Top 7 # Xem Nhiều Nhất Dạy Tiếng Anh Lớp 7 Unit 6 Mới Nhất 3/2023 # Top Like | Maytinhlongthanh.com

Unit 6 Lớp 7: Communication

Unit 6 lớp 7: Communication (phần 1 → 2 trang 63 SGK Tiếng Anh 7 mới)

Video giải Tiếng Anh 7 Unit 6: The first university in Viet Nam – Communication – Cô Nguyễn Minh Hiền (Giáo viên VietJack)

– You’d better learn some Vietnamese before your trip to Ha Noi so that you can understand some important words when you are in there. (Bạn nên học tiếng Việt trước khi tói Hà Nội để bạn có thể hiểu một số từ quan trọng khi bạn ở đó.)

– You should stay in a mini hotel so that you can save money. (Bạn nên ở trong một khách sạn nhỏ để tiết kiệm tiền.)

– You’d better rent a bike or a motorbike if you want to travel around because it’s very convenient in Ha Noi. (Bạn nên thuê một chiếc xe đạp hay một chiếc xe máy nếu bạn muốn đi lại bởi nó rất tiện dụng ở Hà Nội.)

– It’s a good idea to walk around the Old Quarter at night so that you can enjoy a lot of fun activities here. (Đi dạo trong khu phố cổ vào ban đêm cũng rất hay vì bạn có thể thường thức nhiều hoạt động thú vị ở đây.)

– You shouldn’t take summer clothes if you go between November and January because you won’t use it. (Bạn không nên mang quần áo mùa hè nếu bạn đi vào tháng mười và tháng mười một bởi vì bạn sẽ không sử dụng đến nó.)

– You’d better shop in local market so that you can buy some interesting souvenirs. (Bạn nên mua sắm trong các khu chợ địa phương và bạn có thể mua được các đồ lưu niệm thú vị.)

– You’d better not swim in the lakes because it is forbidden. (Bạn không nên bơi ở các hồ bởi vì điều này là cấm đó.)

– You should pay a visit to the Temple of Literature because it’s a famous historic and cultural site. (Bạn nên đi thăm Văn Miếu bởi vì đó là địa danh lịch sử – văn hóa nổi tiếng.)

Lấy các thẻ từ giáo viên của bạn.

grow flowers and trees: trồng hoa và cây.

sell tickets: bán vé.

speak English: nói tiếng Anh.

visit the Temple of Literature: đi thăm Văn Miếu.

buy souvenirs: mua đồ lưu niệm.

Chơi game theo nhóm 5 người.

Mỗi học sinh trong nhóm thứ nhất chọn ngẫu nhiên một tấm thẻ. Cậu ấy/ cô ấy đưa thẻ ra và đặt một câu với cụm từ được viết tiên thẻ, sử dụng câu chủ động ở thì hiện tại đơn.

Một học sinh trong nhóm thứ hai chuyển câu đó thành câu bị động ở thì hiện tại đơn.

Gợi ý:

A: They grow a lot of trees and flowers in the Temple of Literature.

B: A lot of trees and flowers are grown in the Temple of Literature.

A: They sell tickets at the concert.

B: Tickets are sold at the concert.

A: Many people speak English.

B: English is spoken by many people.

A: They visit the Temple of Literature every summer.

B: The Temple of Literature is visited every summer.

A: She buys some souvenirs for her friends.

B: Some souvenirs are bought for her friends.

Bài giảng: Unit 6 The first university in Viet Nam – Communication – Cô Đỗ Thùy Linh (Giáo viên VietJack)

Đã có app VietJack trên điện thoại, giải bài tập SGK, SBT Soạn văn, Văn mẫu, Thi online, Bài giảng….miễn phí. Tải ngay ứng dụng trên Android và iOS.

Nhóm học tập facebook miễn phí cho teen 2k8: chúng tôi

Theo dõi chúng tôi miễn phí trên mạng xã hội facebook và youtube:

unit-6-the-first-university-in-viet-nam.jsp

Unit 7 Lớp 6: Getting Started

GETTING STARRTED (phần 1 – 4 trang 6-7 SGK Tiếng Anh 6 mới)

Bài nghe:

WHAT’S ON TODAY? (HÔM NAY TRÊN TIVI CÓ GÌ?)

