Top 11 # Xem Nhiều Nhất Đề Thi Tiếng Việt Lớp 3 Học Sinh Giỏi Mới Nhất 3/2023 # Top Like | Maytinhlongthanh.com

Đề Thi Học Sinh Giỏi Tiếng Việt Lớp 3

Kiểm tra học sinh giỏi – Đề 1 Tiếng Việt 3

I. Phần trắc nghiệm(8 đ): Đọc thầm đoạn văn và trả lời các câu hỏi bằng cách ghi lại chữ cái đứng đầu các câu trả lời đúng nhất vào bài kiểm tra. Trăng cuối tháng vàng và nhọn như một chiếc ngà non đã ló ra khỏi đỉnh núi. Trời đầy sao. Gió lộng trên những ngọn cây cao nhưng trong rừng thì hoàn toàn yên tĩnh. Hoa lá, quả chín, những vạt nấm ẩm ướt và con suối chảy dưới chân đua nhau toả mùi thơm. Những đốm sáng lân tinh trên gỗ và trên lá mục lấp lánh. ( Đêm trong rừng – Vũ Hùng)Câu 1: Đoạn văn trên tả cảnh gì: a. Vẻ đẹp kì ảo của trăng lúc mới lên. b. Vẻ đẹp sinh động của rừng ban đêm. c. Hương thơm kì diệu của rừng.Câu 2: Những sự vật nào trong đoạn văn trên được so sánh: a. Chỉ có trăng được so sánh. b. Chỉ có những đốm sáng lân tinh được so sánh. c. Chỉ có bầu trời và ngọn gió được so sánh.Câu 3: Cân văn : ” Trăng cuối tháng vàng và nhọn như một chiếc ngà non đã ló ra khỏi đỉnh núi.” Thuộc kiểu câu: a. Ai – là gì? b. Ai – làm gì? c. Ai – thế nào ?Câu 4: Từ lấp lánh trong câu Những đốm sáng lân tinh trên gỗ và trên lá mục lấp lánh. Là: a.Từ chỉ đặc điểm . b. Từ chỉ hoạt động. c. Từ chỉ sự vật.II. Phần tự luận ( 12 đ) Câu 1: Ghi lại một từ được sử dựng hay nhất trong câu văn ” Hoa lá, quả chín, những vạt nấm ẩm ướt và con suối chảy dưới chân đua nhau toả mùi thơm.” và cho biết vì sao em lại chọn từ đó ? Câu 2: ” Bà ơi, bà cháu yêu bà lắm Tóc bà trắng, màu trắng như mây Cháu yêu bà cháu lắm bàn tay Khi cháu vâng lời cháu biết bà vui.”Dựa vào nội dung bài thơ trên, em hãy kể về tình cảm của người cháu đối với bà.

Kiểm tra học sinh giỏi – Đề 2 Tiếng Việt 3

Bộ Đề Thi Học Sinh Giỏi Tiếng Việt Lớp 3

Bộ đề thi học sinh giỏi tiếng Việt lớp 3 gồm có tất cả 9 đề thi dành cho học sinh khối lớp 3 ôn luyện thi HSG môn tiếng Việt.

Đề 1 – Tháng 3 (Thời gian 75 phút)

Câu 1: Tìm từ có âm đầu n hay l điền vào chỗ chấm:

Nước chảy …. Chữ viết ……..

Ngôi sao …… Tinh thần …….

Đồng bào ở đây gần hai mươi năm định cư, đã biến đồi hoang thành ruộng bậc thang màu mỡ, thành đồng cỏ chăn nuôi và thành rừng cây công nghiệp.

a/ Trong câu trên , em hiểu thế nào về các từ ngữ: định cư, ruộng bậc thang.

b/ Tìm từ trái nghĩa với định cư.

Câu 3: Điền từ ngữ thích hợp vào chỗ trống để tạo thành hình ảnh so sánh:

a/ Mảnh trăng lưỡi liềm lơ lửng giữa trời………………………………….

b/ Những giọt sương sớm long lanh ………………………………………..

c/ Tiếng ve đồng loạt cất lên…………………………………………………

Câu 4: Đọc đoạn văn sau:

Trời nắng gắt, con ong xanh biếc, to bằng quả ớt nhỡ,lướt nhanh những cặp chân dài và mảnh trên nền đất…Nó dừng lại, ngước đầu lên, mình nhún nhảy rung rinh, giơ hai chân trước vuốt râu rồi lại bay lên, đậu xuống thoăn thoắt rà khắp mảnh vườn. Nó đi dọc ,đi ngang sục sạo, tìm kiếm.

a/ Tìm từ chỉ hoạt động của con ong trong đoạn văn trên.

b/ Những từ ngữ đó cho thấy con ong là con vật như thế nào?

Câu 5: Đọc đoạn thơ sau:

Hậu vệ gió thường thận trọng

Ý đồ trong mỗi đường chuyền

Ngay phút đầu đã chủ động

Kèm người thật chặt trên sân.

