Top 10 # Xem Nhiều Nhất Đề Thi Tiếng Việt Lớp 3 Học Kì 1 Violet Mới Nhất 3/2023 # Top Like | Maytinhlongthanh.com

Đề Thi Giữa Kì 1 Lớp 2 Violet, Bộ Đề Ôn Tập Thi Giữa Học Kì 1 Môn Toán Lớp 2

Đề thi giữa học kì 2 lớp 1 Bộ đề kiểm tra giữa học kì 2 môn Toán lớp 1 bao gồm các đề luyện tập giúp các em học sinh học tốt toán lớp 1, nắm chắc kiến thức căn bản, đặt nền móng vững chắc cho các lớp về sau. Mời các em học sinh cùng tham khảo chi tiết. 1. Đề thi giữa học kì 2 lớp 1 được tải nhiều nhất Đề kiểm tra giữa học kì 2 lớp 1 năm 2018 -2019 Bộ đề kiểm tra giữa học kì 2 lớp 1 năm 2018 – 2019 18 đề thi giữa học kì 2 môn Tiếng Việt lớp 1 năm 2018 – 2019 Bộ đề kiểm tra giữa học kì 2 môn Tiếng Việt lớp 1 năm 2018 – 2019 Đề kiểm tra giữa học kì 2 môn Tiếng Việt lớp 1 năm 2018 – 2019 Bộ đề kiểm tra giữa học kì 2 môn Toán lớp 1 năm 2018 – 2019 Đề kiểm tra giữa học kì 2 môn Toán lớp 1 năm 2018 – 2019 2. Đề kiểm tra môn Toán số 1 Họ và tên học sinh: …………………………………………………………… Lớp: …………………………………………………………………………………………. Bài 1. (1 điểm) a. Viết theo mẫu: 25: hai mươi lăm 62: ………………………………… 36: ………………………………. 45: ………………………………… 91: ……………………………….

Đề thi giữa kì 1 lớp 2 môn toán violet

Đang xem: đề thi giữa kì 1 lớp 2 violet

Viết sai mẫu chữ hoặc sai chính tả mỗi chữ: trừ 0, 5 điểm. Viết sạch, đẹp, đều nét (2 điểm).

Viết bẩn, xấu, không đều nét mỗi chữ: trừ 0, 2 điểm. Làm đúng bài tập chính tả điền dấu thanh (2 điểm – đúng mỗi từ được 0, 5 điểm). Những chữ in nghiêng được điền dấu thanh đúng như sau: a) vẽ tranh b) sạch sẽ c) cửa sổ d) vững vàng. Làm đúng bài tập điền âm (2 điểm, đúng mỗi câu được 1 điểm). Bài tập làm đúng là: a) nghỉ ngơi b) ngẫm nghĩ. Nhấn Tải về để tải toàn bộ đề thi. Lượt tải: 10. 736 Lượt xem: 32. 140 Phát hành: Dung lượng: 172, 6 KB

câu b HS viết được theo đúng yêu cầu từ 7 số được 0, 5 điểm. Câu 2, 4: Chọn, điền và làm mỗi phép tính đúng được 0, 5 điểm. câu 3: ghi đúng mỗi bài được 0, 25 đ Câu 5: Học sinh nêu được Có: 2 hình tứ giác (0. 5 đ) Có: 4 hình tam giác (0. 5 đ) Câu 6: Học sinh giải đúng mỗi bài được 1. 5 điểm Nêu câu giải đúng được 0, 5 điểm; viết phép tính và tính đúng được 0. 5 điểm; viết đáp số đúng được 0, 5 điểm. Số quả quýt có là: Cả hai lần bán là: 65 – 15 = 50 ( quả) 45 + 38 = 83 (kg) Đáp số: 50 quả quýt Đáp số: 83 kg gạo

