Top 11 # Xem Nhiều Nhất Học Các Ngày Trong Tuần Bằng Tiếng Anh Mới Nhất 5/2023 # Top Like | Maytinhlongthanh.com

Cách Đọc &Amp; Viết Các Ngày Trong Tuần Bằng Tiếng Anh Chính Xác Nhất

Ngoài các từ vựng diễn tả các ngày trong tuần bằng tiếng Anh từ thứ 2 đến chủ nhật, có một số từ có ý nghĩa khái quát hơn để miêu tả một số ngày cụ thể:

Những mẫu câu tiếng Anh thường gặp khi nói về các ngày trong tuần

Cách hỏi thứ trong tuần

Ví dụ:

Cách hỏi việc làm trong từng ngày

Nếu muốn hỏi người khác sẽ làm gì vào một ngày cụ thể, bạn dùng mẫu câu sau:

Ví dụ:

Hỏi việc làm từng ngày

Khi hỏi về mức độ thường xuyên/ lịch trình làm một việc gì đó vào ngày nào:

Ví dụ:

Tiếng Anh có 2 kiểu văn phong, đó là văn phong Anh – Mỹ và văn phong Anh – Anh. Vì vậy, cách viết thứ ngày tháng cũng có sự khác biệt nhất định giữa 2 trường phái này.

Theo tiếng Anh – Anh

Công thức viết: Thứ – ngày – tháng – năm (Day – date – month – year).

Ví dụ: Monday, 6th November 2020 hoặc Monday, 6 November 2020.

Khi đọc luôn thêm mạo từ “the” trước ngày và giới từ “of” trước tháng.

Ví dụ: Monday the sixth of November twenty – twenty.

Lưu ý khi viết:

Theo tiếng Anh – Mỹ

Viết theo thứ tự: Thứ – Tháng – Ngày – Năm (day – month – date – year).

Ví dụ: Tuesday, October 6, 2020 hoặc Tuesday, October 6th, 2020

Ví dụ: Tuesday October sixth twenty – twenty.

Lưu ý khi viết:

Lưu ý

Ví dụ: I go to school on Monday.

Ví dụ: I go to English class every Monday.

Tự học tiếng Anh đôi khi gặp khó khăn, nhất là khi tiếng Anh yêu cầu luyện tập thường xuyên để đạt được hiệu quả tốt . Nếu bạn muốn tự học, hoặc muốn hướng dẫn tôi học tiếng Anh bài bản và hiệu quả, hãy tham khảo ngay chương trình học tiếng Anh trực tuyến của Edupia.

Chỉ với giá 74.000 đồng một tháng, bạn có thể giúp con mình học Tiếng Anh tiêu chuẩn chất lượng như trường Quốc tế dưới sự chỉ dạy của các giáo viên văn bản Anh – Mỹ có nhiều năm kinh nghiệm. Các bạn có thể tham khảo clip để hiểu rõ hơn về chương trình học trực tuyến tại chúng tôi

Các Buổi Trong Ngày Bằng Tiếng Anh

Các buổi trong ngày bằng tiếng Anh

Các buổi trong ngày bằng tiếng Anh

Các buổi trong ngày bằng tiếng Anh

Morning: Buổi sángNoon: Buổi trưaAfternoon: Buổi chiềuEvening: Buổi tốiNight: Ban đêm

Lời chúc cho các buổi trong ngày bằng tiếng Anh

Ngoài cách chào hỏi phổ biến nhất mà chúng ta hay dùng là ” Hi” hay ” Hello“, cách chào hỏi khác được nhiều người sử dụng là: ” Good” + thời gian tương ứng trong ngày (buổi sáng, buổi chiều, buổi tối). Chẳng hạn như:

Good morning: Chào buổi sáng/Chúc buổi sáng tốt lànhGood afternoon: Chào buổi chiềuGood everning: Chúc buổi tối tốt lànhGood night: Chúc ngủ ngon

Lưu ý: Trong tiếng Anh người ta không hay dùng ” Good Noon“, thường thì trước 12 giờ trưa sẽ dùng ” Good morning” và sau 12 giờ dùng ” Good Afternoon“.

