Top 4 # Xem Nhiều Nhất Cách Học Từ Vựng Tiếng Hàn Theo Chủ Đề Mới Nhất 3/2023 # Top Like | Maytinhlongthanh.com

Từ Vựng Tiếng Hàn Theo Chủ Đề Thể Thao

Nếu bạn đang tìm nơi cung cấp kiến thức học tiếng Hàn online thì website chúng tôi chính là sự lựa chọn tốt nhất dành riêng cho bạn.

Bước 1: Điều bắt buộc là phải học kỹ bảng chữ cái tiếng Hàn 4 kỹ năng nghe, đọc, viết, nói. Đây là nền tảng và là điều kiện bắt buộc để bạn có thể học tiếng Hàn rất nhanh sau này.

Bước 3: Học 3000 từ vựng tiếng Hàn thông dụng dành cho trình độ sơ và trung cấp. Tại thời điểm này bạn học bài theo phương pháp sao chép, có nghĩa là tài liệu viết và phát âm như thế nào , bạn viết và phát âm giống vậy. KHÔNG THẮC MẮC NGỮ PHÁP THỜI ĐIỂM NÀY. Trong quá trình học từ vựng này, bạn sẽ được ôn lại các nguyên tắc phát âm giúp bạn ghi nhớ lâu hơn.

Bạn có thể luyện phim Hàn phụ đề Việt, nhưng lưu ý trong quá trình xem phim nếu có từ nào bạn đã học thì bạn phải nghe, nói lại được và viết lại được. Như vậy thì bạn mới ôn bài từ vựng hiệu quả.

Song song đó bạn có thể học tiếng Hàn thông qua việc xem phụ đề tiếng Hàn phim Itaewon Class (phương pháp học vui lòng xem kỹ dưới phần video phụ đề tiếng Hàn phim Itaewon Class) để ôn tập lại từ vựng và luyện nói giao tiếp các câu đơn giản mà bạn đã biết từ vựng.

Tại thời điểm này, bạn chưa biết gì về ngữ pháp nhưng đã có thể giao tiếp căn bản bằng cách lặp lại chính xác những gì diễn viên nói trong phim Itaewon Class.

Bước 4: Học ngữ pháp sơ cấp & trung cấp từ sách ngữ pháp chuyên dụng (mình cập nhật hình ảnh sau). Bạn sẽ học ngữ pháp rất nhanh do bạn có nhiều vốn từ nên trong quá trình học thực hành ngữ pháp, bạn sẽ dễ dàng đặt câu ví dụ và đây lại là lúc bạn ôn lại 3000 từ vựng đã học và học kỹ lại các từ mà bạn đã quên.

Vẫn tiếp tục xem phim Hàn, phụ đề tiếng Việt để ôn lại từ vựng như bước 3.

Vẫn tiếp tục học tiếng Hàn qua việc xem phụ đề tiếng Hàn phim Itaewon Class như bước 3.

Bước 5: Ôn luyện lại từ vựng và ngữ pháp thông qua việc học và làm bài tập sách tiếng Hàn tổng hợp dành cho người Việt.

Tập giải đề thi Topik.

Tới thời điểm này thì việc bạn đi thi và đạt được Topik 3 – 4 là chuyện hiển nhiên ^_^

Tuy nhiên ngoài tấm bằng Topik thì minh chắc chắn rằng thời điểm này bạn có thể giao tiếp tự nhiên như người Hàn thông qua quá trình dài đã tập nói lặp lại chính xác những gì người Hàn nói trên phim Itaewon Class – một bộ phim không có nhân vật nói giọng địa phương nên bạn 100% nghe giọng chuẩn Seoul với lời thoại phim sử dụng các từ vựng thông dụng trong môi trường học đường, văn phòng và đời sống.

Bước 6: Luyện tập giải đề và ôn tập từ vựng, ngữ pháp để có được Topik 5 – 6. Bên cạnh đó bạn bắt đầu luyện xem phim tiếng Hàn không phụ đề như người Hàn để giải trí và ôn bài mỗi ngày.