Mưa là trung phong đội bạn

Đoạt banh dốc xuống ào ào

Sóng truy cản đầy quyết liệt

Gió chồm phá bóng lên cao.

a/ Tìm sự vật được nhân hóa trong đoạn thơ trên? Sự vật đó được nhân hóa qua những từ ngữ nào?

b/ Biện pháp nhân hóa góp phần diễn tả điều gì trong đoạn thơ?

Câu 6: Tập làm văn: Em có dịp thăm quan thị xã ( hoặc thành phố). Hãy viết đoạn văn kể về vẻ đáng yêu của thị xã ( hoặc thành phố ) đó.

Đề 2 – Tháng 3

Câu 1: Trong các từ ngữ sau, từ nào viết sai chính tả.Hãy sửa lại cho đúng.

Sạch sẽ, xanh sao, xang sông, sáng xủa, ngôi xao, sôi gấc, cặp xách, xương đêm, xửa chữa, xức khỏe.

Câu 2 : Phân biệt các từ sau; vàng hoe, vàng tươi , vàng ối, vàng xuộm

Đặt câu với một trong các từ trên.

Tìm 3 từ chỉ màu sắc khác được cấu tạo theo mẫu trên.

Câu 3: Viết đoạn văn 4 -5 câu miêu tả cảnh vật , trong đó dùng câu : Ai thế nào?

Câu 4 : Điền dấu chấm , dấu phẩy vào đoạn văn sau và chép lại cho đúng chính tả:

Sáng mùng một ngày đầu xuân em cùng ba mẹ đi chúc tết ông bà nội ngoại em chúc ông bà mạnh khỏe và em cũng nhận đượclại những lì chúc tốt đẹpôi dễ thương biết bao khi mùa xuân tới.

Câu 5: Cho đoạn thơ:

Ngỗng không chịu học

Khoe biết chữ rồi

Vịt đưa sách ngược

Ngỗng cứ tưởng xuôi

Cứ giả đọc nhẩm

Làm vịt phì cười

Vịt khuyên một hồi

Ngỗng ơi! Học! Học!

a/ Con vật nào được nhân hoá trong đoạn thơ? Từ ngữ nào cho biết điều đó?

b/ Tác dụng của biện pháp nhân hóa trong đoạn thơ?

Câu 6: Tập Làm văn: Tuổi thơ em gắn liền với những cảnh đẹp của quê hương:Một dòng sông với những cánh buồm nâu dập dờn trong nắng sớm. Một cánh đồng xanh mướt thẳng cánh cò bay.Một con đường làng in dấu chân quen…. Hãy viết đoạn văn ngắn tả một trong những cảnh đó.

Đề 3 – Tháng 3

Câu 1: Trong các từ ngữ sau, từ nào viết sai chính tả.Hãy sửa lại cho đúng.

Xai trái, sơ xuất, xạch bóng, sáng xủa, ngôi sao, xân cỏ, tiếng xấm, xôi gấc , xức khỏe, mùa suân.

Câu 3: Viết đoạn văn 4-5 câu kể lại cuộc trò chuyện của các sự vật trong đó có sử dụng phép nhân hóa.

Câu 4: Cho đoạn thơ:

Lịch đếm từng ngày các con lớn lên

Bố mẹ già đi, ông bà già nữa

Năm tháng bay như cánh chim qua cửa

Vội vàng lên con , đừng để muộn điều gì?

a/ Hai sự vật nào được so sánh với nhau?

Từ so sánh là từ nào? Tìm điểm giống nhau của hai sự vật đó.

Câu 5: Đoạn văn sau đặt dấu phẩy không đúng chỗ. Em hãy sửa rồi chép lại cho đúng.

Đất nước ta, đã có nhiều nhà khoa học nghệ sĩ danh thủ nhờ gian khổ học tập nghiển cứu đã làm vẻ vang, cho đất nước. Đại kiện tướng, môn cờ vua Đào Thiện Hải là một trong số đố.

Câu 6: Tập làm văn:

Ba sẽ là cánh chim cho con bay thật xa

Mẹ sẽ là nhành hoa cho con cài lên ngực

Ba mẹ là lá chắn che chở suốt đời con

Rồi mai đây khôn lớn bay đi khắp mọi miền

Từ lời bài hát trên, em hãy viết đoạn văn nêu cảm xúc của mình khi nghĩ về cha mẹ.

Đề 4 – Tháng 3

Câu 1: Tìm 5 từ chứa vần im, 5 từ chứa vần iêm.

Câu 2: Dùng dấu / để tách bộ phận trả lời cho câu hỏi ai? Cái gì? Con gì? Và bộ phận trả lờì câu hỏi làm gì? như thế nào? Trong các câu sau:

a/ Mặt biển sáng trong như tấm thảm khổng lồ bằng ngọc thạch.

b/ Những chú voi về đích trước tiên đều ghìm đà , huơ vòi chào khán giả.