Bữa ăn ở các buổi trong ngày

Chúng ta có thể sử dụng ” Good” + thời gian tương ứng trong ngày để chào hỏi người đối diện nhưng KHÔNG thể ghép từ ” Meal” (Bữa ăn) với các buổi để trở thành bữa sáng, bữa trưa/bữa tối mà sử dụng từ riêng:

Breakfast: Bữa sángLunch: Bữa trưaDinner: Bữa tốiMidnight snack: Bữa khuya

Ví dụ: We have breakfast before going to work.(Chúng tôi ăn sáng trước khi đi làm.)

Ngoài sử dụng trong các câu chúc vào thời gian thích hợp, những từ trên còn kết hợp với các từ khác để chỉ thời gian ở quá khứ/hiện tại/tương lai trong các câu tường thuật như sau:

Tonight: Đêm nayThis morning/afternoon/evening: Sáng/chiều/tối nayThat morning/afternoon/evening: Sáng/chiều/tối hôm đóIn the morning/afternoon/evening: Vào buổi sáng/chiều/tốiYesterday morning/afternoon/evening: Sáng/chiều/tối ngày hôm quaLast night: Đêm quaTomorrow morning/afternoon/evening: Sáng/chiều/tối ngày maiEvery morning/afternoon/evening/night: Mỗi buổi sáng/chiều/tối/hàng đêmVí dụ: She takes exercise every morning.(Cô ấy tập thể dục vào mỗi buổi sáng)The conference is held in this afternoon.(Hội nghị sẽ được tổ chức vào chiều nay)

https://thuthuat.taimienphi.vn/cac-buoi-trong-ngay-bang-tieng-anh-44827n.aspx Cũng thuộc phạm trù thời gian, cách viết ngày tháng trong tiếng Anh cũng là kiến thức quan trọng, bạn sẽ biết được cách viết ngày tháng trong tiếng Anh gồm viết ngày trong tuần, ngày trong tháng, tháng trong năm.

Văn Mẫu: Viết Đoạn Văn Về Ngày Cuối Tuần Bằng Tiếng Trung

Bài văn mẫu viết đoạn văn về ngàycuối tuần bằng tiếng Trung đơn giản. Ngày cuối tuần bạn thường làm gì bằng tiếng Trung hay để bạn tham khảo.

Văn mẫu: Viết đoạn văn về ngày cuối tuần bằng tiếng Trung

Đoạn văn mẫu thứ nhất:

昨天是星期天,天气很好。我6点钟醒来,刷了牙,洗了个澡。然后我像往常一样做早操。之后,我吃了早餐,然后去了我朋友的家里接他去游泳池,我们决定从8点到11点游泳。然后我回到游泳池玩得很开心,吃了一顿午餐然后休息了。 下午,我和我的家人去了公园,我们去慢跑,与家人一起做事很有趣。所以,到了晚上,我们回到家里聊天,分享我们刚刚过去的一周,享受最美好的周末。这是我们通常在疲惫和紧张的一周后放松的方式。

Hôm qua là Chủ nhật và thời tiết rất đẹp. Tôi thức dậy lúc 6 giờ, đánh răng và đi tắm. Sau đó tôi tập thể dục buổi sáng như bình thường. Tiếp đến, tôi ăn sáng và đến nhà bạn tôi để đón cậu ấy đến hồ bơi, chúng tôi quyết định bơi từ 8 đến 11 giờ. Sau đó tôi trở về và có một khoảng thời gian ăn trưa và nghỉ ngơi vui vẻ.

Vào buổi chiều, gia đình tôi và tôi đã đi đến công viên. Chúng tôi đã chạy bộ và thật vui khi được vui chơi cùng với gia đình. Vì vậy, vào buổi tối, chúng tôi trở về nhà để trò chuyện, chia sẻ tuần vừa qua và tận hưởng ngày cuối tuần tuyệt nhất. Đây là cách chúng ta thường thư giãn sau một tuần kiệt sức và căng thẳng.

Bài văn mẫu số 2

大家好。你今天好吗?今天,我将谈谈我的周末。你周末喜欢什么?周末你不喜欢什么?

周六,我喜欢在LaThanh酒店的游泳池游泳,因为这对我们的健康有益。我不喜欢去市场,因为它非常脏。但我喜欢去超市,因为它很干净,很酷,很漂亮。

周日,我喜欢在公园踢足球,因为它非常开朗和令人兴奋。但我不喜欢打篮球,因为它太无聊了。

那是我的周末。再见!