Hướng dẫn dịch:

Hùng: Mình sẽ xem chương trình truyền hình yêu thích của mình – Laughing Out Loud!

Phong: Nó là cái gì?

Hùng: Nó là một chương trình có nhiều clip vui nhộn.

Phong: Nó được chiếu trên kênh nào?

Hùng: VTV3 và sau đó mình sẽ xem chương trình Mr. Bean.

Phong: Đó là một người đàn ông vui nhộn đấy. .

Phong: Ồ không. . Mình không thích Mr. Bean. Ông ấy thật kỳ lạ.

Hùng: Vậy chúng ta có thể xem Tom và Jerry được không?

Phong: Ồ, phim hoạt hình à? Mình thích nó!

Hùng: Ai lại không thích? Mình thích chú chuột nhỏ thông minh, Jerry. Nó thật tuyệt.

Phong: Nhưng Tom thì cũng vui nhộn. Ngu ngốc nhưng vui nhộn.

Hùng: Đúng thế. Cậu đưa giúp mình tờ báo trên bàn được không?

Phong: Được. Cậu muốn kiểm tra chương trình truyền hình à?

Hùng: Đúng. Xem này. . .

1. What is Hung’s favourite TV programme?(Chương trình truyền hinh yêu thích của Hùng là gì?)

2. What channel is Laughing out Loud on?(Laughing out Loud chiếu trên kênh nào?)

3. Are Laughing out Loud and Mr Bean on at the same time?(Laughing out Loud và Afrế Bean chiếu cùng lúc phải không?)

4. Why doesn’t Phong like Mr Bean?(Tại sao Phong không thích Mr. Bean?)

5. What does Phong say about Tom?(Phong nói gì về Tom?)

Mr Bean: funny (vui nhộn), awful (kỳ lạ)

Tom: stupid (ngốc), funny (vui nhộn)

Jerry: intelligent (thông minh)

funny (vui nhộn), popular (phổ biến), long (dài), good (hay), educational (mang tính giáo dục), historical (mang tính lịch sử), serious (nghiêm trọng), boring (nhàm chán), entertaining (tính giải trí), live (trực tiếp)

Hướng dẫn dịch:

1. PTQ không phải là đài truyền hình quốc gia. Nó là của địa phương.

2. Tôi thích những chương trình hài kịch. Chúng làm tôi cười.

3. Chương trình tin tức trên truyền hình phổ biến nhất ở Việt Nam là kênh VTV1 và VTV3.

4. Trong một cuộc thi bạn có thể thấy cách mọi người cạnh tranh nhau.

5. Những phim hoạt hình thường sử dụng con vật là nhân vật chính.

6. Một chương trình mang tính giáo dục luôn luôn có thể dạy trẻ em điều gì đó.

Write down two things you like about television and two things you don’t like about chúng tôi to others in your group and see how many people share your ideas. (Viết ra 2 điều mà em thích về truyền hình và hai điều em không thích về nó. Nói cho những người khác trong nhóm và xem bao nhiêu người cùng chia sẻ ý kiến của em. )

Đã có app VietJack trên điện thoại, giải bài tập SGK, SBT Soạn văn, Văn mẫu, Thi online, Bài giảng….miễn phí. Tải ngay ứng dụng trên Android và iOS.

Nhóm học tập facebook miễn phí cho teen 2k9: chúng tôi

Theo dõi chúng tôi miễn phí trên mạng xã hội facebook và youtube:

Unit 7 Lớp 6 Getting Started Trang 6

Hướng dẫn trả lời Unit 7 lớp 6 Getting Started trang 6 SGK Tiếng Anh lớp 6 được Đọc Tài Liệu biên soạn theo chương trình mới nhất, tham khảo cách làm Getting Started Unit 7 lớp 6 Television để chuẩn bị bài học tốt hơn.

Unit 7 lớp 6 Getting Started

Hung: I’m watching my favourite programme – Laughing out Loud!

Phong: What is it?