Đề thi thử mos

Đề thi học kì 2 lớp 2 môn Toán, môn Tiếng Việt, môn Tiếng Anh Môn Toán Môn Tiếng Việt Môn Tiếng Anh Đề thi học kì 2 lớp 2 được tải nhiều nhất Bộ đề ôn tập học kì 2 môn Toán lớp 2 Bộ đề thi học kì 2 lớp 2 năm 2017 – 2018 theo Thông tư 22 Bộ đề thi học kì 2 môn Tiếng Việt lớp 2 theo Thông tư 22 Đề ôn tập học kì 2 môn Tiếng Anh lớp 2 Đề thi học kì 2 lớp 2 năm 2019 Thư viện đề thi học kì 2 lớp 2 môn Toán violet và Tiếng Việt sẽ được cập nhật sớm nhất trong chuyên mục này. Mời các bạn cùng tải và tham khảo đề thi cuối học kì 2 lớp 2 môn Toán, đề thi cuối học kỳ 2 môn Tiếng Việt lớp 2 mà chúng tôi sưu tầm được.

Bài 4: Quản lí ngân hàng câu hỏi và sinh đề có điều kiệnỞ,, chúng ta đã biết cách tạo một đề thi từ ngân hàng có sẵn hay tự nhập câu hỏi, tạo cây thư mục để chứa đề thi cho từng môn. Trong bài này chung ta tiếp tục tìm hiểu cách xây dựng và quản lý ngân hàng câu hỏi mà mình đã đưa lên và…

Đề thi giữa kì 1 lớp 2 violet hair color

(2đ) 80…… 60 70 – 20……. 40 50 – 20…. 30 60……. 30 + 20 Bài 6: Vẽ 3 điểm ở trong hình vuông, vẽ 2 điểm ở ngoài hình vuông. (0, 5đ) Bài 7: Tổ Một làm được 20 lá cờ, tổ Hai làm được 10 lá cờ. Hỏi cả hai tổ làm được tất cả bao nhiêu lá cờ? (1, 5đ) 4. Đề kiểm tra môn Toán số 3 Bài 1. Đúng ghi Đ, sai ghi S vào ô trống 3 điểm a) Số liền trước số 13 là 12 b) Số liền sau số 21 là 20 c) 87 gồm có 8 chục và 7 đơn vị d) 16 Đề kiểm tra giữa kì 1 2013-2014 môn Toán Lớp 2 – Tập đọc 2 – Trần Thanh Nhàn – Thư viện Đề thi & Kiểm traĐêm Lạnh Chùa Hoang (Trích Đoạn) – Minh Vương, Lệ Thủy – NhacCuaTuiĐề thi cambridge moversĐề thi giữa kì 1 lớp 2 violetVpn free tốc độ caoĐề thi giữa kì 1 lớp 2 môn toán violetNgữ pháp tiếng Hàn » Học tiếng Hàn Online, Update tháng 05, 2020Đề thi học kì 2 lớp 2Đề thi giữa kì 1 lớp 2 violet maQuang vinh sinh năm bao nhiêuTrần hạo nam người trong giang hồ phần 1Mì cay 7 cấp độ

Đề Ôn Thi Học Kì 1 Lớp 3 Môn Tiếng Việt Năm 2022

Đề kiểm tra học kì I lớp 3 môn Tiếng Việt

Đề thi học kì 1 lớp 3 môn Tiếng Việt năm 2018 – 2019

Đề ôn thi học kì 1 môn Tiếng Việt 3 năm học 2018 – 2019 được VnDoc sưu tầm, chọn lọc tổng hợp các dạng bài tập trọng tâm, giúp các em học sinh ôn tập, củng cố, rèn luyện kỹ năng học Tiếng Việt, chuẩn bị tốt cho kì thi học kì 1 lớp 3, đồng thời sẽ giúp các em tự học, tự nâng cao kiến thức môn Tiếng Việt 3.

A. PHẦN KIỂM TRA ĐỌC (10 điểm)

I. Đọc thành tiếng (4 điểm)

Học sinh đọc một đoạn văn trong sách giáo khoa Tiếng Việt 3 tập một.

