Top 11 # Xem Nhiều Nhất Dạy Đọc Số Tiếng Anh Mới Nhất 3/2023 # Top Like | Maytinhlongthanh.com

Một Số Phương Pháp Dạy Kĩ Năng Đọc Tiếng Anh

MỘT SỐ PHƯƠNG PHÁP DẠY KĨ NĂNG ĐỌC TIẾNG ANH

MỘT SỐ PHƯƠNG PHÁP DẠY KĨ NĂNG ĐỌC TIẾNG ANH

Thực tế cho thấy, về kỹ năng đọc và làm các bài tập sau khi đọc, Sinh viên thường mắc một số lỗi phổ biến như: phát âm sai, thường phát âm gió một cách bừa bãi, vốn từ của sinh viên quá ít ỏi hoặc quên nhiều, chưa biết cách đọc một bài đọc hiểu, không nhớ được thông tin trong bài đọc, không nắm được cấu trúc ngữ pháp cơ bản, đa số sinh viên không biết cách đặt câu hỏi cho đoạn văn và trả lời. Để khắc phục được tình trạng này, trước hết người giáo viên phải làm sao cho học sinh có nhận thức đúng đắn về tầm quan trọng của việc học ngoại ngữ nói chung và cụ thể là học tiếng Anh nói riêng, nhất là làm cho sinh viên yêu thích, quan tâm đến việc học một bài đọc một cách hiệu quả hơn. Các bài giảng của thầy ở trên lớp phải phù hợp với mọi đối tượng sinh viên, phải có phương pháp thích hợp, gây hứng thú học tập cho sinh viên.

Các hoạt động để luyện tập phát triển kỹ năng đọc hiểu thường được tiến hành theo 3 bước như sau:

– Các hoạt động trước khi đọc (Pre – reading activities).

– Các hoạt động trong khi đọc (While – reading activities).

– Các hoạt động sau khi đọc (Post – reading activities).

Giới thiệu bài đọc: Là một hoạt động rất quan trọng nhằm cung cấp cho sinh viên thông tin về bài đọc.

Một lời giới thiệu tốt thường ngắn gọn; gây hứng thú và làm cho sinh viên muốn đọc bài đọc hơn; Giúp học sinh liên hệ giữa bài đọc với những kiến thức đã học.

Giáo viên có thể sử dụng tranh ảnh để thu hút sự chú ý của học sinh về chủ điểm chính của bài đọc và tạo không khí hào hứng cho lớp học.

VD: Giáo viên có thể hỏi câu hỏi về bức tranh trong bài đọc như: What are the people in the picture doing? (Mọi người trong bức hình đang làm gì vậy?); Where are they? (Họ đang ở đâu?).

Sau đó có thể đưa ra lời giới thiệu ngắn như: “The text we are going to read today about …” (Nội dung mà chúng ta sẽ đọc hôm nay nói về…).

Giải thích từ mới cho sinh viên trước khi đọc bài đọc hiểu là rất cần thiết. Điều đó sẽ làm cho sinh viên thấy dễ dàng tiếp cận bài hơn. Không cần thiết phải giảng tất cả các từ mới ở trong bài đọc. Sinh viên có thể đoán tiếp những từ mới bằng cách đọc tiếp bài đọc.

+ Bằng cách sử dụng giáo cụ trực quan: Có thể vẽ tranh ở trên bảng hoặc cắt các bức tranh từ họa báo.

+ Bằng cách sử dụng nội dung bài đọc.

+ Bằng cách dịch sang tiếng Việt.

Các hoạt động luyện tập trong khi đọc là những bài tập được thực hiện ngay trong khi học sinh đang đọc bài đọc, học sinh có thể đọc đi đọc lại (đọc thầm) để làm các bài tập. Hình thức luyện tập ở bước này là để tìm hiểu, khai thác nội dung bài khóa và tùy theo nội dung của từng bài sẽ có những dạng câu hỏi và yêu cầu khai thác khác nhau. Các bài tập và phương pháp phổ biến ở giai đoạn này thường có những dạng như sau:

+ Alternative questions

Tóm lại, để rèn kĩ năng đọc cho sinh viên, GV có thể áp dụng đa dạng các phương pháp nêu trên và áp dụng linh hoạt tùy theo trình độ của người học để mang lại hiệu quả cao nhất

Cách Đọc Số Đếm Và Số Thứ Tự Trong Tiếng Anh

Số đếm dùng để cho biết số lượng, mã số. Số thứ tự dùng để cho biết thứ hạng, thứ tự. Trong bài này ta sẽ học kỹ về số đếm và số thứ tự.

SỐ ĐẾM

* Khi một số cần kết hợp giữa hàng triệu/ngàn/trăm ngàn/ngàn/trăm với hàng đơn vị hoặc hàng chục, ta thêm AND ngay trước hàng đơn vị hoặc hàng chục.

Thí dụ:

110 – one hundred and ten 1,250 – one thousand, two hundred and fifty 2,001 – two thousand and one

* Trong tiếng Việt, ta dùng dấu . (dấu chấm) để phân cách mỗi 3 đơn vị số từ phải sang trái. Nhưng trong tiếng Anh, PHẢI dùng dấu , (dấu phẩy)

57,458,302

* Số đếm khi viết ra không bao giờ thêm S khi chỉ muốn cho biết số lượng của danh từ đi liền sau số.