Hung: It’s a show of funny clips.

Phong: What channel is it on?

Hung: VTV3, and after that I’ll watch Mr Bean.

Phong: That’s the funny man…

Hung: Yes. Come and watch it with me.

Phong: Oh no…. I don’t like Mr Bean. He’s awful.

Hung: So, we can watch Tom and Jerry.

Phong: Oh, the cartoon? I like that!

Hung: Who doesn’t? I like the intelligent little mouse, Jerry. He’s so cool.

Phong: But Tom’s funny, too. Stupid, but funny. Hung: Yes. Can you give me the newspaper on the desk?

Phong: Sure. Do you want to check the TV schedule? Hung: Yes. Look…

” Bài trước: Unit 7 lớp 6 Vocabulary

Tạm dịch:

Hùng: Mình sẽ xem chương trình truyền hình yêu thích của mình – Laughing Out Loud!

Phong: Nó là cái gì?

Hùng: Nó là một chương trình có nhiều clip vui nhộn.

Phong: Nó được chiếu trên kênh nào?

Hùng: VTV3 và sau đó mình sẽ xem chương trình Mr. Bean.

Phong: Đó là một người đàn ông vui nhộn đấy.

Phong: Ồ không. Mình không thích Mr. Bean. Ông ấy thật kỳ lạ.

Hùng: Vậy chúng ta có thể xem Tom và Jerry được không?

Phong: Ồ, phim hoạt hình à? Mình thích nó!

Hùng: Ai lại không thích? Mình thích chú chuột nhỏ thông minh, Jerry. Nó thật tuyệt.

Phong: Nhưng Tom thì cũng vui nhộn. Ngu ngốc nhưng vui nhộn.

Hùng: Đúng thế. Cậu đưa giúp mình tờ báo trên bàn được không?

Phong: Được. Cậu muốn kiểm tra chương trình truyền hình à?

Hùng: Đúng. Xem này…

a. Read the conversation again and answer the questions. (Đọc bài đàm thoại lần nữa và trả lời những câu hỏi sau)

1. What is Hung favourite TV programme?

Hướng dẫn giải: Laughing out Loud!

Tạm dịch:

Chương trình truyền hinh yêu thích của Hùng là gì?

Laughing out Loud!

2. What channel is Laughing Out Loud on?

Hướng dẫn giải: It’s on VTV3 channel.

Tạm dịch:

Laughing out Loud chiếu trên kênh nào?

Nó chiếu trên kênh VTV3.

3. Are Laughing Out Loud and Mr Bean on at the same time?

Hướng dẫn giải: No, they aren’t.

Tạm dịch:

Laughing out Loud và Mr Bean chiếu cùng lúc phải không?

Không.

4. Why doesn’t Phong like Mr Bean?

Hướng dẫn giải: Because he is awful.

Tạm dịch:

Tại sao Phong không thích Mr. Bean?

Bởi vì ông ấy kỳ lạ.

5. What does Phong say about Tom?

Hướng dẫn giải: He says Tom’s stupid but funny.

Tạm dịch:

Phong nói gì về Tom?

Cậu ấy nói Tom ngốc nhưng vui nhộn.

b. Find the adjectives describing each character in the conversation and write them here. (Tìm những tính từ miêu tả mỗi tính cách trong bài đàm thoại và viết chúng ra đây.)

1. Mr Bean:

Hướng dẫn giải: Mr Bean: funny , awful

Tạm dịch: Mr Bean: vui nhộn, kỳ lạ

2. Tom:

Hướng dẫn giải:

Tom: stupid , funny

Tạm dịch: Tom: ngốc, vui nhộn

3. Jerry:

Hướng dẫn giải: Jerry: intelligent

Tạm dịch: Jerry: thông minh

c. Which adjective(s) below can you use to describe a TV programme you have watched? What programme is it? (Em có thể sử dụng tính từ nào bên dưới để miêu tả một chương trình truyền hình em đã xem? Chương trình đó là gì?)

popular long educational boring funny good entertaining live

Hướng dẫn giải:

I can use all of the adjectives above to describe my favourite programme.

It is cartoons.

