Top 7 # Xem Nhiều Nhất Dạy Bé Đọc Con Vật Bằng Tiếng Anh Mới Nhất 6/2023 # Top Like | Maytinhlongthanh.com

Dạy Tiếng Anh Cho Bé Bằng Tên Các Con Vật Bằng Tiếng Anh

Các con vật bằng Tiếng Anh – Cách học hiệu quả nhất

1. LÝ DO BẠN NÊN HỌC NGOẠI NGỮ BẰNG CÁCH CON VẬT BẰNG TIẾNG ANH

Học ngoại ngữ, học tiếng Anh qua con vật là phương pháp học đã được áp dụng khá phổ biến trong những năm gần đây. Bởi phương pháp này đã được chứng minh là có thể thu về những hiệu quả học tích cực nhất.

Học tiếng Anh qua các con vật giúp bạn dễ dàng liên tưởng và ghi nhớ tốt hơn. Trăm nghe không bằng một thấy! Khi bạn nghe về một danh từ chỉ con vật, bạn chỉ có thể hình dung và ghi nhớ ở một mức độ nhất định. Tuy nhiên, khi bạn vừa nghe, vừa viết, vừa nhìn thấy con vật đó, bạn có thể dễ dàng ghi nhớ nhanh và tốt hơn gấp nhiều lần.

Đây là phương pháp học khá phù hợp với trẻ em, với những người mất gốc tiếng Anh và muốn tiến bộ nhanh hơn.

Cách học các con vật bằng tiếng Anh:

– Sử dụng những tấm card có in hình động vật và tên của con vật đó dán vào những vị trí bạn dễ dàng nhìn thấy

– Đọc, phát âm chuẩn các con vật bằng tiếng Anh

– Ghi nhớ kí tự, mặt chữ và viết lại nhiều lần

– Một ngày học tiếng Anh qua các con vật khoảng 2 – 3 lần, một lần 3 – 5 con vật mới

– Sang ngày mới, hãy ôn lại bài học cũ trước khi bắt đầu với những con vật mới.

Cách học này được áp dụng nhiều tại các nước có nên giáo dục phát triển, sử dụng tiếng Anh như một ngôn ngữ thứ hai của mình.

2. TỔNG HỢP TỪ VỰNG CÁC CON VẬT BẰNG TIẾNG ANH THÔNG DỤNG

Chúng tôi sẽ tổng hợp cho bạn danh sách các con vật bằng tiếng Anh gần gũi nhất với cuộc sống thường nhật để bạn có thể tiện theo dõi và học tập hàng ngày:

– Chuồn chuồn: Dragon-fly

Còn vô vàn những loại động vật được thể hiện bằng tiếng Anh sinh động, kèm hình ảnh. Quá trình học tiếng Anh qua con vật đòi hỏi bạn cần phải có sự kiên trì, học nhiệt tình, tích cực. Sử dụng tiếng Anh thường xuyên cũng là cách giúp bạn có thể nhanh chóng thành thạo tiếng Anh, nhớ lâu, nhớ nhiều hơn.

Đừng học ngày 1, ngày hai mà cần phải có quá tình kiên trì và kế học học tập cụ thể. Bạn có thể học các con vật bằng tiếng Anh thông qua quá trình học nhóm, học theo hình thức trắc nghiệm, học cùng gia sư.