Câu 3: Trong trường ca Đam San có câu :” Nhà dài như tiếng chiêng. Hiên nhà dài bằng sức bay của một con chim”.

a/ Tìm hình ảnh so sánh và từ so sánh ở 2 câu trên.

b/ Cách so sánh có gì đặc biệt.

Câu 4: Điền từ thích hợp vào chỗ trống trong các dòng sau cho thành câu rồi xắp xếp các câu thành đoạn văn hoàn chỉnh.

…. Có bộ lông rất đẹp: màu vàng sậm lẫn với trắng tinh và đen huyền.

…. Tròn, ……..dựng đứng để nghe ngóng.

…… dài ngoe nguẩy.

…….. long lanh xanh biếc như ngọc bích.

……… nhỏ có những vuốt nhọn dài và sắc.

…….. lơ phơ mấy sợi râu trắng cong cong.

……… đo đỏ đẹp như cặp môi son hồng.

Câu 5: Cho đoạn thơ:

Cỏ gà rung tai

Nghe

Bụi tre

Tần ngần

Gỡ tóc

Hàng bưởi

Đu dưa

Bế lũ con

Đầu tròn

Trọc lốc.

a/ Nhũng sự vật nào trong đoạn thơ được nhân hóa? Từ ngữ nào thể hện phép nhân hóa?

b/ Tác dụng của phép nhân hóa trong đoạn thơ trên?

Câu 6: Tập làm văn: Viết đoạn văn kể về một người thân trong gia đình em.

Đề 5 – Tháng 3

Câu 1: Tìm 4 từ có vần oc; 4 từ có vần ooc.

Cốc, cốc, cốc! Cốc, cốc, cốc!

– Ai gọi đó? – Ai gọi đó?

– Tôi là Thỏ. – Tôi là Nai.

– Nếu là Thỏ – Nếu là Nai

Cho xem tai. Cho xem gạc.

Câu 3: a/ Nối từ ngữ ở cột A với từ ngữ ở cột B để tạo thành câu tục ngữ hoàn chỉnh.

A B

Nước mưa là hoa đất

Gió thổi là cưa trời

Người ta là chổi trời

b/ Hãy giải thích nội dung 1 câu tục ngữ trên.

Câu 4: Viết đoạn văn ngắn 4 – 5 câu kể về việc trực nhật hoặc chăm sóc vườn rau của tổ em, trong đó có sử dụng mẫu câu : Ai làm gì?

Câu 5: Cho đoạn thơ:

Những chị lúa phất phơ bím tóc.

Những cậu tre bá vai nhau thì thầm đứng học.

Đàn cò áo trắng

Khiêng nắng qua sông.

Bác mặt trời đạp xe qua ngọn núi.

a/ Những sự vật nào trong đoạn thơ được nhân hóa? Từ ngữ nào thể hện phép nhân hóa?

b/ Biện pháp nghệ thuật nhân hóa góp phần miêu tả các sự vật sinh động như thế nào?

Câu 6: Dựa vào nội dung bài thơ : Ngày hội rừng xanh . Hãy tưởng tượng em đang có mặt trong ngày hội đó. Hãy viết đoạn văn kể về ngày hội rừng xanh.

Đề 6- Tháng 3

Câu 1: Tìm 4 từ có vần ưi; 4 từ có vần ươi.

Câu 2: Cho đoạn thơ:

Nắng vàng tươi rải nhẹ

Bưởi tròn mọng trĩu cành

Hồng chín như đền đỏ

Thắp trong lùm cây xanh.

a/ Tìm hình ảnh so sánh trong đoạn thơ trên.

b/ Hình ảnh so sánh đã góp phần diễn tả nội dung đoạn thơ thêm sinh động , gợi cảm như thế nào?

Câu 3: Xếp các từ sau thành 3 nhóm rồi đặt tên cho mỗi nhóm.

Cây cau, mọc ,xum xuê, khô khốc, khoe sắc, hoa hồng, tỏa khói, nhanh nhẹn, nhú, con rùa.

Câu 4; Đặt dấu phẩy vào chỗ thích hợp trong đoạn văn sau:

Mỗi cây có một đời sống riêng một tiếng nói riêng. Cây lan cây huệ cây hồng nói chuyện bằng hương bằng hoa. Cây mơ cây cải nói chuyện bằng lá. Cây bầu cây bí nói bằng quả. Cây khoai cây dong nói bằng củ bằng rễ…

Câu 5: cho đoạn thơ:

Em thương làn gió mồ côi

Không tìm thấy bạn vào ngồi trong cây.

Em thương sợi nắng đông gầy

Run run ngã giữa vườn cây cải ngồng.

a/ Những sự vật nào trong đoạn thơ được nhân hóa? Từ ngữ nào thể hện phép nhân hóa?

b/ Biện pháp nghệ thuật nhân hóa góp phần diễn tả điều gì? Tình cảm của tác giả đối với các nhân vật đó như thế nào?

