật kỹ cho đến khi âm vực giống như trên băng đĩa hoặc trong sách hướng dẫn để đảm bảo có thể phát âm thật chuẩn trong quá trình học sau này.

4.4. Học tiếng Hàn trực tuyến

Học trực tuyến là một cụm từ trở nên rất quen thuộc với các bạn trẻ có nhu cầu học ngoại ngữ. Nếu quỹ thời gian của bạn không nhiều, bạn có thể học bảng chữ cái tiếng Hàn thông qua các bài học trên youtube hoặc mua một khóa học sơ cấp online.

Bạn có thể tận dụng thời gian rảnh của mình để tham khảo các bài học chữ cái tiếng Hàn tại tài khoản trực tuyến của mình. Ở đây, các thầy cô giáo sẽ cung cấp cho bạn rất nhiều mẹo hay để có thể nhớ bảng chữ cái Hàn Quốc một cách nhanh chóng, các tài liệu cơ bản cũng sẽ được cung cấp đầy đủ. Học Hàn ngữ một cách có bài bản, sẽ khiến cho “trình” của bạn tăng nhanh một cách đáng kể.

Hiện nay, do nhu cầu chung của mọi người về việc học Hàn ngữ, có rất nhiều các trung tâm tiếng Hàn xuất hiện. Nếu bạn có thời gian và muốn học ngôn ngữ này một cách thuần thục, cách tốt nhất là đăng ký một khóa học tại một trung tâm uy tín. Để bắt đầu với bảng chữ cái tiếng Hàn, bạn có thể tham gia một khóa học sơ cấp tại trung tâm.

So với việc tự tìm hiểu, khi được học có định hướng và người hướng dẫn, việc học bảng chữ cái tiếng Hàn của bạn sẽ trở nên đơn giản hơn rất nhiều. Thông thường, sau khoảng một thời gian ngắn, bạn có thể nắm chắc các kiến thức cơ bản về bảng chữ cái cũng như cách ghép âm ghép vần để tạo thành các từ trong tiếng Hàn.