VD: THREE CARS = 3 chiếc xe hơi (THREE không thêm S )

* Nhưng khi bạn muốn nói số lượng con số nào đó nhiều hơn hai, bạn thêm S vào số chỉ số lượng con số

VD: FOUR NINES, 2 ZEROS = 4 SỐ 9, 2 SỐ 0

* Ngoài ra, những số sau đây khi thêm S sẽ có nghĩa khác, không còn là 1 con số cụ thể nữa mà là một cách nói ước chừng, nhớ là bạn phải có OF đằng sau:

TENS OF = hàng chục..

DOZENS OF = hàng tá…

HUNDREDS OF = hàng trăm

THOUSANDS OF = hàng ngàn

MILLIONS OF = hàng triệu

BILLIONS OF = hàng tỷ

Thí dụ: EVERYDAY, MILLIONS OF PEOPLE IN THE WORLD ARE HUNGRY. (Mỗi ngày có hàng triệu người trên thế giới bị đói)

* Cách đếm số lần:

– ONCE = một lần (có thể nói ONE TIME nhưng không thông dụng bằng ONCE)

– TWICE = hai lần (có thể nói TWO TIMES nhưng không thông dụng bằng TWICE)

– Từ ba lần trở lên, ta phải dùng ” Số từ + TIMES” :

+ THREE TIMES = 3 lần

+ FOUR TIMES = 4 lần

– Thí dụ:

+ I HAVE SEEN THAT MOVIE TWICE. = Tôi đã xem phim đó hai lần rồi.

SỐ THỨ TỰ

Cách chuyển số đếm sang số thứ tự

* Chỉ cần thêm TH đằng sau số đếm là bạn đã chuyển nó thành số thứ tự. Với số tận cùng bằng Y, phải đổi Y thành I rồi mới thêm TH

Ngoại lệ:

one – first

two – second

three – third

five – fifth

eight – eighth

nine – ninth

twelve – twelfth

* Khi số kết hợp nhiều hàng, chỉ cần thêm TH ở số cuối cùng, nếu số cuối cùng nằm trong danh sách ngoài lệ trên thì dùng theo danh sách đó.

VD:

5,111th = five thousand, one hundred and eleventh

421st = four hundred and twenty-first

* Khi muốn viết số ra chữ số ( viết như số đếm nhưng đằng sau cùng thêm TH hoặc ST với số thứ tự 1, ND với số thứ tự 2, RD với số thứ tự 3

VD:

first = 1st

second = 2nd

third = 3rd

fourth = 4th

twenty-sixth = 26th

hundred and first = 101st

* Danh hiệu của vua, hoàng hậu nước ngoài thường khi viết viết tên và số thứ tự bằng số La Mã, khi đọc thì thêm THE trước số thứ tự.

VD:

Viết : Charles II – Đọc: Charles the Second

Viết: Edward VI – Đọc: Edward the Sixth

Viết: Henry VIII – Đọc: Henry the Eighth

Post navigation

Cách Đọc Số Trong Tiếng Anh, Viết, Đếm Số Hàng Chục, Trăm, Nghìn, Triệ

Đọc số trong Tiếng Anh khá đơn giản và các quy luật cũng không quá khó nhớ, chỉ cần hiểu được các nguyên tắc đếm số trong Tiếng Anh, hay cách đọc số thứ tự trong Tiếng Anh, bạn đọc hoàn toàn có thể áp dụng khi trò chuyện hoặc hiểu các vấn đề bằng Tiếng Anh dễ dàng.

Đọc số trong Tiếng Anh gần như là kiến thức khá phổ thông và bất cứ ai đã từng học qua môn Tiếng Anh đều cần nắm rõ.

Không chỉ bởi đọc số trong Tiếng Anh giúp bạn dễ dàng đọc, hiểu các con số mà nếu cách đếm số trong Tiếng Anh, bạn có thể giải quyết được nhiều vấn đề, bài toán, hay chỉ đơn giản để trò chuyện trong cuộc sống.

Cách đọc số trong tiếng Anh, viết, đếm số hàng chục, trăm, nghìn, triệu * Cách đọc số đếm trong Tiếng Anh

Cách đọc số trong Tiếng Anh tưởng chừng như đơn giản nhưng sẽ trở nên khá phức tạp nếu như người học không nắm được các kiến thức cơ bản khi đọc số trong Tiếng Anh, đặc biệt cách đếm số trong Tiếng Anh cũng hoàn toàn khác biệt so với nhiều người nghĩ.

* Ví dụ áp dụng khi đọc số đếm và số thứ tự trong Tiếng Anh

– I count from seven to nineteenth .

– About ninety-three people striked at Coca-cola Headquarters yesterday.

– A dozen of eggs ( twelve eggs ) were set on table.

– He has got a million/billion dollar from daily lottery.

– She got 1 hundred million of mails everyday from fans.