Câu 6: Tập làm văn: Hãy kể một câu chuyện cảm động về tình bạn mà em biết.

Đề 7- Tháng 3

Câu 1: Tìm 4 từ có vần ươn; 4 từ có vần ương.

Câu 2; Cho các tiếng : nhà, thợ. Hãy thêm vào trước hoặc sau các tiếng trên để tạo thành từ ghép chỉ người trong cộng đồng.

Câu 3: a/ Nối từ ngữ ở cột A với từ ngữ ở cột B để tạo thành câu hoàn chỉnh.

A B

Đám học trò ngủ khì trên lưng mẹ

Đàn sếu hoảng sợ bỏ chạy

Các em bé đang sải cánh trên cao

b/ Các câu trên thuộc kiểu câu nào? Nó khác kiểu câu : Ai là gì? ở chỗ nào?

Câu 4: Cho câu văn: ” Về đêm, trăng khi thì như chiếc thuyền vàng trôi trong mây trên bầu trời ngoài cửa sổ, lúc thì như chiếc đèn lồng thả ánh sáng xuống đầy sân”

a/ Tìm sự vật được so sánh với nhau trong câu trên? Từ để so sánh là từ nào?

b/ Hình ảnh so sánh đó góp phần diễn tả nội dung câu văn thêm sinh động như thế nào?

Câu 5: Hãy sử dụng biện pháp nhân hóa để diễn tả nội dung sau cho sinh động , gợi cảm.

a/ Mấy con chim hót ríu rít trên cây.

b/ Mỗi ngày, một tờ lịch bị bóc đi.

Câu 6: dựa vào nội dung bài thơ : Gọi bạn của nhà thơ Định Hải .Hãy kể lại câu chuyện cảm động về tình bạn của Bê Vàng và Dê Trắng.

Đề 8 – Tháng 3

Câu 1: Điền từ có vần uyêch, uyu vào chỗ trống.

– rỗng …………… – ……………… trương

– ……………… tay – khúc …………………

– bộc ……………… – ngã …………………..

Câu 2: a/ Điền từ ngữ thích hợp vào chỗ chấm để hoàn chỉnh các câu theo mẫu: Ai là gì?

……………..là vốn quý nhất của con người.

………………là người mẹ thứ hai của em.

………………. Là tương lai của đất nước.

b/ Các câu trên dùng để làm gì?

Câu 3: Cho đoạn thơ:

Mẹ bảo: trăng như lưỡi liềm

Ông rằng: trăng tựa con thuyền cong mui.

Bà nhìn: như hạt cau phơi.

Cháu cười: quả chuối vàng tươi trong vườn.

a/ Tác giả so sánh hai sự vật nào với nhau? Tìm từ để so sánh.

B/ Hai sự vật đó giống nhau ở c Iỗ nào?

Câu 4: Đặt dấu phẩy vào chỗ thích hợp trong đoạn văn sau:

a/ Từ đấy trở đi sớm sớm cứ khi Gà Trống cất tiếng gáy Mặt Trời tươi cười hiện ra phân phát ánh sáng cho mọi người mọi vật.

b/ Xưa kia Cò và Vạc cùng kiếm ăn chen chúc đông vui trên bãi lầy cánh đồng mùa nước những hồ lớn những cửa sông.

Câu 5: Cho đoạn thơ:

Nhảy ra ngoài bao vỏ

Que diêm trốn đi chơi

Huyênh hoang khoe đầu đỏ

Đắc chí nghênh ngang cười.

Chúng bạn không một lời

( Chấp gì anh kiêu ngạo)

Càng được thể ra oai

Diêm cất lời khệnh khạng

” Ta đây làm ánh sáng

Soi cho cả muôn loài”.

a/ Từ ngữ nào cho biết que diêm được nhân hóa?

b/ Biện pháp nghệ thuật nhân hóa giup ta thấy que diêm có tính nết như thế nào?

Câu 6: “Từ hôm nay em được mang chiếc khăn thắm màu cờ nước, khăn đẹp bay trong gió tưng bừng…” Hãy tưởng tượng em là bạn nhỏ trong bài hát và viết một đoạn văn ngắn nói lên cảm xúc của em khi được gia nhập Đội TNTP HCM.

Đề 9 – Tháng 3

Câu 1: Điền vào chỗ trống: xơ hay sơ.

– …… suất – ……. kết – …… mít – ……. xác – …….. lược

– …… sài – ……. đồ – … mướp – ……. cứng – …… múi

Câu 2: Cho đoạn thơ:

Khi vào mùa nóng

Tán lá xòe ra

Như cái ô to

Đang làm bóng mát.

Bóng bàng tròn lắm

Tròn như cái nong

Em ngồi vào trong

Mát ơi là mát.

a/ Tìm hình ảnh so sánh trong đoạn thơ trên?

b/ Em thích hình ảnh nào nhất? Vì sao?