Nguồn : Trung tâm gia sư Hà Nội Giỏi

Dạy Bé Học Các Con Vật Bằng Tiếng Việt Theo Phương Pháp Glenn Doman

CHA MẸ YÊU CON CẦN BIẾT Nuôi Dạy Con Kiệt Xuất Theo Phương Pháp Của Người Do Thái: https://goo.gl/mklsgt Đồ Ăn Như Đồ Chơi – Bé Ăn Ngon Miệng: https://goo.gl/Xd3jyF Hành Trang Cho Trẻ Trước Khi Vào Lớp 1: https://goo.gl/pbRRTr Giúp Trẻ Tập Trung Và Tăng Cường Sức Khỏe Với Thiền https://goo.gl/pj52Fi Cải Thiện Thị Lực Cho Người Cận Thị Từ Độ 2 – 4: https://goo.gl/wE98FT Phát Triển Toàn Diện Cho Trẻ 0 – 6 Tuổi: https://goo.gl/vkvjoh Bí Quyết Cho Trẻ Ăn Dặm Lớn Nhanh Khỏe Mạnh: https://goo.gl/accJ61 Giáo dục trẻ em là kênh tổng hợp các học liệu và chia sẻ các nội dung về giáo dục sớm cho trẻ theo Phương pháp Giáo dục sớm của Glenn Doman. Các Clip bé thích nhất: https://goo.gl/DVrHIw CÁC NỘI DUNG BỔ ÍCH BÉ CẦN BIẾT: Bé học Tiếng Anh qua con vật: https://goo.gl/YwkwO9 Giáo dục trẻ em: https://goo.gl/dKaK7g Kỹ năng sống cho trẻ mầm non: https://goo.gl/Bu5FHQ Dạy bé vui học toán mầm non: https://goo.gl/0XupYx Bé học tiếng Anh qua hình ảnh: https://goo.gl/JyVWZL Từ vựng Tiếng Anh cho trẻ em: https://goo.gl/swJdgC Những bài thơ thơ hay mẹ đọc cho bé thiếu nhi nghe: https://goo.gl/ezQ2rm Dạy bé học nói tiếng Việt: https://goo.gl/YLNEU5 Mười vạn câu hỏi vì sao lại thế: https://goo.gl/bF675w Các loài động vật cho bé: https://goo.gl/IiQQVE Tiếng kêu của động vật: https://goo.gl/dch2ma Bé tập nói về phương tiện giao thong: http://goo.gl/W8EFC8 Bé học tên các loại quả (trái cây) http://goo.gl/jZqqwm Đồ dùng trong gia đình: http://goo.gl/Vbc6k Em học màu sắc: http://goo.gl/oCg8xw Bảng chữ cái tiếng Việt cho trẻ: http://goo.gl/LpJh7r

Các bạn đăng ký kênh tại: https://goo.gl/BmVLUt Facebook: https://www.facebook.com/Giaoducsomchotre123/ Website: http://flashcardsforkids.net/ Nội dung này thích hợp nhất cho các bé từ 0 – 6 tuổi. Với các bé dưới 3 tuổi, việc áp dụng rất dễ dàng, sẽ khó thực hiện hơn ở bé từ 3- 6 tuổi, vì vậy lời khuyên dành cho các mẹ là hãy cho con xem càng sớm càng tốt. Lợi ích của việc bé biết đọc sớm: Bé đọc sớm sẽ tự biết bảo vệ mình khi gặp các tình huống nguy hiểm như: Bé tránh xa các biển báo có điện. Bé tránh xa các biển báo nguy hiểm khác như ao hồ, đường sắt,.. Ngoài ra mình cũng rất mong muốn con phát triển kỹ năng sống, cũng như thuộc các bài đồng dao, bài thơ ngắn, các câu chuyện dễ thuộc mang tính giáo dục cao nên mình cũng sẽ tập hợp và xây dựng thành các học liệu hữu ích cho con. Các con nhớ theo dõi kênh GIÁO DỤC TRẺ EM để nhận thêm nhiều video hữu ích. © Bản quyền thuộc về ECE Channel © Copyright by ECE Channel ☞ Do not Reup

Dạy Bé Học Vẽ Con Vật Có Khó Không?