Trả lời một câu hỏi về nội dung đoạn đó (kiểm tra trong các tiết ôn tập).

II. Đọc hiểu: (6 điểm) (Thời gian làm bài 30 phút)

Học sinh đọc thầm đoạn văn sau:

Quê hương

Quê Thảo là một vùng nông thôn trù phú. Thảo rất yêu quê hương mình. Thảo yêu mái nhà tranh của bà, yêu giàn hoa thiên lý tỏa mùi hương thơm ngát, yêu tiếng võng kẽo kẹt mẹ đưa, yêu cả những đứa trẻ hồn nhiên mà tinh nghịch. Nơi thơm hương cánh đồng lúa chín ngày mùa, thơm hương hạt gạo mẹ vẫn đem ra sàng sảy…

Thảo nhớ lại những ngày ở quê vui biết bao. Mỗi sáng, Thảo đi chăn trâu cùng cái Tí, nghe nó kể chuyện rồi hai đứa cười rũ rượi. Chiều về thì đi theo các anh chị lớn bắt châu chấu, cào cào. Tối đến rủ nhau ra ngoài sân đình chơi và xem đom đóm bay.

Thời gian dần trôi, Thảo chuyển về thành phố. Đêm tối ở thành phố ồn ã, sôi động chứ không yên tĩnh như ở quê. Những lúc đó, Thảo thường ngẩng lên bầu trời đếm sao và mong đến kì nghỉ hè để lại được về quê.

Theo Văn học và tuổi trẻ, 2007

Khoanh vào chữ cái trước câu trả lời đúng:

Câu 1. (1 điểm) Quê Thảo là vùng nào?

A. Vùng thành phố náo nhiệt

B. Vùng nông thôn trù phú

C. Vùng biển thơ mộng

D. Vùng Tây Nguyên

Câu 2. (1 điểm) Thảo nhớ những kỉ niệm gì ở quê nhà?

A. Đi chăn trâu cùng cái Tí, nghe nó kể chuyện vui

B. Theo các anh chị lớn đi bắt châu chấu, cào cào, ra đình chơi, xem đom đóm bay.

C. Chèo thuyền trên sông

D. Đếm sao

Câu 3. (0,5 điểm) Vì sao Thảo lại mong đến kì nghỉ hè để được về quê?

A. Vì quê Thảo rất giàu có

B. Vì quê Thảo yên tĩnh, không ồn ã như ở thành phố

C. Vì Thảo rất yêu quê hương, nơi có nhiều kỉ niệm gắn với tuổi thơ của Thảo

D. Vì ở quê không khí mát và trong lành

Câu 4. (0,5 điểm) Những dòng nào sau đây không có hình ảnh so sánh?

A. Màn đêm giống như nàng tiên khoác chiếc áo nhung đen thêu nhiều kim tuyến lấp lánh

B. Đôi chim non tập bay, tập nhảy, quanh quẩn bên Hậu như những đứa con bám theo mẹ

C. Tiếng cuốc gõ vào mùa hè buồn thảm

D. Những ngôi sao trên trời như những hạt thóc trên đồng mùa gặt.

A. làng B. quán C. phường D. nội E. ngoại

Câu 6. (0,5 điểm) Viết 1 câu với 1 từ vừa ghép được theo mẫu câu Ai (cái gì, con gì) thế nào?

………………………………………………………………………………………..

Câu 7. (0,5 điểm) Viết 1 câu nói về kỉ niệm em nhớ nhất ở quê hương

………………………………………………………………………………………….

Câu 8. (1 điểm) Viết tiếp vào chỗ trống để có hình ảnh so sánh:

– Đêm trung thu, trăng tròn vành vạnh như ……………………….

– Con chuồn chuồn nhỏ, thon dài và đỏ như ……………………….