Câu 3: Trong từ gia đình , gia có nghĩa là nhà. Hãy tìm 5 từ ghép có tiếng gia với nghĩa như trên.

Câu 4: Đoạn văn sau đặt dấu chấm chưa đúng. Hãy loại bỏ dấu chấm dùng sai, đặt lại cho đúng rồi chép lại đoạn văn.

Cô bước vào lớp, chúng em. Đứng dậy chào. Cô mỉm cười sung sướng. Nhìn chúng em bằng đôi mắt dịu hiền. Tiết học đầu tiên là tiết tập đọc. Giọng cô thật ấm áp. Khiến cả lớp lắng nghe. Cô giảng bài thật dễ hiểu. Những cánh tay nhỏ nhắn. Cứ rào rào giơ lên phát biểu….

Câu 5: Tìm các thành ngữ chỉ mối quan hệ cộng đồng trong các thành ngữ sau:

Một con ngựa đau cả tàu bỏ cỏ.

Nói như khướu.

Một cây làm chẳng nên non

Hai cây chụm lại nên hòn núi cao.

Rách như tổ đỉa.

Bầu ơi thương lấy bí cùng

Tuy rằng khác giống nhưng chung một giàn.

Câu 6: Hãy kể lại một buổi biểu diễn nghệ thuật và nói lên cảm nghĩ của em về buổi biểu diễn đó.

ĐỀ THI KSCL HỌC SINH GIỎI HUYỆN Môn Tiếng Việt, Lớp 3 – Năm học 2017 – 2018 (Thời gian làm bài: 60 phút) ================

Câu 1. Em hãy phát hiện những từ ngữ viết sai chính tả trong đoạn văn sau rồi chép và sửa lại đoạn văn sao cho đúng:

Chú Trường vừa chồng trọt giỏi vừa chăn nuôi cừ. Vườn nhà chú cây lào cây ấy sai chĩu quả. Dưới ao cá chôi, cá chắm, cá chép từng đàn. Cạnh ao, truồng lợn, truồng gà trông rất ngăn nắp.

Câu 2. Tìm từ thích hợp điền vào chỗ chấm để có những cặp từ trái nghĩa:

a) sạch – ……… b) chết – …………….. c) mở – ………………….. d) bận – ………. e) khó khăn – ………. g) hạ xuống – …………

Câu 3. Tìm các từ chỉ đặc điểm trong những câu sau:

Băng mạnh mẽ và lạnh giá. Băng có thể làm động cứng mọi vật. Màu sắc rực rỡ của muôn vàn hoa lá, cảnh vật vui tươi sẽ bị đóng băng. Tất cả sẽ bất động, cứng đờ trong vỏ bọc vững chắc của băng.

Câu 4. Trong Trường ca Đam San có câu: ” Nhà dài như tiếng chiêng. Hiên nhà dài bằng sức bay của một con chim”.

a) Tìm hình ảnh so sánh và từ so sánh trong hai câu trên.

b) Cách so sánh ở đây có gì đặc biệt?

Câu 5. Hãy viết (từ 5-8 câu) tả cảnh vui đêm Trung thu mà em đã từng tham gia.