Đôi điều cùng ba mẹ trước khi dạy bé học vẽ con vật

Hầu hết trẻ em đều biết vẽ trước khi biết viết, biết hát trước khi biết nói. Khi khả năng ngôn ngữ của bé chưa phát triển hoàn thiện thì hội họa là phương tiện để biểu đạt hiệu quả và lý thú nhất đó. Nét vẽ nguệch ngoạc, hồn nhiên và hết sức bình dị nhưng lại cần thiết trong quá trình hình thành khả năng cảm nhận cái đẹp và khả năng tư duy sáng tạo của bé. Đó chính là lời nói, là cảm xúc, là tình cảm mà bé thể hiện trên trang giấy. Tranh vẽ chính là một phương pháp truyền đạt thông tin vô cùng hiệu quả của bé.

Học vẽ giống như một phương pháp giáo dục tự nhiên và hiệu quả nhất dạy cho bé biết ước mơ, biết thể hiện cảm xúc bản thân cũng như tăng cường khả năng sáng tạo và trí tưởng tượng phong phú. Cho bé học vẽ sẽ mang lại cho bé nhiều niềm vui và cơ hội phát triển bản thân rất tốt ngay từ khi bé còn nhỏ. Rob Barnes đã từng nói rằng “Trẻ em có thể nỗ lực, cố gắng làm những gì chúng biết, nhưng trẻ sẽ vẽ những thứ mà chúng cảm nhận được”.

Vì sao nên dạy bé học vẽ con vật trước tiên?

Dạy bé học vẽ con vật đơn giản, bé sẽ cảm thấy rất thích thú khi nhìn những con vật mà bé tiếp xúc hàng ngày lại được tái hiện hết sức ngộ nghĩnh và đáng yêu trên trang giấy. Chính vì thế, dạy bé học vẽ con vật giúp đời sống tinh thần của bé phong phú hơn, vui vẻ hơn.

Dạy bé học vẽ con vật còn rất thú vị ở chỗ hình vẽ các con vật là vô cùng đa dạng và phong phú. Bé học các con vật và lựa chọn hình vẽ các con vật mà bé yêu thích để vẽ và cũng có thể là hình con vật mới lạ mà bé mới chỉ được nhìn thấy qua ti vi hay sách báo,… Điều này sẽ kích bé tập vẽ các con vật nhiều hơn để có thể khám phá hết muông thú bên ngoài.

Dạy bé học vẽ con vật cũng chính là cách tốt nhất để dạy bé nhận biết con vật và học học nhận biết con vật qua hình ảnh, nhất là các con vật mà bé chưa từng tiếp xúc. Ví dụ, khi ba mẹ dạy bé nhận biết con vật ở dưới biển sâu như con cá heo, bằng việc vừa hướng dẫn bé vẽ vừa cung cấp thông tin về chú cá heo để giúp bé học nhận biết con vật: cá heo là loài vật sống ở nước mặn, chúng là loài vật hiền lành, dễ thương và rất thông minh, đặc biệt những chú các heo còn có thể cứu người khi gặp sự cố ngoài biển,… Việc dạy bé nhận biết con vật qua hình ảnh vừa giúp bé nhớ lâu lại vừa giúp bé thêm hào hứng khi được tập vẽ các con vật. Ba mẹ hãy áp dụng cách này để giúp bé học nhận biết con vật qua hình ảnh đầy bổ ích này ngay và luôn nào!

Bé học các con vật đầu tiên, sẽ bắt đầu là những con vật đơn giản mà bé đã nhìn thấy hàng ngày để bé không cảm thấy vẽ là môn nghệ thuật quá khó, bé sẽ cảm thấy hào hứng khi bé học các con vật và được học vẽ hơn.

Khi bé học động vật thì hình con vật sẽ bao gồm đầy đủ các nét vẽ: nét vẽ thẳng, nét vẽ cong, nét xéo,… và các dạng hình khối: hình tròn, hình vuông, hình chữ nhật,… đơn giản nhưng bắt buộc phải học trong bộ môn vẽ. Thay vì cho bé ngồi vẽ các nét vẽ và dạy bé cách vẽ hình khối ấy một cách khô khan và cứng nhắc, thì việc cho bé áp dụng cách vẽ hình khối luôn vào việc cho bé học động vật và vẽ hình con vật vẽ giúp bé cảm thấy thích thú hơn, bé không cảm thấy chán nản khi học vẽ, hơn thế nữa bé càng rèn luyện nhiều hơn, bé thành thạo hơn thì lúc đó, cách vẽ hình khối sẽ không còn là vấn đề lớn với bé nữa.