Chào mọi người. Hôm nay bạn thế nào? Hôm nay, tôi sẽ nói về cuối tuần của tôi. Bạn thích gì vào cuối tuần? Và những gì bạn không thích vào cuối tuần?

Vào thứ bảy, tôi thích bơi tại bể bơi tại khách sạn La Thành, vì nó tốt cho sức khỏe của chúng ta. Tôi không thích đi chợ vì nó rất bẩn. Nhưng tôi thích đi siêu thị vì nó rất sạch, mát và đẹp.

Vào Chủ nhật, tôi thích chơi bóng đá trong công viên vì nó rất vui vẻ và thú vị. Nhưng tôi không thích chơi bóng rổ vì chơi rất chán.

Đó là cuối tuần của tôi. Tạm biệt!

Cuối tuần bạn làm gì bằng tiếng Trung

Bài văn mẫu số 3

快乐周末

山东省日照市五莲县实验小学2012级5班 魏婷

星期天,妈妈陪我去学琴。学完琴,在回家的路上,我们看见路边有许许多多的花瓣,我们抬头一看,树上开满了白色的花儿,妈妈说这花真漂亮,妈妈摘了一朵。因为昂着头,所以花粉掉到鼻子里了,妈妈一个接一个的打喷嚏,我哈哈大笑起来,笑的我都合不拢嘴了。

我打妈妈说这花真漂亮,妈妈摘了一朵。因为昂着头,氢圾策卫生的人灵机一动,舅妈刚刚生了宝宝不能出来玩,很孤单。我和妈妈说,我们摘几朵花送给我舅妈吧,妈妈说好的,我们就摘了几朵很漂亮的花到来舅舅家,送给了舅妈,舅妈看了花可高兴了,说这花真漂亮。舅妈夸我是个会关心人的好孩子。

Cuối tuần vui vẻ

Lớp 5, lớp 5, trường tiểu học thí nghiệm quận Wulian, thành phố Rizhao, tỉnh Sơn Đông

Vào chủ nhật, mẹ tôi đi cùng tôi để học piano. Sau khi học piano, trên đường về nhà, chúng tôi thấy rất nhiều cánh hoa bên đường. Chúng tôi nhìn lên và thấy rằng cây đầy hoa trắng. Mẹ tôi nói rằng bông hoa rất đẹp, và Mẹ tôi đã hái một bông. Nhưng, phấn hoa rơi vào mũi, và mẹ tôi hắt hơi từng cái một. Tôi cười và cười, và tôi không thể ngậm miệng lại.

Tôi gọi cho mẹ tôi và nói rằng bông hoa rất đẹp, và mẹ tôi đã chọn một bông. Nhưng, người dì vừa sinh con không thể ra ngoài chơi, rất cô đơn. Mẹ tôi và tôi nói, chúng tôi đã hái một vài bông hoa và tặng nó cho dì tôi. Mẹ nói có, chúng tôi lấy một vài bông hoa xinh đẹp và đến nhà, và tặng nó cho dì tôi. Dì tôi nhìn thấy những bông hoa và rất vui. Những bông hoa thật đẹp. Dì tôi khoe rằng tôi là một cậu bé tốt bụng, sẽ quan tâm đến mọi người.

Từ Vựng Về Các Mùa Trong Năm Bằng Tiếng Anh

Meta: Các mùa trong năm bằng tiếng Anh gồm có xuân (Spring), hạ (Summer), thu (Autumn) và đông (winter). Mỗi mùa đều có nét đẹp riêng khiến người ta phải yêu.

Mỗi năm đều có 4 mùa, xuân – hạ – thu – đông, tương ứng với những mùa này trong tiếng Anh lần lượt là:

Mùa xuân – Spring

Mở đầu các mùa trong năm chính mùa xuân. Đây là mùa đẹp nhất nhất trong năm và cũng là mùa được mong chờ nhất. Bởi lẽ, mùa xuân là thời gian cho cây cỏ, hoa lá đâm chồi nảy lộc, là biểu tượng của sự hạnh phúc.

Không những vậy, mùa xuân còn là dịp Tết đến xuân về, là thời điểm mà lũ trẻ con rất mong chờ. Vì vậy, tất cả mọi thứ đều tạo nên sự thoải mái khiến cho người ta không thể không yêu thích. Trong tiếng Anh, mùa xuân là spring.