Đề Thi Học Sinh Giỏi Lớp 4 Môn: Tiếng Việt

ĐỀ THI HỌC SINH GIỎI LỚP 4 MÔN: TIẾNG VIỆT ( Thời gian 90 phút ) Câu 1: ( 2 điểm) Tìm từ ghép có tiếng “ tự” nói về tính cách con người rồi chia thành 2 nhóm : (Mỗi nhóm 5 từ ) a, Chỉ phẩm chất tốt đẹp. b, Chỉ tính xấu: Câu 2: ( 2 điểm) ( Chú ý chỉ được thay đổi nhiều nhất 2 từ ở mỗi câu ) Nếu xe hỏng nhưng em vẫn đến lớp đúng giờ. Câu 3: ( 4 điểm) Điền dấu câu đã học vào đoạn văn sau và viết lại cho đúng chính tả: Trên bờ sông một con Rùa đang cố sức tập chạy một con Thỏ thấy thế liền mỉa mai Chậm như Rùa mà cũng đòi tập chạy Rùa đáp Anh đừng giễu tôi anh với tôi thử chạy thi xem ai hơn Câu 4: ( 2 điểm ) Xác định từ loại của các từ trong thành ngữ sau: Nhìn xa trông rộng Dân giàu nước mạnh Câu 5: ( 2 điểm ) Bài Đường đi Sa Pa – Sách Tiếng Việt 4, tập 2 có viết: “ Thoắt cái, lác đác lá vàng rơi trong khoảnh khắc mùa thu. Thoắt cái trắng long lanh một cơn mưa tuyết trên những cành đào, lê, mận. Thoắt cái gió xuân hây hẩy nồng nàn với những bông hoa lay ơn màu đen nhung hiếm quý.” Đoạn văn trên tác giả sử dụng biện pháp nghệ thuật gì ? Nêu tác dụng của biện pháp nghệ thuật đó. Câu 6: ( 7 điểm ) Em hãy kể lại một câu chuyện cổ tích, kết hợp tả ngoại hình nhân vật. (Chữ viết và trình bày 1 điểm) ĐÁP ÁN MÔN TIẾNG VIỆT: LỚP 4 Câu Nội dung đáp án Điểm Câu 1 Học sinh tìm đủ, đúng số từ trong mỗi nhóm như sau: a, Chỉ phẩm chất tốt đẹp: tự trọng, tự tin; tự lập; tự lực; tự chủ. b, Chỉ tính xấu: tự kiêu ; tự ái; tự ti; tự cao; tự mãn. ( Học sinh tìm từ khác đúng vẫn cho điểm) 1 điểm 1 điểm Câu 2 Cách 1: Tuy xe hỏng nhưng em vẫn đến lớp đúng giờ. Cách 2: Nếu xe hỏng thì em không đến lớp đúng giờ. 1 điểm 1 điểm Câu 3 Các câu văn được điền dấu và viết lại như sau: Trên bờ sông, một con Rùa đang cố sức tập chạy. Một con Thỏ thấy thế liền mỉa mai: - Chậm như Rùa mà cũng đòi tập chạy ! Rùa đáp: - Anh đừng giễu tôi ! Anh với tôi thử chạy thi xem ai nhanh hơn? 1,5 điểm 0,5 điểm 0,5 điểm 1,5 điểm Câu 4 Học sinh xác định đúng từ loại trong mỗi thành ngữ: Nhìn xa trông rộng ĐT TT ĐT TT Dân giàu nước mạnh DT TT DT TT 1 điểm 1 điểm Câu 5 Đoạn văn trên tác giả sử dụng biện pháp nghệ thuật điệp ngữ, đảo ngữ. Tác dụng của điệp ngữ “ Thoắt cái” gợi cảm xúc đột ngột, ngỡ ngàng, nhấn mạnh sự thay đổi nhanh chóng của thời gian đến mức gây bất ngờ. Tác dụng của đảo ngữ: để nhấn mạnh làm nổi bật vẻ đẹp nên thơ của sự biến đổi về cảnh sắc thiên nhiên ở Sa Pa. 1 điểm 1 điểm Câu 6 - Trình bày đủ 3 phần ( MB, TB ,KL ). - Viết văn đúng theo yêu cầu ( biết tả ngoại hình nhân vật phù hợp, hấp dẫn ) làm nổi bật tính cách nhân vật khi kể chuyện. - Viết câu, dùng từ đúng, ít sai lỗi chính tả. 1 điểm 5 điểm 1 điểm

Đề Thi Học Sinh Giỏi Toán, Tiếng Việt Lớp 2

Đề thi học sinh giỏi lớp 2 môn Toán, Tiếng Việt

Đề thi học sinh giỏi lớp 2 môn Toán, Tiếng Việt để giúp các bạn học sinh có thêm phần tự tin cho kì thi học sinh giỏi sắp tới và đạt kết quả cao. Đề thi học sinh giỏi lớp 2 môn Toán, tiếng Việt giúp các em học sinh ôn tập kiến thức, ôn tập kiểm tra, thi cuối kỳ, rèn luyện kỹ năng để các em nắm được toàn bộ kiến thức chương trình Toán lớp 2, Tiếng Việt lớp 2.

Lưu ý: Nếu không tìm thấy nút Tải về bài viết này, bạn vui lòng kéo xuống cuối bài viết để tải về.

Đề thi học sinh giỏi lớp 2 môn Toán, Tiếng Việt

1. Đề thi học sinh giỏi lớp 2 môn Tiếng Việt

Phần I: Trắc nghiệm (10 điểm) Khoanh vào chữ cái đặt trước câu trả lời đúng

Câu 1: Trong các từ: xắp xếp; xếp hàng; sáng sủa; xôn xao. Từ viết sai chính tả là:

A. Xắp xếp

B. Xếp hàng

C. Sáng sủa

D. Xôn xao

Câu 2: Từ nào là từ chỉ hoạt động của sự vật trong câu sau: “Hoạ Mi hót rất hay.”

A. Hoạ Mi

B. Hót

C. Rất

D. Hay

Câu 3: Bộ phận in đậm trong câu: “Bác Hồ tập chạy ở bờ suối ” trả lời cho câu hỏi nào?