Như vậy, chúng tôi đã gửi tới các bạn Đề ôn thi học kì 1 môn Tiếng Việt lớp 3 năm 2018 – 2019. Ngoài Đề thi học kì 1 môn Tiếng Việt 3 năm 2018 – 2019 trên, các em học sinh có thể tham khảo môn Toán lớp 3 nâng cao và bài tập môn Toán lớp 3 đầy đủ khác, để học tốt môn Toán hơn và chuẩn bị cho các bài thi đạt kết quả cao.

Đề Thi Học Kì 1 Môn Tiếng Việt Lớp 5

Đề thi học kì 1 môn Tiếng Việt lớp 5

Đọc thầm bài và trả lời câu hỏi, bài tập sau:

Cảnh đông con

Mẹ con bác Lê ở một căn nhà cuối phố, một căn nhà cũng lụp xụp như những căn nhà khác, có mỗi một chiếc giường nan đã gãy nát. Mùa rét thì rải ổ rơm đầy nhà, mẹ con cùng nằm ngủ trên đó. Từ sáng sớm tinh sương, mùa nực cũng như mùa rét, bác ta phải trở dậy đi làm mướn cho những người có ruộng trong làng. Những ngày có người mướn, tuy bác phải làm vất vả, nhưng chắc chắn buổi tối được mấy bát gạo và mấy đồng xu về nuôi lũ con đói đợi ở nhà. Đó là những ngày sung sướng. Nhưng đến mùa rét, khi các ruộng kia đã gặt rồi, cánh đồng chỉ còn trơ cuống rạ, bác Lê lo sợ vì không ai mướn làm việc gì nữa. Thế là cả nhà chịu đói. Mấy đứa nhỏ nhất khóc lả đi mà không có cái ăn. Dưới manh áo rách nát, thịt chúng nó thâm tím lại vì rét. Bác Lê ôm lấy con trong ổ rơm lấy cái hơi ấm của mình ấp ủ cho nó.

Hai thằng con lớn thì từ sáng đã ra cánh đồng kiếm con cua, con ốc hay đi mót những bông lúa còn sót lại trong khe ruộng. Thật là sung sướng, nếu chúng đem về được một lượm, trong những ngày may mắn. Vội vàng bác Lê đẩy con ra lấy bó lúa để dưới chân vò nát, vét hột thóc, giã lấy gạo. Rồi một bữa cơm lúc buổi tối giá rét, mẹ con xúm quanh nồi, trong khi bên ngoài gió lạnh rít qua mái tranh.

Ăn đói, mặc rách.

Nhà cửa lụp xụp.

Từ sáng đã ra cánh đồng kiếm con cua, con ốc.

Ăn đói, mặc rách, nhà cửa lụp xụp, từ sáng đã ra cánh đồng kiếm con cua, con ốc.

2/ (M1: 0,5đ) Nguồn sống của gia đình bác Lê thu nhập từ:

3/ (M2: 0,5đ) Nguyên nhân dẫn đến gia đình Bác Lê nghèo đói:

Gia đình không có ruộng, đông con.

Các con bác Lê bị tàn tật, ốm đau.

Bị thiên tai, mất mùa.

Bác Lê lười lao động.

4/ (M2: 0,5đ) Vào mùa trở rét thì gia đình bác Lê ngủ trên:

5/ (M3: 1đ) Em hãy nêu nội dung chính của bài

………………………………………………………………………………………………………………

………………………………………………………………………………………………………………

………………………………………………………………………………………………………………

6./ (M4: 1đ) Nếu em gặp bác Lê, em sẽ nói điều gì với bác? (Viết 1 – 2 câu)

………………………………………………………………………………………………………………

………………………………………………………………………………………………………………

………………………………………………………………………………………………………………

7/ (M1: 0,5đ ) Từ trái nghĩa với cực khổ là:

8/ (M2: 0,5đ) ác Lê lo sợ vì không ai mướn làm việc gì nữa”, quan hệ từ là:

A. Vì B. Gì C. Làm D. Không

9/ (M3: 1đ) Tìm từ đồng âm và nêu cách hiểu của mình về câu sau: Nhà bác Lê không có lê mà ăn.