Tạm dịch:

vui nhộn

phổ biến

dài

hay

mang tính giáo dục

mang tính lịch sử

nghiêm trọng

nhàm chán

tính giải trí

trực tiếp

Tôi có thể dùng tất cả những tính từ trên để mô tả chương trình yêu thích của mình.

Đó là hoạt hình.

Task 2. Put the correct word in the box under each picture. (Đặt từ đứng vào trong khung bên dưới mỗi bức tranh.) Hướng dẫn giải:

1. national television

Tạm dịch: đài truyền hình quốc gia

2. news programme

Tạm dịch: chương trình tin tức

3. local television

Tạm dịch: đài truyền hình địa phương

4. comedy

Tạm dịch: hài kịch

5. game show

Tạm dịch: chương trình trò chơi

6. animal programme

Tạm dịch: chương trình động vật

Hướng dẫn giải:

1. national

Tạm dịch: PTQ không phải là đài truyền hình quốc gia. Nó là của địa phương.

2. comedy

Tạm dịch: Tôi thích những chương trình hài kịch. Chúng làm tôi cười.

3. channels

Tạm dịch: Chương trình tin tức trên truyền hình phổ biến nhất ở Việt Nam là kênh VTV1 và VTV3.

4. competition

Tạm dịch: Trong một cuộc thi bạn có thể thấy cách mọi người cạnh tranh nhau.

5. Cartoons

Tạm dịch: Những phim hoạt hình thường sử dụng con vật là nhân vật chính.

6. educational

Tạm dịch: Một chương trình mang tính giáo dục luôn luôn có thể dạy trẻ em điều gì đó.

Task 4. Work in groups. (Làm việc theo nhóm.) (Viết ra 2 điều mà em thích về truyền hình và hai điều em không thích về nó. Nói cho những người khác trong nhóm và xem bao nhiêu người cùng chia sẻ ý kiến của em.) Hướng dẫn giải:

Write down two things you like about television and two things you don’t like about chúng tôi to others in your group and see how many people share your ideas.

Like:

1. educational

2. interesting

Dislike:

1. It’s not good for eyes if you watch so long

Tạm dịch:

2.Some programmes are boring

Thích:

1. mang tính giáo dục

2. thú vị

Không thích:

1. Không tốt cho mắt nếu bạn xem lâu

2.Vài chương trình thì chán

” Bài tiếp theo: Unit 7 lớp 6 A Closer Look 1

Đọc Tài Liệu hy vọng nội dung trên đã giúp bạn nắm được cách làm bài tập Getting Started Unit 7 lớp 6. Mong rằng những bài hướng dẫn trả lời Tiếng Anh lớp 6 của Đọc Tài Liệu sẽ là người đồng hành giúp các bạn học tốt môn học này.

Unit 7 Lớp 6 Communication Trang 11

Hướng dẫn trả lời Unit 7 lớp 6 Communication chi tiết giúp bạn trả lời tốt bài tập trang 11 sách giáo khoa Tiếng Anh 6 tập 2 và ôn tập các kiến thức của bài học.

Tham khảo phương pháp làm bài và đáp án Unit 7 lớp 6 Communication trang 11 SGK Tiếng Anh lớp 6 được Đọc Tài Liệu biên soạn theo chương trình mới nhất, giúp các bạn chuẩn bị Unit 7 lớp 6 đầy đủ và chi tiết.

Unit 7 lớp 6 Communication

Task 1 Complete the facts below with the name of the correct country in the box. (Hoàn thành những sự kiện sau với tên của quốc gia đúng trong khung.)

Finland the USA Viet Nam Japan Iceland Britain

Hướng dẫn giải:

1. Japan

Tạm dịch: Phim hoạt hình Pokemon được sản xuất ở Nhật Bản.

2. Vietnam

Tạm dịch: Hài Gặp nhau cuối tuần là chương trình nổi tiếng ở Việt Nam.

3. Iceland

Tạm dịch: Ở Iceland, truyền hình không phát sóng vào những ngày thứ Năm.

4. the USA

Tạm dịch:

Kênh Discovery thực hiện việc giáo dục một cách vui nhộn cho trẻ em ở Mỹ.