Cùng dạy bé học vẽ con vật

Dạy bé học vẽ con vật – chú chó con

Bí Quyết Dạy Con Tên Các Con Vật Bằng Tiếng Anh Hiệu Quả

Khoảng thời gian khi còn còn bé, được coi là một “khoảng thời gian vàng” để con có thể làm quen và tiếp thu một loại ngôn ngữ mới ngoài tiếng mẹ đẻ. Điều quan trọng để con có thể phát huy tốt nhất khả năng có mình đó chính là bố mẹ phải có một phương pháp học tập phù hợp với con của mình. Hiện nay, phương pháp dạy tiếng Anh cho con bằng tên các con vật được coi là một phương pháp học tập mang lại nhiều hiệu quả nhất, nhưng các phụ huynh có đảm bảo rằng mình có thể áp dụng đúng cách. chúng tôi xin đưa ra một vài bí quyết giúp các phụ huynh có được phương pháp dạy bé các con vật bằng tiếng Anh cho con làm sao mang lại hiệu quả tối ưu nhất.

1. Chọn phương pháp giảng dạy từ vựng phù hợp đối với trẻ

Khi trẻ ở mỗi độ tuổi khác nhau, thì khả năng tiếp thu kiến thức cũng khác nhau, chính vì vậy các bậc phụ huynh cần có một phương pháp truyền đạt từ vựng phù hợp với đặc điểm của mỗi trẻ để giúp con phát huy hết được khả năng tư duy của mình.Việc dạy bé các con vật bằng Tiếng Anh vừa làm cho trẻ thích thú và mở rộng khả năng ngôn ngữ của trẻ.

Các phụ huynh cần có phương pháp giảng dạy theo đúng độ tuổi của con, không nên áp dụng các phương pháp học tiếng Anh của người lớn đối với trẻ nhỏ. Ví dụ: nếu con còn chưa nói sõi tiếng Việt thì khi bắt đầu cho con học tiếng Anh, con sẽ không có sự phân biệt đâu là tiếng Việt, đâu là tiếng Anh. Tuy nhiên, nhiều phụ huynh thường hỏi con rằng: “con lợn” tiếng Anh là gì?, rồi “con gà, con chó, con mèo… được đọc bằng tiếng Anh như thế nào?”, làm cho các bé phải tư duy một cách phức tạp, bé phải nghĩ xem con vật bằng tiếng Việt nói như thế nào, sau đó mới dịch thành tiếng Anh, việc hỏi bé không đúng với năng lực làm cho việc tiếp thu ngôn ngữ của bé bị rối loạn và chậm chạp.

2. Bí quyết dạy bé các con vật bằng tiếng Anh

2.1. Học tên các con vật bằng tiếng Anh qua hình ảnh

Việc cho trẻ học tên các con vật bằng tiếng Anh thông qua các hình ảnh là một phương pháp giảng dạy khá phổ biến, được áp dụng nhiều trong những năm gần đây và đã cho thấy được những hiệu quả tích cực mà nó mang lại.

Dạy bé các con vật bằng Tiếng Anh thông qua hình ảnh sẽ giúp trẻ dễ dàng hình dung, liên tưởng và ghi nhớ được lâu hơn. Khi trẻ chỉ được nghe một từ tiếng Anh nào đó chỉ con vật, con sẽ bị hạn chế ghi nhớ, bởi vì con chỉ có thể hình dung, tưởng tượng ở một mức độ nào đấy, người ta thường có câu “trăm lần nghe không bằng một lần thấy”, với trường hợp học tiếng Anh bằng hình ảnh đối với trẻ thì đây đúng là một câu nói không sai.