…………………………………………………………………………………………………………

10/ (M4: 1đ) Em hãy đặt một câu về gia đình bác Lê có quan hệ từ “nhưng”

…………………………………………………………………………………………………………

I. Chính tả (3 điểm): Nghe viết đầu bài và đoạn văn sau:

Công nhân sửa đường

Bác Tâm, mẹ của Thư, đang chăm chú làm việc. Bác đi một đôi găng tay bằng vải rất dày. Vì thế, tay bác y như tay một người khổng lồ. Bác đội nón, khăn trùm gần kín mặt, chỉ để hở mỗi cái mũi và đôi mắt. Tay phải bác cầm một chiếc búa. Tay trái bác xếp rất khéo những viên đá bọc nhựa đường đen nhánh vào chỗ trũng. Bác đập búa đều đều xuống những viên đá để chúng ken chắc vào nhau. Hai tay bác đưa lên hạ xuống nhịp nhàng.

II. Tập làm văn: (7 điểm)

Tả một người mà em yêu quí.

…………………………………………………………………………………………………………

…………………………………………………………………………………………………………

…………………………………………………………………………………………………………

14 Đề Thi Học Kì 1 Môn Tiếng Việt Lớp 1

Timgisuhanoi.com sưu tầm 14 đề thi học kì 1 môn tiếng Việt dành cho học sinh lớp 1. Các con chú ý làm từng đề 1 cho đúng rồi mới chuyển sang đề tiếp theo.

Mỗi đề thi gồm có 2 phần: kiểm tra đọc và kiểm tra viết.

ĐỀ KIỂM TRA SỐ 1 MÔN THI: TIẾNG VIỆT 1

Thời gian làm bài 60 phút I. KIỂM TRA ĐỌC

1. Đọc thành tiếng các âm: d, s, m, qu, ngh, kh.

2. Đọc thành tiếng các vần: ua, ôi, ia, ây, uôi, ươi.

3. Đọc thành tiếng các từ ngữ: ngày hội, tuổi thơ, nghỉ ngơi, cua bể, nhà ngói, tươi cười.

4. Đọc thành tiếng các câu sau:

– Cây bưởi sai trĩu quả .

– Gió lùa qua khe cửa.

5. Nối ô chữ cho phù hợp (3 điểm)

1. Âm: m : l, m, ch, tr, kh 2. Vần : ưi, ia, oi, ua, uôi 3. Từ ngữ: nô đùa, xưa kia, thổi còi 4. Câu: bé chơi nhảy dây

ĐỀ KIỂM TRA SỐ 2 MÔN THI: TIẾNG VIỆT 1

Thời gian làm bài 60 phút I. KIỂM TRA ĐỌC: 1. Đọc thành tiếng:

a. Đọc các vần: ong, ông, eng, iêng, uông, ương, ăm, âm, om, ôm, im, em.

b. Đọc các từ ngữ: Cái võng, măng tre, bông súng, quả chùng, làng xóm.

c. Đọc câu:

Quê em có dòng sông và rừng tràm.

Con suối sau nhà rì rầm chảy.

a. Nối ô chữ cho phù hợp:

b. Chọn vần thích hợp điền vào chỗ trống.

?

eng hay iêng : Cái x ………..; bay l……………

/ .

ong hay âng : Trái b………..; v………………lời?

II. KIỂM TRA VIẾT:

1. Viết vần: om, am, ăng, em, iêng, ong, uông.

2. Viết từ: nhà tầng, rừng hươu, củ riềng, cành chanh, nuôi tằm, con tôm.

Vầng trăng hiện lên sau rặng dừa.

Đàn dê cắm cúi gặm cỏ trên đồng.