Riêng về bí kiếp học 3000 từ vựng chỉ đơn giản là bạn học mỗi ngày 100 từ trong 1 tháng. Bạn yên tâm chắc chắn bạn sẽ quên ít nhiều, nhưng sau đó bạn sẽ được nhắc nhớ bằng các hoạt động sau: – Mở clip 3000 từ vựng ra nghe mỗi ngày, nghe cả khi đi ngủ. Khi nghe bạn cố gắng nhớ nghĩa tiếng Việt của từ đó và đọc lại vừa tiếng Hàn, vừa tiếng Việt. – Xem phim Hàn phụ đề Việt, trong quá trình xem đọc phụ đề tiếng Việt thì phải ráng nhớ ra từ tiếng Hàn tương ứng mình đã học là gì, ráng nghe xem diễn viên nói từ đó, nói lại tiếng Hàn và tiếng Việt từ đó, hình dung cách viết trong đầu.

Toàn bộ tài liệu trong quá trình học, mình sẽ cập nhật mỗi ngày trên kênh Youtube để các bạn có thể tự học tiếng Hàn một cách hiệu quả nhất.

Đặc biệt mình sẽ cập nhật phần từ vựng cao cấp Topik trong thời gian sớm nhất.

Rất vui được làm quen với các bạn ^_^

[vid_tags]. Xin chân thành cảm ơn.

Tự Học Từ Vựng Tiếng Anh Theo Chủ Đề : Học 5 Từ Vựng Mỗi Ngày Theo Chủ Đề

Hướng dẫn cách học tiếng Anh thực dụng, dễ dàng cho người không có năng khiếu và mất gốc. Hơn 205.350 học viên đã áp dụng thành công với lộ trình học thông minh này.

Có nhiều bạn sẽ thắc mắc khi nào ôn tập từ vựng là hợp lí. Câu trả lời là bạn nên dành 1 buổi trong tuần để ôn lại các từ vựng đã học trước đó. Hoặc hôm nay học từ mới có thể dành 5-10 phút để ôn lại các từ hôm qua. Điều này rất quan trọng khi học từ vựng tiếng Anh mỗi ngày, bởi vì chúng ta ngày nào cũng học thì khối lượng từ vựng 1 tuần sẽ khá lớn, nếu bạn không dành thời gian ôn tập sẽ rơi vào tình trạng học trước quên sau.

Có rất nhiếu ý kiến trái chiều về việc có nên học từ vựng tiếng Anh mỗi ngày hay không. Có người cho rằng, học mỗi ngày sẽ rất nhàm chán. Có người lại nghĩ là nên đan xen học các kĩ năng và kiến thức khác đan xen nữa. Tuy nhiên Hack Não Tiếng Anh khẳng định rằng chúng ta nên dành thời gian để học từ vựng mỗi ngày. Lí do là gì? Khi dành thời lượng phù hợp cũng như học một số lượng từ vừa phải mỗi ngày sẽ không gây cảm giác nhàm chán cho người học, ngược lại lại tăng sự hứng thú và muốn chinh phục cho họ, từ đó tạo được thói quen học từ vựng tiếng Anh hàng ngày.

Học từ vựng mỗi ngày

Đồng thời khi học mỗi ngày khi học theo phương thức ôn tập lại sẽ giúp người học không quên kiến thức, tạo phả xạ nhanh khi cần sử dụng từ ngữ đó. Bên cạnh đó, khi chúng ta học từ vựng đi kèm với học phát âm mỗi ngày, lưỡi sẽ trở nên dẻo và linh hoạt hơn, khi phát âm các từ khó sẽ không gặp khó khăn như những người không dành thời gian để học từ vựng hằng ngày.