A. Làm gì?

B. Như thế nào?

C. Là gì?

D. ở đâu?

Câu 4: Từ trái nghĩa với từ chăm chỉ là từ:

A. Siêng năng

B. Lười biếng

C. Thông minh

D. Đoàn kết

Câu 5: Từ chỉ đặc điểm của sự vật trong câu: “Trong vườn, hoa mướp nở vàng tươi” là:

A. Hoa mướp

B. Nở

C. Vàng tươi

D. Trong vườn

Câu 6: Bộ phận trả lời cho câu hỏi ở đâu? trong câu: “Hai bên bờ sông, hoa phượng vĩ nở đỏ rực.” Là:

A. Hai bên bờ sông

B. Hoa phượng

C. Nở

D. Đỏ rực

Câu 7. Hót như……

Tên loài chim điền vào chỗ trống thích hợp là:

A. Vẹt

B. Khướu

C. Cắt

D. Sáo

Câu 8. Cáo …..

Từ chỉ đặc điểm của con vật điền thích hợp vào chỗ trống là:

A. Hiền lành

B. Tinh ranh

C. Nhút nhát

D. Nhanh nhẹn

Câu 9. Từ nói lên tình cảm của thiếu nhi với Bác Hồ là:

A. Kính yêu

B. Kính cận

C. Kính râm

Câu 10.Em hiểu câu tục ngữ : “Lá lành đùm lá rách” là thế nào?

A. Giúp đỡ nhau

B. Đoàn kết

C. Đùm bọc

D. Đùm bọc ,cưu mang, giúp đỡ nhau lúc khó khăn hoạn nạn

II. Phần tự luận: (10 điểm)

Câu 1: Gạch dưới các chữ viết sai chính tả ch hay tr và viết lại cho đúng vào chỗ trống ở dưới:

Trưa đến chưa mà trời đã nắng trang trang.…………………………………………………………………………………………………………………………

Câu 2: Xếp các từ sau thành 2 nhóm:

Giản dị, sáng ngời, tài giỏi, bạc phơ, cao cao, sáng suốt, lỗi lạc, hiền từ.

Nhóm 1: Từ chỉ đặc điểm hình dáng của Bác Hồ:

Nhóm 2: Từ chỉ tính nết phẩm chất của Bác Hồ:

Câu 3: Trong bài : “Ngày hôm qua đâu rồi?” (Tiếng Việt 2, tập 1) của nhà thơ Bế Kiến Quốc có đoạn:

Ngày hôm qua ở lại Trong vở hồng của con Con học hành chăm chỉ Là ngày qua vẫn còn…

Qua đoạn thơ trên, tác giả muốn nói với em điều gì đẹp đẽ và có ý nghĩa trong cuộc sống?

Câu 4: “Gia đình là tổ ấm của em” Hãy viết 1 đoạn văn ngắn khoảng 5 – 6 câu kể về một buổi sum họp trong gia đình em.

2. Đáp án đề thi học sinh giỏi lớp 2 môn Tiếng Việt

Phần I: Trắc nghiệm (10 điểm) mỗi câu đúng cho 1 điểm

Khoanh vào chữ cái đặt trước câu trả lời đúng

Câu 1: A

Câu 2: B

Câu 3: A

Câu 4: B

Câu 5: C

Câu 6: A

Câu 7: B

Câu 8: B

Câu 9: A

Câu 10: D

II. Phần tự luận: (10 điểm)

Câu 1: (1 điểm) Trưa đến chưa mà trời đã nắng trang trang.

Chưa đến trưa mà trời đã nắng chang chang.

Câu 2: (2 điểm, mỗi ý 1 điểm)

Nhóm 1: Từ chỉ đặc điểm hình dáng của Bác Hồ: sáng ngời, bạc phơ, cao cao.

Nhóm 2: Từ chỉ tính nết phẩm chất của Bác Hồ: Giản dị, tài giỏi, sáng suốt, lỗi lạc, hiền từ.

Câu 3: Trong đoạn thơ trên, nhà thơ Bế Kiến Quốc như muốn nói với em rằng: Em học hành chăm chỉ thì trong cuốn vở hồng đẹp đẽ của em được ghi lại những điểm 10 do chính những kiến thức mà ngày đêm em miệt mài học tập. Bởi vậy có thể nói: Ngày hôm qua tuy đã qua đi nhưng sẽ đựơc nhắc đến khi em có những kiến thức mà ngày hôm qua ta đã tích luỹ được.

Câu 4: HS nêu được:

Gia đình em thường quây quần đông đủ vào lúc nào? (1 điểm)

Từng người trong gia đình em lúc đó làm gì? (2,5 điểm)

Nhìn cảnh sum họp đầm ấm của gia đình, em có cảm nghĩ thế nào? (1,5 điểm)

3. Đề thi học sinh giỏi lớp 2 môn Toán

Phần I: Trắc nghiệm (10 điểm) Khoanh vào chữ cái đặt trước câu trả lời đúng

Câu 1: Tìm một số biết rằng lấy 35 cộng với số đó thì có kết quả bằng 35 trừ đi số đó.