ĐỀ KIỂM TRA SỐ 3 MÔN THI: TIẾNG VIỆT 1

Thời gian làm bài 60 phút Phần A. Kiểm tra đọc I. Đọc thành tiếng – 6 điểm 1) Đọc vần: 2) Đọc từ: 3) Đọc câu:

Trong vòm lá mới chồi non

Chùm cam bà giữ vẫn còn đung đưa

Quả ngon dành tận cuối mùa

Chờ con, phần cháu bà chưa trảy vào

II. Đọc hiểu – 4 điểm(10 phút):

1. Nối (1,5 điểm)

a. Điền c hay k ?

b. Điền anh hay inh ?

Phần B. Kiểm tra viết -10 điểm(30 phút) (Học sinh viết vào giấy ô ly)

Giáo viên đọc cho học sinh viết:

ôi, in, âm, iêng, êu, eo, anh, ong, ăt, iêt, uôm, yêu, ươn, êt, an, ơt, um, ươu, ơn, ung, yêm, at, âu, uông

Con suối sau nhà rì rầm chảy. Đàn dê cắm cúi gặm cỏ bên sườn đồi.

ĐỀ KIỂM TRA SỐ 4 MÔN THI: TIẾNG VIỆT 1

I. Kiểm tra đọc: (10 điểm)

Thời gian làm bài 60 phút

1. Đọc thành tiếng: (7 điểm)

a. Đọc thành tiếng các vần sau:

ua, ôi, uôi, eo, yêu, ăn, ương, anh, om, ât

b. Đọc thành tiếng các từ sau:

khách sạn, cá mập, đại bàng, dưa chuột

c. Đọc thành tiếng các câu sau:

HOA MAI VÀNG

Nhà bác khải thật lắm hoa, có vài trăm thứ,rải rác khắp cả khu đất. Các cánh hoa dài ngắn, đủ sắc xanh đỏ trắng vàng, đủ hình đủ dạng.

Mai thích hoa đại, hoa nhài, hoa mai, nhất là hoa mai vàng.

2. Đọc hiểu: (3 điểm)

a. Nối ô chữ cho phù hợp

Lưỡi c…. Trời m…. Con c….

II. Kiểm tra viết: Thời gian 40 phút (10 điểm)

(Giáo viên đọc từng tiếng học sinh viết vào giấy ô ly)

ơi, ao, ươi, ây, iêm, ôn, uông, inh , um, ăt.

1. Viết vần:

cá thu, vầng trăng, bồ câu, gập ghềnh

2. Viết các từ sau:

NHỚ BÀ

Bà vẫn ở quê. Bé rất nhớ bà.

3. Viết bài văn sau:

Bà đã già,mắt đã loà, thế mà bà đan lát, cạp rổ, cạp rá bà tự làm cả. Bà vẫn rất ham làm.

ĐỀ KIỂM TRA SỐ 5 MÔN THI: TIẾNG VIỆT 1

A. PHẦN ĐỌC: 10 điểm

I. Đọc thành tiếng: (6 điểm)

Thời gian làm bài 60 phút

oi am iêng ut

(GV gọi từng em học sinh lên bảng cầm giấy đọc theo yêu cầu) 1. Đọc thành tiếng các vần:

bố mẹ quê hương bà ngoại già yếu

2. Đọc thành tiếng các từ ngữ:

Đi học thật là vui. Cô giáo giảng bài. Nắng đỏ sân trường. Điểm mười thắm trang vở.

II. Đọc hiểu: (4 điểm)

3. Đọc thành tiếng các câu:

1. Nối câu (theo mẫu): 3 điểm.

Lưỡi c…. con c….

B. PHẦN VIẾT: 10 ĐIỂM

Tập chép

(Giáo viên viết lên bảng bằng chữ viết thường mỗi phần viết một dòng, học sinh nhìn bảng và tập chép vào giấy ô ly )

1. Các vần: (3 điểm)

ay eo uôm iêng ưt êch

2. Các từ ngữ: (4 điểm)

bàn ghế bút mực cô giáo học sinh

3. Câu: (3 điểm)

Làng em vào hội cồng chiêng