Top 7 # Xem Nhiều Nhất Dạy Tiếng Anh Lớp 6 Chương Trình Mới Mới Nhất 6/2023 # Top Like | Maytinhlongthanh.com

Đề Kscl Môn Tiếng Anh Lớp 6 (Chương Trình Mới Và Chương Trình Cũ)

Đề KSCL môn Tiếng Anh lớp 6 (1 đề dành cho các em học Chương trình mới và 1 đề dành cho các em học chương trình cũ).

A: Đề Khảo sát chất lượng môn Anh lớp 6 chương trình mới

ĐỀ KHẢO KIỂM TRA LƯỢNG ĐẦU NĂM

NĂM HỌC 2014 – 2015

MÔN: TIẾNG ANH – LỚP 6

Thời gian làm bài: 45 phút

(Đề bài gồm 02 trang)

II. Odd one out (1.0 point) 1. a. compass b. textbook c. calculator d. judo 2. a. English b. play c. science d. history 3. a. have b. share c. with d. study 4. a. classmate b. remember c. knock d. help 5. a. uniform b. post office c. library d. classroom

IV. Read the conversation and answer the questions. (2,5 points)

Mr Green: Hey, Tom. How’s your first week at the new school? Tom: Well, it’s great. But I was a bit nervous at first. Mr Green: Why were you nervous? Tom:The teachers are all new to me, most of my classmates are new too. Mr Green:Are they friendly to you? Tom: Ah, yeah. They are all nice to me. Mr Green:What subjects did you have today? Tom: Well, we had maths, geography and computer studies, my favourite subject. Mr Green:Oh, good. So everything is going well at school? Tom:Right. I had a good first day. And chúng tôi can I join the judo club at schoo? I like to do judo.

Mr Green: Yeah, OK, if you like. But don’t forget to do your homework. Tom: I won’t . Thanks, Dad.

1. Why was Tom nervous at first? …………………………………………………………………………………………… 2. What are Tom’s teachers and friends like? ………………………………………………………………………………………… 3. What is his favourite subject? ………………………………………………………………………………………… 4. What club does he want to join? ………………………………………………………………………………………… 5. Is Tom having a nice first week at his new school? …………………………………………………………………………………………

V. Using the words and phrase complete the passage. (2,5 points) My name/ Quan. I/ eleven/ years old. I/ a student. I/ grade 6. I/ Nguyen Du secondary school. It/Bui Thi Xuan Street/ Dalat City /Lam Dong province. It / over 2,700 students. It / big buildings / two big playgrounds. We / only go / school/ half a day/ morning / or / afternoon. School/ we / learn / about 14 subjects. We / wear / uniform / school / everyday. I / like / English / maths / best. At break time, I / play games / chat/ friends. I / my homework/ watch TV/ after school.

HƯỚNG DẪN CHẤM KIỂM TRA CHẤT LƯỢNG ĐẦU NĂM

NĂM HỌC 2014- 2015

MÔN: TIẾNG ANH – LỚP 6 (thí điểm)

1- b 2d 3a 4c 5d

0,2 for each correct answer

II

(1,0 points)

1- d 2b 3c 4a 5a

0,2 for each correct answer

III

(3,0 points)

1b 2a 3c 4d 5a 6b 7a 8c

9d 10c 11a 12c 13b 14d 15b

0,2 for each correct answer

IV

(2,5 points)

1. Because the teachers and most of his classmates are new.

2. They are all nice/ friendly to him.

3. His favourite subject is computer studies.

4. He wants to join the judo club.

5. Yes, he is.

0,5 for each correct answer

My name is Quan (0,1). I am eleven years old (0,1). I am a student (0,1). I am in grade 6 (in sixth grade) (0,2). I go to Nguyen Du secondary school (0,2) . It’s on Bui Thi Xuan Street in Dalat City, Lam Dong province (0,2). It has over 2,700 students (0,2). It has big buildings and two big playgrounds (0,2). We only go to school half a day in the morning or in the afternoon (0,2). At School we learn about 14 subjects (0,2). We wear uniform at school everyday(0,2).

I like English and maths best (0,2). At break time, I play games or chat with my friends (0,2). I do my homework and watch TV after school(0,2).