5. Họ không chiếu Vịt Donald ở Phần Lan bởi vì nó không mặc quần.

5. Finland

Tạm dịch: Họ không chiếu Vịt Donald ở Phần Lan bởi vì nó không mặc quần.

6. Britain

Tạm dịch: Sherlock là một phim ngắn nhiều tập về thám tử Sherlock Holmes ở Anh.

” Bài trước: Unit 7 lớp 6 A Closer Look 2

Task 2 Do you agree with the following statements? (Em có đồng ý với những câu sau đây không?)

1. TV is just for fun, not for study.

2. The first TV programme for children appeared late, in 1980.

3. There are not enough programmes for children on TV.

4. It is good to watch TV programmes from other countries.

5. Staying at home to watch TV is better than going out.

Hướng dẫn giải:

1. I don’t agree.

Tạm dịch:

Truyền hình chỉ để giải trí, không phải để học.

Tôỉ không đồng ý.

2. I don’t agree.

Tạm dịch:

Chương trình truyền hình đầu tiên dành cho trẻ em xuất hiện vào cuối 1980.

Tôi không đồng ý.

3. I agree.

Tạm dịch:

Không có đủ chương trình truyền hình dành cho trẻ em.

Tôi đồng ý.

4. I agree.

Tạm dịch:

Thật hay khi xem chương trình truyền hình từ những quốc gia khác.

Tôi đồng ý.

5. I don’t agree.

Tạm dịch:

Ở nhà xem truyền hình thích hơn là đi ra ngoài.

Tôi không đồng ý.

Task 3a. Read about two famous TV programmes for children. (Đọc vể hai chương trình truyền hình cho trẻ em.)

Let’s Learn. It is a TV programme for small children which makes education fun. How? It has cute characters, fun songs, and special guests. It began many years ago, in 1969. People in over 80 countries can now watch it. It’s not just for kids, parents and teenagers love the programme too.

Tạm dịch:

Hãy học. Nó là một chương trình truyền hình cho trẻ em mà làm cho việc giáo dục trở nên vui nhộn. Làm cách nào? Nó có những nhân vật dễ thương, những bài hát vui nhộn, và những vị khách đặc biệt. Chương trình này đã có từ nhiều năm, vào năm 1969. Mọi người ở hơn 80 quốc gia có thể xem nó. Nó không chỉ dành cho trẻ em, cha mẹ và các thanh thiếu niên cũng yêu thích chương trình.

Xin chào Fatty! Đó là một bộ phim hoạt hình nhiều tập trên truyền hình dành cho trẻ em. Nó nói về một con cáo thông minh từ trong rừng được gọi là Fatty, và người bạn của nó là một con người vụng về. Họ có nhiều cuộc phiêu lưu cùng với nhau. Hàng triệu trẻ em trên khắp thế giới thích phim hoạt hình này. Nó vừa có thể giải trí, vừa giáo dục cho khán giả trẻ tuổi.

b Read the facts in the table and tick (✓) the correct programme(s). ( Đọc những sự kiện trên bảng và chọn chương trình đúng.) Hướng dẫn giải: Tạm dịch: Task 4. Work in groups. (Làm việc theo nhóm.) (Đọc về hai chương trình một lần nữa. Nói cho nhóm của em biết em thích chương trình nào hơn, tại sao?) Hướng dẫn giải:

Read about the two programmes again. Tell your group which one you prefer and why.

Tạm dịch:

I prefer Hello Fatty to Let’s Learn because it can educate and entertain the young audience.

Tôi thích Hello Fatty hơn Let’s Learn bởi vì nó có thể giáo dục và giải trí dành cho khán giả trẻ tuổi.

” Bài tiếp theo: Unit 7 lớp 6 Skills 1

Đọc Tài Liệu hy vọng nội dung trên đã giúp bạn nắm được cách làm bài tập Communication Unit 7 lớp 6. Mong rằng những bài hướng dẫn trả lời Tiếng Anh lớp 6 của Đọc Tài Liệu sẽ là người đồng hành giúp các bạn học tốt môn học này.