– This is the first/second/third times he has got here

* Một số lưu ý khi đọc số đếm và số thứ tự trong Tiếng Anh

– Sau hundred có and: ví dụ: 930 = nine hundred and thirty

– Số hàng chục và hàng đơn vị có dấu gạch nối: ví dụ 74: seventy-four

– Các số đếm tận cùng là -ty cần đổi thành -tieth: ví dụ thirty = thirtieth

– Ba số thứ tự đầu luôn khác biệt so với các số còn lại: ví dụ: số thứ tự 21 = twenty-first, 22 = twenty-second và 23 = twenty-third.

– Các số thứ tự còn lại chỉ cần thêm -th vào cuối: ví dụ số thứ tự 7 = seventh

– Các số như 12 (dozen), 100 (hundred), 1 triệu (1 million) và 1 tỷ (1 billion) không cần thêm “s” để thể hiện số nhiều. Lúc này cần sử dụng tới “of” hoặc sở hữu từ để chỉ số nhiều.

– Nếu số đếm trong Tiếng Anh có chứa dấu thập phân, các bạn đọc dấu chấm bằng “point”. Ví dụ: 1.2 = one point two.

Nếu bạn có nhu cầu làm việc và kinh doanh, nắm được cách đọc số tiền trong Tiếng Anh cũng rất quan trọng, không chỉ bởi biết cách đọc số tiền trong Tiếng Anh sẽ giúp bạn dễ dàng tính toán được các bài toán Tiếng Anh phức tạp hay biết cách đổi tiền khi ở nước ngoài hoặc nói chuyện với người ngoại quốc ở Việt Nam.

Bảng Số Tiếng Hàn Và Cách Đọc

Chia sẻ kinh nghiệm

Bảng số tiếng Hàn và cách đọc

Các loại ngôn ngữ trên thế giới đều có bảng số và bảng chữ cái. Hàn Quốc nổi tiếng đa dạng về ngôn ngữ chính vì thế trong tiếng Hàn có bảng chữ cái với 40 kí tự và bảng số tiếng Hàn có 2 loại là số đếm thuần Hàn và số đếm Hán Hàn. >>> Các nguyên tắc phát âm trong tiếng Hàn >>> Hướng dẫn học bảng chữ cái tiếng Hàn (Hangul) >>> 7 bí kíp học tiếng Hàn siêu nhanh cho người mới bắt đầu  

 

1. Số đếm thuần Hàn

Bảng số

 

한나 (한): 1

 

둘 (두): 2

 

셋 (세): 3

 

넷 (네): 4

 

다섯: 5

 

여섯: 6

 

일곱: 7

 

여덟: 8

 

아홉: 9

 

열: 10

 

열한나 (열한): 11

 

스물 (스무): 20

 

서른: 30

 

마흔: 40

 

쉰: 50

 

여순: 60

 

일흔: 70

 

여든: 80

 

아흔: 90

 

백: 100

 

천: 1.000

 

만: 10.000

 

100,000 십만 

 

1,000,000 백만

 

100,000,000 억 

  Bảng số đếm thuần Hàn

Bảng số đếm thuần Hàn

Một số ví dụ

3 quả táo : 사과 세 개 (개 : cái, trái – dùng để đếm trái cây hoặc một số đồ vật như quần, áo…)

 

4 chai bia : 맥주 네 병 (맥주 : bia, 병 : chai)

 

5 quyển sách : 책 다섯 권 (책 : sách, 권 : cuốn, quyển)

 

2 con tem : 우표 두 장 (우표 : tem, 장 : tờ, tấm – dùng để đếm vé, hình, giấy….)

 

Số thứ tự : 

Thứ nhất : 첫째, Thứ nhì : 둘째, Thứ ba : 섯째, thứ tư : 넛째, thứ năm : 다섯째

Tuổi  : 

28 tuổi : 스무 여덟 살 (살 : tuổi)

Thời gian : 

5 giờ : 다섯 시 (시 : giờ)

3 tiếng : 세 시간 (시간 : tiếng đồng hồ, thời gian)

   

Cách dùng :

Dùng nói các loại số còn lại như ngày, tháng, năm, địa chỉ , số điện thoại , số phòng ,giá cả,… Số đếm Hán Hàn cho cảm giác nói về một số lượng đã được định sẵn hơn 

 

Bảng số

0: 영, 공

 

1: 일

 

2: 이

 

3: 삼

 

4: 사

 

5: 오

 

6: 육

 

7: 칠

 

8: 팔

 

9: 구

 

10: 십

 

11: 십일

 

20: 이십

 

100: 백

 

1.000: 천

 

10.000: 만

 

100,000 십만  

1,000,000 백만

 

100,000,000 억 

  Bảng số đếm Hán Hàn

Bảng số đếm Hán Hàn

Một số ví dụ:

 

Địa chỉ : Số 7 đường Nguyễn Trãi : 칠 번호 Nguyễn Trãi 거리

 

Số điện thoại : 0838312012 : 공팔삼팔삼일이공일이

 

Ngày : ngày 08 tháng 3 năm 2013 : 이천십삼년 삼월 팔일

 

Đếm tiền :  2,000 đồng : 이천 동