Tuy nhiên, dạy bé các con vật bằng Tiếng anh cho con được vừa nghe, vừa nói và nhìn hình ảnh thực tế của con vật thì hiệu quả mang lại tốt hơn gấp nhiều lần. Do đó, nếu có điều kiện bố mẹ không nên chỉ để con dừng lại ở việc học lý thuyết mà hãy cho con được học hỏi ngay tại thực tế đời sống, có như vậy, con mới được trải nghiệm và tiếp thu các kiến thức một cách thực tế nhất, đây chính là một giải pháp vô cùng hữu hiệu đối với việc học tiếng Anh của trẻ.

Điều này vừa khiến trẻ tập trung chú ý, vừa kích thích cho não bộ của trẻ phát triển cả 2 bán cầu não (tư duy cả về hình ảnh lẫn kiến thức lý thuyết), trẻ có thể vừa tưởng tượng, vừa ghi nhớ. Trẻ sẽ cảm thấy rất thích thú, giống như đang được chơi trò chơi chứ không giống đang học nữa, vì vậy việc tiếp thu các kiến thức của trẻ sẽ có hiệu quả rất bất ngờ.

Các phụ huynh cũng nên để ý, trong quá trình dạy nên có cách giảng dạy thật khoa học, thay vì phụ huynh hỏi con “đây là con gì?”, thì phụ huynh có thể hỏi luôn bằng tiếng Anh “What is this?”, đây cũng chính là một yếu tố tạo cho trẻ một môi trường tiếng Anh chuyên nghiệp. Bố mẹ cũng có thể cho con thường xuyên xem các chương trình thế giới động vật có lồng tiếng bằng tiếng Anh.

2.2. Học các con vật bằng tiếng Anh qua bài hát

Các bài hát tiếng Anh dành cho thiếu nhi thường có giai điệu vui tươi, bắt tai, dễ nghe thường làm cho trẻ thích thú mỗi khi học, tạo điều kiện cho trẻ có khả năng ghi nhớ lâu hơn. Việc cho trẻ học tên các con vật bằng tiếng Anh thông qua âm nhạc sẽ tự nhiên đi vào tiềm thức của trẻ kích thích sự phát triển não trái (phần điều khiển về tư duy ngôn ngữ và phát âm).

Các bài hát về con vật còn giúp trẻ xây dựng lên sự tự tin, trẻ có thể nhảy múa theo điệu nhạc, đây cũng là dấu hiệu cho thấy trẻ luôn tự tin thể hiện bản thân trước người khác. Có rất nhiều các bài hát tiếng Anh về các con vật có thể giúp trẻ phát triển khả năng tập trung và trí nhớ, cùng với sự vận động nhẹ nhàng hợp lý. Các phụ huynh cũng nên chú ý khi chọn các bài hát cho con luyện tập, nên đề ra các tiêu chí:

– Những bài hát không quá dài, đủ ngắn gọn, giúp trẻ nghe đi nghe lại được nhiều lần.

– Bài hát được phát âm chuẩn, hãy chọn những bài hát của người các nước Anh, Mỹ, bởi họ có giọng phát âm tiếng Anh chuẩn nhất.

Việc dạy bé các con vật bằng Tiếng Anh qua bài hát có tầm quan trọng rất lớn trong việc phát triển ngôn ngữ cho trẻ. Phương pháp học tập này không những giúp trẻ thư giãn mà còn mang lại một không gian học tập vui tươi thoải mái, kích thích cả khả năng nghe và nói của trẻ.