A. 0

B. 35

C. 70

D . 1

Câu 2: 7 giờ tối còn gọi là:

A. 17 giờ

B. 21 giờ

C. 19 giờ

D. 15 giờ

Câu 3: Số bé nhất có 3 chữ số khác nhau là:

A. 100

B. 101

C. 102

D. 111

Câu 4: 5m 5dm = ….. Số điền vào chỗ chấm là:

A. 55m

B. 505 m

C. 55 dm

D.10 dm

Câu 5: Cho dãy số : 7; 11; 15; 19; ….số tiếp theo điền vào chỗ chấm là:

A. 22

B. 23

C. 33

D. 34

Câu 6: Nếu thứ 6 tuần này là 26 .Thì thứ 5 tuần trước là:

A. 17

B. 18

C. 19

D. 20

Câu 7: Số lớn nhất có ba chữ số là:

A. 998

B. 999

C. 978

D. 987

Câu 8: Hình vuông ABCD có cạnh AB = 5cm .Chu vi hình vuông là:

A. 15 cm

B . 20 cm

C. 25 cm

D. 30 cm

Câu 9: 81 – x = 28 . x có giá trị bằng bao nhiêu?

A. 53

B. 89

C. 98

D. 43

Câu 10: 17 + 15 – 10 = ….. Số điền vào chỗ chấm là:

A. 32

B. 22

C. 30

D. 12

II. Phần tự luận: (10 điểm)

Câu 1: (1 điểm) Trên bảng con có ghi phép tính: 6 + 8 + 6

Lan cầm bảng tính nhẩm được kết quả là 20. Huệ cầm bảng tính nhẩm lại được kết quả là 26. Hỏi ai tính đúng?

Câu 2: (4 điểm)

Mai có 28 bông hoa, Mai cho Hoà 8 bông hoa, Hoà lại cho Hồng 5 bông hoa. Lúc này ba bạn đều có số bông hoa bằng nhau. Hỏi lúc đầu Hoà và Hồng mỗi bạn có bao nhiêu bông hoa?

Câu 3: (3 điểm)

Hiện nay bố Hà 45 tuổi, còn ông nội Hà 72 tuổi. Em hãy tính xem khi tuổi của ông nội Hà bằng tuổi bố Hà hiện nay thì hồi đó bố Hà bao nhiêu tuổi?

Câu 4: (2 điểm) Tìm X.

a. X + X x 5 = 24

b. X + 5 – 17 = 35

4. Đáp án đề thi học sinh giỏi lớp 2 môn Toán

Phần I: Trắc nghiệm (10 điểm) mỗi câu đúng cho 1 điểm.

Khoanh vào chữ cái đặt trước câu trả lời đúng

Câu 1: A

Câu 2: C

Câu 3: C

Câu 4: C

Câu 5: B

Câu 6: B

Câu 7: B

Câu 8: B

Câu 9: A

Câu 10: B

II. Phần tự luận: (10 điểm) Câu 1: (1 điểm) Cả hai bạn đều tính đúng.

Kết quả khác nhau do cầm bảng ngược nhau: 6 +8 + 6 = 20 (cầm xuôi)

9 + 8 + 9 = 26 (cầm ngược lại)

Câu 2: Giải

Số bông hoa còn lại của Mai hay số bông hoa mỗi bạn có lúc sau là:

28 – 8 = 20 (bông)

Lúc đầu Hồng có số bông hoa là:

20 – 5 = 15 ( bông)

Hoà được thêm 8 bông rồi lại cho đi 5 bông, như vậy Hoà được thêm số bông hoa là:

8 – 5 = 3 ( bông)

Lúc đầu Hoà có số bông hoa là:

20 – 3 = 17 (bông)

Đáp số: Hồng: 15 bông

Hoà: 17 bông

Lời giải đúng, tính đúng số hoa còn lại của Mai và số hoa lúc đầu của Hồng, mỗi câu 1 điểm

Lời giải và tính đúng số hoa Hoà được thêm (0,5 điểm)

Lời giải và tính đúng số hoa lúc đầu Hoà (1 điểm)

Đáp số đúng: 0,5 điểm.

Câu 3: Mỗi câu lời giải đúng và phép tính đúng: 1 điểm

Giải

Ông hơn bố số tuổi là: (0,5 điểm)

72 – 45 = 27 (tuổi) (0,5 điểm)

Khi ông bằng tuổi bố hiện nay thì tuổi của bố là: (0,5 điểm)

45 – 27 = 18 (tuổi) (1 điểm)

Đáp số: 18 tuổi (0,5 điểm)

Câu 4: Mỗi câu đúng: 1 điểm

a. X + X x 5 = 24 b. X + 5 – 17 = 35

X x 6 = 24 X + 5 = 35 + 17

X = 24 : 6 X + 5 = 52

X = 4 X = 52 – 5

X = 47

……………………………………………………………………………

Đề thi học kì 1 lớp 2 được tải nhiều nhất

Đề thi giữa học kì 2 lớp 2

Đề thi học kì 2 lớp 2