Ví dụ:

Spring is the most of weather in year.

(Mùa xuân là mùa đẹp nhất trong năm.)

Spring is a joyful season, and it is the beginning of new year.

(Mùa xuân là một mùa vui vẻ and là điểm khởi đầu của năm mới.)

My favorite time of the year is spring and I think people have the same idea as mine.

(Thời gian thích nhất trong năm của tôi là mùa xuân và tôi nghĩ có nhiều người cũng giống tôi.)

Lunar New Year: Tết Nguyên Đán

New Year’s Eve: Giao thừa

Peach blossom: Hoa đào

Chung cake: Bánh chưng

Spring festival: Hội xuân

Mùa hè – Summer

Mùa hè là thời điểm học sinh được nghỉ học nên chắc hẳn có rất nhiều bạn thích mùa này. Vào mùa hè, các hoạt động thể thao như bơi lội, đá bóng, đá cầu đều phát triển mạnh mẽ. Không những vậy, mùa hè còn chan chứa kỷ niệm chia tay của các bạn học sinh.

Ví dụ:

In summer, I usually go swimming with my friend.

(Vào mùa hè, tôi thường đi bơi cùng bạn.)

The summer season begin in May and ends in July.

(Mùa hè bắt đầu vào tháng 5 và kết thúc vào tháng 7.)

In summer, it’s so blistering and sunny.

(Vào mùa hè, thời tiết rất nóng bức, oi ả và có nắng.)

Mùa thu – Autumn/ Fall

Trong tiếng Anh, mùa thu có 2 cách đọc là Autumn thông dụng với người Anh (theo tiếng Anh – Anh) và Fall (theo tiếng Anh – Mỹ). Mùa thu là mùa tựu trường, là mùa cho các bạn học sinh của thể gặp lại nhau sau kỳ nghỉ hài dài 3 tháng. Đây còn là thời điểm bắt đầu năm học mới.

Đối với nhiều người, mùa thu còn mang những kỷ niệm riêng khiến người ta nhớ mãi không quên. Mùa thu còn là mùa lá rụng, mùa cây lá đổi sang vàng, mùa của sự hoài niệm.

Ví dụ:

I very like Autumn melodies although being sad.

(Tôi rất thích những giai điệu mùa thu mặc dù buồn.)

In autumn, we back to school.

(Vào mùa thu, chúng tôi trở lại trường học.)

In Mid – Autumn, we will eat moon cake. It’s very delicious.

(Vào trung thu, chúng tôi sẽ ăn bánh trung thu. Nó rất ngon.)

The autumn equinox in the northern hemisphere falls on 24 september this year.

(Thu phân ở bắc bán cầu rơi vào ngày 24 tháng 9 trong năm.)

Những từ vựng về mùa thu bạn nên biết:

Harvest moon: Trăng rằm

Falling leaves: Lá rụng

Thanksgiving: Lễ tạ ơn

Wedding: Đám cưới (Mùa thu thường là thời điểm đẹp để tổ chức đám cưới.)

Mùa đông – Winter

Trái ngược với mùa hè nóng nhất trong năm thì mùa đông lại là mùa lạnh nhất trong năm. Vào mùa đông, hầu hết cây cối đều rụng lá để chuẩn bị cho sự đâm chồi nảy lộc vào mùa xuân. Mùa đông thường bao trùm một không khí buồn man mác, hơn nữa tại nhiều quốc gia còn có tuyết. Trong tiếng Anh, mùa đông được gọi là Winter,

Ví dụ:

The winter of Ha Noi start from december and may last until the January or February.

(Mùa thu Hà Nội bắt đầu từ tháng 12 và có thể kéo dài đến tháng 1 hoặc tháng 2.)

In winter of Ha Noi, streets are more crowded than usual.

(Vào mùa đông Hà Nội, đường phố đông đúc hơn thường lệ.)

The winter is one of many beauties of Ha Noi. People enjoy atmosphere in Ha Noi.

(Mùa đông là nét đẹp tiêu biểu của Hà Nội. Mọi người thích không khi khi Hà Nội vào đông.)

Như vậy, bạn đã biết các mùa trong năm bằng tiếng Anh đọc và phát âm như thế nào. Hãy ghi nhớ những kiến thức để có thể sử dụng trong khi giao tiếp và khi viết đoạn văn tiếng Anh.