2.3. Tạo cho con môi trường thực hành nghe,nói tiếng Anh phù hợp

Ngoài ra phụ huynh có thể bày cho con một vài hoạt động để bổ trợ khả năng tiếng Anh cho con trong quá trình giảng dạy như: cho con từ vựng và cùng trẻ vẽ lại con vật đó để giúp trẻ ghi nhớ nghĩa từ vựng, nhảy múa theo các bài hát và diễn tả các hành động đặc trưng theo con vật đó, chơi một vài trò chơi khác…

Dạy bé các con vật bằng Tiếng Anh là một phương pháp học tập rất hiệu quả, giúp trẻ hứng thú, tiếp thu nhanh, phát triển trí não toàn diện. Tuy nhiên, để làm được điều đó các phụ huynh cần có những phương pháp giảng dạy phù hợp với lứa tuổi và năng lực của con để mang lại hiệu quả thật tốt.

2.4 Một số từ vựng tiếng Anh về các con vật

1. Abalone /ˈabəˌlōnē/ :bào ngư 2. Alligator /ˈæl.ɪ.ɡeɪ.tər/ :cá sấu 3. Anteater /ˈæntˌiː.tər/ :thú ăn kiến 4. Armadillo /ˌɑː.məˈdɪl.əʊ/ :con ta tu 5. Baboon /bəˈbuːn/ :khỉ đầu chó 6. Bat /bat/ : con dơi 7. Beaver /ˈbiː.vər/ : hải ly 8. Beetle /ˈbiː.təl/ : bọ cánh cứng 9. Blackbird /ˈblæk.bɜːd/ :con sáo 10. Boar /bɔːr/ : lợn rừng 11. Buck /bʌk/ : nai đực 12. Bumblebee /ˈbʌm.bəl.biː/ : ong nghệ 13. Bunny /ˈbʌn.i/ :con thỏ( tiếng lóng) 14. Butterfly /ˈbʌt.ə.flaɪ/ : bươm bướm 15. Camel /ˈkæm.əl/ : lạc đà 16. Cat /cat/ : con mèo 17. Canary /kəˈneə.ri/ : chim vàng anh 18. Carp /kɑːp/ :con cá chép 19. Caterpillar /ˈkæt.ə.pɪl.ər/ :sâu bướm 20. Centipede /ˈsen.tɪ.piːd/ :con rết 21. Chameleon /kəˈmiː.li.ən/ :tắc kè hoa 22. Chamois /ˈʃæm.wɑː/ : sơn dương 23. Chihuahua /tʃɪˈwɑː.wə/ :chó nhỏ có lông mượt 24. Chimpanzee /ˌtʃɪm.pænˈziː/ :con tinh tinh 25. Chipmunk /ˈtʃɪp.mʌŋk/ : sóc chuột 26. Cicada /sɪˈkɑː.də/ : con ve sầu 27. Cobra /ˈkəʊ.brə/ : rắn hổ mang 28. Cockroach /ˈkɒk.rəʊtʃ/ : con gián (tiểu cường) 29. Cockatoo /ˌkɒk.əˈtuː/ :vẹt mào 30. Crab /kræb/ :con cua 31. Cranes /kreɪn/ :con sếu 32. Cricket /ˈkrɪk.ɪt/ :con dế 33. Crocodile /ˈkrɒk.ə.daɪl/ : con cá sấu 34. Dachshund /ˈdæk.sənd/ :chó chồn, chó lạp xưởng 35. Dalmatian /dælˈmeɪ.ʃən/ :chó đốm 36. Donkey /ˈdɒŋ.ki/ : con lừa 37. Dove /dʌv/ : bồ câu 38. Dragonfly /ˈdræɡ.ən.flaɪ/ : chuồn chuồn 39. Dromedary /ˈdrɒm.ə.dər.i/ : lạc đà 1 bướu 40. Duck /dʌk/ : vịt 41. Eagle /ˈiː.