Học 5 từ vựng tiếng Anh mỗi ngày

Học Từ Vựng Tiếng Trung Theo Chủ Đề

Rate this post

Xưng hô trong gia đình dùng để chỉ những mối quan hệ giữa những thành viên trong một gia đình, dòng họ với nhau và được ấn định thành các chức danh khác nhau trên cơ sở kế thừa thế hệ. Mặc dù có những điểm giống và khác nhau giữa những từ ngữ dùng trong văn nói và văn viết, song ý nghĩa nội hàm của chúng hoàn toàn giống nhau. Bài học tiếng trung hôm ngay,  THANHMAIHSK sẽ giới thiệu đến các bạn “Từ vựng tiếng Trung về gia đình“.

Tổng hợp các từ vựng tiếng Trung về gia đình

1. Con

g

ái

con trai gọi cha mẹ

Văn nói

Văn viết

Ý nghĩa

妈妈/Māmā/

阿娘/ā niáng/

阿妈/ā mā/

母亲/Mǔqīn/

老娘/lǎoniáng/

Mẹ, má, u ,bầm, mạ

爸爸/bàba/

阿爸/ā bà/

父亲/fùqīn/

Bố, ba, tía, cha, thầy

爸妈/bà mā/

父母/fùmǔ/

双亲/shuāngqīn/

Bố mẹ, cha mẹ, ba má, thầy u

2. Ch

áu

gọi ông bà ngoại

Văn nói

Văn viết

Ý nghĩa

姥姥/Lǎolao/

老娘/lǎoniáng/

外婆/wàipó/

姥姥/Lǎolao/

大母/dà mǔ/

毑母/jiě mǔ/

王母/wáng mǔ/

Bà ngoại

外/wàigōng/

老爷/lǎoyé/

爷爷/yéyé/

外公/Wàigōng/

毑父/Jiě fù/

大父/ Dà fù/

老爷/ Lǎoyé/

姥爷/lǎoyé/

Ông ngoại

 3. Cháu gọi ông bà nội

  Văn nói

毑父/Jiě fù/

Văn viết

Ý nghĩa

老姥/

Lǎo lǎo/

奶奶/ nǎinai/

奶娘/ nǎiniáng/

祖母/

Zǔmǔ/

奶奶/ nǎinai/

大母/ dà mǔ/

王母/ wáng mǔ/

Bà nội

老爷/

Lǎoyé/

奶爷/ nǎi yé/

爷爷/ yéyé

祖父/

Zǔfù/

大爷/ dàyé/

奶爷/ nǎi yé/

王父/ wáng fù/

Ông nội

4. Cháu gọi anh chị em của mẹ

Văn nói

Văn viết

Ý nghĩa

姨姥/Yí lǎo /

姨娘/ yíniáng/

姨妈/ yímā/

姨母/

Yímǔ/

从母/ cóng mǔ/

Dì (em gái ruột của mẹ)

姨夫 /Yífu/

姨夫 /Yífu/

Chú (chồng của dì)

舅爷

/Jiù yé/

舅爹/jiù diē/

舅爸/jiù bà/

舅父

/Jiùfù/

Cậu (em trai ruột của mẹ)

舅妈 /Jiùmā/

舅妈 /Jiùmā/

Mợ (vợ của cậu)

5. Cháu gọi anh chị em của bố

Văn nói

Văn viết

Ý nghĩa

姑姥/

Gū lǎo/

姑娘/ gūniáng/

姑妈/ gūmā/

姑爸/ gū bà/

姑母/

Gūmǔ/

Bác gái/cô (chị, em gái của bố)

姑夫 /Gūfu/

姑夫 /Gūfu/

Bác/chú rể ( chồng của cô/

 Bác gái        

叔爷/

Shū yé/

叔爹/ shū diē/

叔爸/ shū bà/

伯父/

Bófù/

叔父/ shúfù/

从父/ cóng fù/

Chú ( em trai ruột của bố)

婶婶 /Shěnshen/

婶婶 /Shěnshen/

Thím( vợ của chú)

伯父

/Bófù/

伯父 /Bófù/

Bác trai (anh trai của bố)

 6.