B: Đề Khảo sát chất lượng môn Anh lớp 6 chương trình cũ

ĐỀ KIỂM TRA CHẤT LƯỢNG ĐẦU NĂM

NĂM HỌC 2014 – 2015

MÔN: TIẾNG ANH LỚP 6

(Dành cho học sinh học chương trình hiện hành)

Thời gian làm bài: 45 phút

(Đề bài gồm 02 trang)

Từ Vựng Tiếng Anh Lớp 6 Sgk Chương Trình Mới (Full)

Cập nhật lúc: 16:52 08-08-2017 Mục tin: TỪ VỰNG ( VOCABULARY)

Tổng hợp từ vựng tiếng Anh lớp 6 SGK chương trình mới hay và đầy đủ giúp học tốt hơn.

UNIT 2. MY HOME– town house (n) nhà phố– country house(n) nhà ở nông thôn– villa (n) biệt thự– stilt house (n) nhà sàn– apartment (n) căn hộ– living room (n) phòng khách– bedroom (n) phòng ngủ– kitchen (n) nhà bếp– bathroom (n) nhà tắm– hall (n) phòng lớn– attic (n) gác mái– lamp (n) đèn– toilet (n) nhà vệ sinh– bed (n) giường– cupboard (n) tủ chén– wardrobe (n) tủ đựng quần áo– fridge (n) tủ lạnh– poster (n) áp phích– chair (n) ghế– air-conditioner (n) máy điều hòa không khí– table (n) bàn– sofa (n) ghế trường kỷ, ghế sô pha– behind (pre) ở phía sau, đằng sau– between (pre) ở giữa– chest of drawers (n) ngăn kéo tủ– crazy (adj) kì dị, lạ thường– department store (n) cửa hàng bách hóa– dishwasher (n) máy rửa bát (chén) đĩa– furniture (n) đồ đạc trong nhà, đồ gỗ– in front of (pre) ở phía trước, đằng trước– messy(adj) lộn xộn, bừa bộn– microwave (n) lò vi sóng– move (v) di chuyển, chuyển nhà– next to (pre) kế bèn, ở cạnh– under (pre) ở bên dưới, phía dưới

UNIT 3. MY FRIENDS– arm (n) cánh tay– ear (n) tai– eye (n) mắt– leg (n) chân– nose(n) mũi– finger (n) ngón tay– tall (a) cao– short (a) ùn, thấp– big (a) to– small (a) nhỏ– active (adj) hăng hái, năng động– appearance (n) dáng vẻ, ngoại hình– barbecue (n) món thịt nướng barbecue– boring(adj) buồn tẻ– choir (n) dàn đồng ca– competition (n) cuộc đua, cuộc thi– confident (adj) tự tin, tin tưởng– curious (adj) tò mò, thích tìm hiểu– do the gardening: làm vườn– firefighter (n) lính cứu hỏa– fireworks (n) pháo hoa– funny(adj) buồn cười, thú vị– generous (ađj) rộng rãi, hào phóng– museum (n) viện bảo tàng– organise (v) tổ chức– patient (adj) điềm tĩnh– personality (n) tính cách, cá tính– prepare (v) chuẩn bị– racing (n) cuộc đua– reliable (adj) đáng tin cậy– serious (adj) nghiêm túc– shy (adj) bẽn lẽn, hay xấu hổ– sporty (adj) dáng thể thao, khỏe mạnh– volunteer (n) tình nguyện viên– zodiac(n) cung hoàng đạo

Sách Giải Tiếng Anh Lớp 6 Chương Trình Mới Chất Lượng, Bổ Ích

Sách giải tiếng Anh lớp 6 chương trình mới là cuốn sách bổ ích nên mua cho con đối với các bậc cha mẹ không am hiểu Anh ngữ hoặc không có thời gian kèm cặp con học. Bài viết này sẽ gợi ý cho phụ huynh những cuốn sách tham khảo tiếng Anh lớp 6 chất lượng theo chương trình hiện hành của Bộ Giáo dục.

Sách luôn là nguồn tri thức quý báu của con người, nhất là đối với học sinh. Sách tiếng Anh là lựa chọn khiến các bậc phụ huynh phân vân vì không xác định được sách nào tốt cho con. Đặc biệt với các bé lớp 6 bắt đầu học chuyên sâu tiếng Anh nhưng ba mẹ lại không có thời gian kiểm tra bài thì quả là một rắc rối lớn. Bài viết này sẽ giới thiệu về sách giải tiếng Anh lớp 6 chương trình mới để mọi người có được sự lựa chọn tốt nhất trong việc giúp con tự học và rèn luyện bài tập tại nhà.