ɡəl/ : chim đại bàng 42. Eel /iːl/ : con lươn 43. Elephant /ˈel.ɪ.fənt/ :con voi 44. Falcon /ˈfɒl.kən/ :chim Ưng 45. Fawn /fɔːn/ : nai ,hươu nhỏ 46. Fiddler crab /ˈfɪd.lər kræb/ :con cáy 47. Firefly /ˈfaɪə.flaɪ/ : đom đóm 48. Flea /fliː/ : bọ chét 49. Fly /flaɪ/ : con ruồi 50. Foal /fəʊl/ :ngựa con 51. Fox /fɒks/ : con cáo 52. Frog /frɒɡ/ :con ếch 53. Gannet /ˈɡæn.ɪt/ :chim ó biển 54. Gecko /ˈɡek.əʊ/ : tắc kè hoa 55. Gerbil /ˈdʒɜː.bəl/ :chuột nhảy 56. Gibbon /ˈɡɪb.ən/: con vượn 57. Giraffe /dʒɪˈrɑːf/ : con hươu cao cổ 58. Goat /ɡəʊt/ :con dê 59. Gopher /ˈɡəʊ.fər/ :chuột túi, chuột vàng hay rùa đất 60. Grasshopper /ˈɡrɑːsˌhɒp.ər/ :châu chấu nhỏ 61. Greyhound /ˈɡreɪ.haʊnd/ :chó săn thỏ 62. Hare /heər/ :thỏ rừng 63. Hawk /hɔːk/ :diều hâu 64. Hedgehog /ˈhedʒ.hɒɡ/: con nhím (ăn sâu bọ) 65. Heron /ˈher.ən/ :con diệc 66. Hind /haɪnd/ :hươu cái 67. Hippopotamus /ˌhɪp.əˈpɒt.ə.məs/ : hà mã 68. Horseshoe crab /ˈhɔːs.ʃuː kræb/: con Sam 69. Hound /haʊnd/ :chó săn 70. HummingBird /ˈhʌm.ɪŋ.bɜːd/ : chim ruồi 71. Hyena /haɪˈiː.nə/ : linh cẩu 72. Hen /hen/: con gà mái 73. Iguana /ɪˈɡwɑː.nə/ : kỳ nhông, kỳ đà 74. Insect chúng tôi :côn trùng 75. Jellyfish /ˈdʒel.i.fɪʃ/ : con sứa 76. Kingfisher /ˈkɪŋˌfɪʃ.ər/ :chim bói cá 77. Ladybird /ˈleɪ.di.bɜːd/ :bọ cánh cam 78. Lamp /læmp/ : cừu non 79. Lemur /ˈliː.mər/ : vượn cáo 80. Leopard /ˈlep.əd/ : con báo 81. Lion /ˈlaɪ.ən/ :sư tử 82. Llama /ˈlɑː.mə/ :lạc đà ko bướu 83. Locust /ˈləʊ.kəst/ : cào cào 84. Lobster /ˈlɒb.stər/ :tôm hùm 85. Louse /laʊs/ : chấy rận 86. Mantis /ˈmæn.tɪs/ : bọ ngựa 87. Mosquito /məˈskiː.təʊ/ : muỗi 88. Moth /mɒθ/ : bướm đêm, con ngài 89. Mule /mjuːl/ :con la 90. Mussel /ˈmʌs.əl/ :con trai 91. Nightingale /ˈnaɪ.tɪŋ.ɡeɪl/ :chim sơn ca 92. Octopus /ˈɒk.tə.pəs/ :con bạch tuộc 93. Orangutan /əˈræŋ.uːtæn/ :đười ươi 94. Ostrich /ˈɒs.trɪtʃ/ : đà điểu 95. Otter /ˈɒt.ər/ :rái cá 96. Owl /aʊl/ :con cú 97. Panda /ˈpæn.də/ :gấu trúc 98. Polar bear /pəʊl beəʳ/: Gấu bắc cực 99. Pangolin /pæŋˈɡəʊ.lɪn/ : con tê tê 100. Parakeet /ˌpær.əˈkiːt/ :vẹt đuôi dài 101. Parrot /ˈpær.ət/ : vẹt thường 102. Peacock /ˈpiː.kɒk/ :con công 103. Penguin /ˈpeŋ.gwɪn/ : chim cánh cụt 104. Rooster /ˈruː.stər/: gà trống