Đối với anh, chị, em trong gia đình

Từ ngữ

Cách phát âm

Ý nghĩa

哥哥

/Gēgē/

Anh trai

大嫂

/Dàsǎo/

Chị dâu

弟弟

/Dìdì/

Em trai

弟妹

/Dìmèi/

Em dâu

姐姐

/Jiějie/

Chị gái

姐夫

/Jiěfū/

Anh rể

妹妹

/Mèimei/

Em gái

妹夫

/Mèifū/

Em rể

堂哥/姐/弟/妹

Táng gē/jiě/dì/mèi/

Anh em họ (con của anh, em trai bố mẹ)

表哥/姐/弟/妹 

Biǎo gē/jiě/dì/mèi

Anh em họ (con của chị, em gái bố mẹ)

7. Ông bà, cô chú, cậu mợ gọi cháu

Từ ngữ

Cách phát âm

Ý nghĩa

孙子

/ Sūnzi/

Cháu trai nội

孙女

/Sūnnǚ/

Cháu gái nội

外孙

/Wàisūn/

Cháu trai ngoại

外孙女

/Wàisūnnǚ/

Cháu gái ngoại

侄子

侄女

/Zhízi/

/Zhínǚ/

Cháu trai/cháu gái (gọi bạn bằng bác, chú)

舅侄

舅侄女

/Jiù zhí/

/Jiù zhínǚ/

Cháu trai/cháu gái (gọi bạn bằng cô)

外甥

外甥女

/Wàishēng/

/Wàishēngnǚ/

Cháu trai/cháu gái (gọi bạn là cậu)

姨侄

姨侄女

/Yí zhí/

/Yí zhínǚ/

C   Cháu trai/cháu gái (gọi bạn là Dì)

8. Quan hệ thân cận trong gia đình

Từ ngữ

Cách phát âm

Ý nghĩa

妻子

老婆

/Qīzi/

/Lǎopó/

Vợ

丈夫

老公

/Zhàngfu/

/Lǎogōng/

Chồng

公公

/Gōnggōng/

Bố chồng

婆婆

/Pópo/

Mẹ chồng

岳父

/Yuèfù/

Bố vợ

岳母

/Yuèmǔ/

Mẹ vợ

儿子

/Érzi/

Con trai

媳妇

/Xífù/

Con dâu

女儿

/Nǚ’ér/

Con gái

女婿

/Nǚxù/

Con rể

9. Một số cách xưng hô khác

Từ ngữ

Cách phát âm

Ý nghĩa

亲家公 

/Qìngjiā gōng/

Ông thông gia

亲家母 

/Qìngjiāmǔ/

Bà thông gia

继母

 后妈 

/Jìmǔ/ 

/Hòumā/

Mẹ kế

继父 

后父 

/Jìfù/ 

/Hòufù/

Bố dượng

亲戚 

/Qīnqi/

Họ hàng

家庭

/jiātíng/

gia đình

成员

/chéngyuán/

thành viên

Đoạn văn tiếng Trung giới thiệu về các thành viên trong Gia đình

Chữ hán: 

这是一张我全家的照片。你看!这个女人便是我。我是小学教师。这个男人就是我老公。他是大夫,在白梅医院工作。这两个小朋友都是我们的孩子。那个男长辈是我的公公。他是日本人,年轻时当律师。这位漂亮的妇女是我婆婆。她是一家外贸公司的经理。他们都是我人生当中最重要的人!希望全家平平安安地度过一生。

Phiên âm: 

Zhè shì yī zhāng wǒ quánjiā de zhàopiàn. Nǐ kàn! Zhège nǚrén biàn shì wǒ. Wǒ shì xiǎoxué jiàoshī. Zhège nánrén jiùshì wǒ lǎogōng. Tā shì dàifu, zài báiméi yīyuàn gōngzuò. Zhè liǎng gè xiǎopéngyou dōu shì wǒmen de háizi. Nàgè nán zhǎngbèi shì wǒ de gōnggōng. Tā shì rìběn rén, niánqīng shí dāng lǜshī. Zhè wèi piàoliang de fúnǚ shì wǒ pópo. Tā shì yījiā wàimào gōngsī de jīnglǐ. Tāmen dōu shì wǒ rénshēng dāngzhōng zuì zhòngyào de rén, xīwàng quánjiā píngpíng ān’ān dì dùguò yīshēng.