1. Sách “Học Tốt Tiếng Anh Lớp 6”

Cuốn sách ‘Học tốt tiếng Anh lớp 6’ của tác giả Hoàng Thị Minh Châu, NXB Đại học Quốc Gia chúng tôi xuất bản vào tháng 05/2017. Cuốn sách này giúp các em nâng cao khả năng đọc và nghe, học các cách phát âm từ cơ bản. Ngoài ra sách còn bổ sung cho các bạn học sinh một lượng từ vựng khá lớn và bổ ích. Nội dung của sách xoay quanh các vấn đề rất cơ bản trong cuộc sống hằng ngày với 12 unit, giúp các bạn học sinh dễ tiếp thu hơn. Giá bán hiện nay dao động trong khoảng 70.000VND cho đến 80.000VND nếu mua trực tiếp ở các nhà sách.

2. Sách “Bài Giảng Và Lời Giải Chi Tiết Tiếng Anh Tập 1 Và 2”

Cuốn sách ‘Bài giảng và lời giải chi tiết tiếng Anh tập 1 và 2’ của tác giả Lê Nguyễn Thanh Tâm, NXB Tổng hợp chúng tôi xuất bản tháng 04/2015. Bộ sách này giúp học sinh tích được một ‘bao từ vựng’ to lớn, đặc biệt bộ sách này dạy cho các em học sinh ngữ pháp trong tiếng Anh. Ngoài ra còn chú trọng phần đọc và nói. Bộ sách này gồm 12 unit, nhưng nó đặc biệt chú trọng về ngữ pháp, có những bài tập ôn tập giúp học sinh ghi nhớ lâu hơn. Giá bán trên thị trường hiện nay nằm trong khoảng từ 40.000VND/cuốn.

3. Sách “Luyện Giải Bộ Đề Kiểm Tra Định Kỳ Tiếng Anh 6”

Cuối cùng là cuốn sách ‘Luyện giải bộ đề kiểm tra định kỳ tiếng Anh 6’ của tác giả Hoa Nguyễn-Trần Duy Thanh Huyền, NXB Đại học Quốc Gia Hà Nội, xuất bản vào tháng 04/2017. Cuốn sách này giúp học sinh ôn lại những gì đã học đính kèm những bài kiểm tra ngắn để xác định được mức độ hiểu bài và thuộc bài của học sinh. Cuốn sách này có tác dụng ôn tập trước những kì kiểm tra, mang lại cảm giác tự tin cho người làm bài. Giá thị trường là 89.000VND/cuốn.

Sau những chia sẻ trên của bài viết, hy vọng các bạn học sinh lớp 6 cũng như các bậc phụ huynh có thể tìm được cho mình hoặc cho con mình cuốn sách giải tiếng Anh lớp 6 chương trình mới phù hợp để học và ôn tập. Mong rằng bài viết sẽ mang lại, những thông tin hữu ích giúp cho sự lựa chọn trở nên dễ dàng hơn.

Giải Bài Tập Sgk Tiếng Anh Lớp 12 Chương Trình Mới: Review 3 (Unit 6

Giải bài tập SGK Tiếng Anh lớp 12 Chương trình mới: Review 3 (Unit 6 – 7 – 8)

Để học tốt Tiếng Anh 12 Thí điểm

Giải bài tập SGK Tiếng Anh lớp 12 Chương trình mới: Review 3

Tổng hợp các bài tập trong phần Language (Ngôn ngữ) – trang 42 Review 3 (Units 6 – 7 – 8) SGK tiếng Anh 12 mới

Vocabulary 1. Use the correct form of the words in the box to complete the sentences. A word may be used more than once.

Sử dụng các hình thức đúng của các từ trong hộp để hoàn thành câu. Một từ có thể được sử dụng nhiều hơn một lần.

Gợi ý đáp án:

1. qualities 2. android/ robot 3. extinct

4. robots 5. Android 6. probation

2. Complete the following table. Then use the words in the table to complete the sentences.

Hoàn thành bảng sau. Sau đó sử dụng các từ trong bảng để hoàn thành các câu.

Gợi ý đáp án:

1. conservation

2. evolution

3. diversity

4. conserve

5. evolve

6. diverse

Student: What should I do to make a gooc impression on the job interviewer?

Student: My strong communication skills? I’m not sure whether I have any. What exactly do you think I need to do?

Gợi ý đáp án:

1. How many pages will you have written by tomorrow? I’ll have written 5 pages by then.

2. How many trees will our class have planted by the end of the day? We’ll have planted 100 by then.

3. How many robots will the A.I. company have invented by the end of the year? They’ll have invented 8 by then.

4. How long will this rhino have lived in the rescue centre by the end of this year? It’ll have lived there for 5 years by then.

5. How many applications will the company have received by January 3rd? They’ll have received 200 by then.

6. How many animals will the rescue centre have saved and taken in by this time next year? They’ll have saved and taken in hundreds (of them) by then.

5. Complete the sentences, using the correct form of the verbs in the box.

Hoàn thành các câu, sử dụng hình thức đúng của động từ trong hộp.

Đáp án:

1. serviced

2. repair

3. published

4. pulled out

5. to design

6. stolen

6. Complete the sentences, reporting what was said. (Hoàn thành các câu, tường thuật lại những điều đã được nói đến.)

Gợi ý:

1. My mother told me to spend more time studying and less time playing games.

2. The students asked the scientist to tell them about the importance of species diversity for all forms of life.

3. The environmentalist told the business community not to harm the environment or disturb the balance of the ecosystem.

4. The teacher asked the students to show him/her their reports on wildlife.

5. My brother offered to help me with my research into the latest generation of androids.

Example:

“Our visit to the animal rescue centre will be postponed to next week” said the teacher.

1. “Don’t forget to drop into the robot shop on the way home.” said Minh to Quang.

2. “I think you should write a report on the saola.” said my mother.

3. “Don’t pull the cat’s tail or it will scratch you.” the old lady said to him.

4. “I’ll work harder to get good qualifications.” said Huong.

5. “How about activating the next generation robot?” said the team leader.

Gợi ý đáp án:

1. Minh reminded Quang to drop into the robot shop on the way home.

3. The old lady warned him not to pull the cat’s tail or it would scratch him.

4. Huong promised to work harder to get good qualifications.

5. The team leader suggested activating the next generation robot.

Skills (Kỹ năng) – trang 44 Review 3 (Units 6 – 7 – 8) SGK tiếng Anh 12 mới

Tổng hợp các bài tập trong phần Skills (Kỹ năng) – trang 44 Review 3 (Units 6 – 7 – 8) SGK tiếng Anh 12 mới

SKILLS

READING IUCN Red List

1. Read the text about IUCN Red List. (Đọc văn bản về Danh sách Đỏ IUCN)

The International Union for Conservation of Nature (IUCN) Red List is a comprehensive catalogue of the conservation status of species. Information is collected from all over the world and carefully analysed. Many factors are taken into consideration, such as the remaining numbers, the overall increase or decrease in the population, breeding success rates, and known threats. The IUCN Red List then classifies species into seven categories: Extinct (EX), Extinct in the wild (EW), Critically Endangered (CR), Endangered (EN), Vulnerable (VU), Near-threatened (NT), or Least Concern (LC).

After Extinct and Extinct in the wild, the highest risk category assigned by the IUCN Red List is Critically Endangered. A Critically Endangered species is a species that is facing a very high risk of extinction in the wild. Endangered is the next most severe conservation status for wildlife. A Vulnerable species is one that is likely to become endangered if the circumstances threatening its survival and reproduction do not improve. The main reason for its vulnerability is habitat loss or chúng tôi species labelled Near Threatened and Least Concern, have had their conservation status assessed and found to be relatively safe and healthy, though they may be in decline.

The number of extinct and endangered species is increasing every year. It is estimated that over 40 per cent of the species on Earth are at risk of extinction. The IUCN Red List featured 3079 animal and 2655 plant species as endangered worldwide in 2012, and 1102 and 1197 respectively in 1998. Many countries in the world now have laws to conserve wild species and protect endangered and threatened species. However, much more has to be done to successfully safeguard the biodiversity of our planet.