Nghĩa: 

Đây là bức ảnh cả gia đình tôi. Nhìn này! Người phụ nữ này chính là tôi. Tôi là giáo viên tiểu học. Người đàn ông này là chồng tôi. Anh ấy là bác sĩ và làm việc ở bệnh viện Bạch Mai. Hai đứa trẻ này là con của chúng tôi. Người đàn ông cao tuổi kia là bố chồng tôi. Ông ấy là người Nhật, lúc trẻ làm luật sư. Người phụ nữ xinh đẹp này là mẹ chồng tôi. Bà là giám đốc của một công ty ngoại thương. Họ đều là những người quan trọng trong cuộc đời tôi, mong cả nhà một đời bình an. 

Từ Vựng Tiếng Anh Theo Chủ Đề Học Tập

I. Phân loại về các trường – cơ sở đào tạo

1. Phân loại về trường – cơ sở đào tạo

Có 3 loại trường được phân loại chính

Thường thì các trường công lập (public school) sẽ được mọi người yên tâm lựa chọn để học hơn là trường dân lập (private school). Ngay từ khi còn nhỏ, các bạn chắc đã được ba mẹ cho học tại nhà trẻ (nursey school), trường mầm non (kindergaten) công lập rồi. Vì ở đó bạn sẽ được chăm sóc đầy đủ, dạy dỗ kỹ hơn, bởi các thầy cô là những người được tuyển chọn rất kỹ, nên các bậc phụ huynh rất yên tâm.

Lớn hơn một chút, bạn sẽ được đi học tại trường tiểu học (elementary school), rồi tới trung học (middle school), các trường trung học phổ thông (cấp 3) (high school). Và mọi người có xu hướng học bán trú (day shool) hơn là học nội trú (boarding school).

Về học vị, học hàm sẽ có 9 từ vựng

15 từ vựng tiếng Anh bằng cấp

3. Từ vựng tiếng Anh về các môn học

The most beautiful thing about learning is that no one take that away form you. (Điều tuyệt vời nhất của việc học hành là không ai có thể lấy nó đi khỏi bạn)

Study not what the world is doing, but what you can do for it. (Học không phải về việc thế giới đang làm gì, mà là những gì bạn có thể làm cho nó)

Adventure is the best way to learn. (Trải nghiệm là cách học tốt nhất)

Once you stop learning, you’ll start dying. (Một khi bạn ngừng học tập thì bạn sẽ chết)

Study the past if you would define the future. (Học về quá khứ nếu bạn muốn định nghĩa tương lai)

Learning is the eye of the mind. (Học tập là con mắt của trí tuệ)

If you are not willing to learn, no one can help you. If you are determined to learn, no one can stop you. (Nếu bạn không muốn học, không ai có thể giúp bạn. Nếu bạn quyết tâm học, không ai có thể ngăn cản bạn dừng lại)

You learn something everyday if you pay attention. (Bạn luôn học được thứ gì đó mỗi ngày nếu bạn để ý)

Never stop learning because life never stop teaching. (Đừng bao giờ ngừng học tập vì cuộc đời không bao giờ ngừng dạy)

What we learn with pleasure we will never forget. (Những gì chúng ta học được với sự thoải mái chúng ta sẽ không bao giờ quên)

It’s what we think we know keep us from learning. (Chính những gì chúng ta nghĩ mình đã biết kéo chúng ta ra khỏi việc học)

Learning is the treasure that will follow its owner everywhere. (Học tập là một kho báu đi theo chủ nhân của nó tới mọi nơi)

Education is the most powerful weapon we use to change the world. (Giáo dục là vũ khí mạnh nhất chúng ta sử dụng để thay đổi thế giới)