--- Bài mới hơn ---
Đề Thi Học Kì 1 Lớp 5 Môn Tiếng Anh Có File Nghe
Top 30 Đề Thi Tiếng Anh Lớp 7 Mới Chọn Lọc, Có Đáp Án
6 Đề Thi Học Kì 1 Lớp 9 Môn Tiếng Anh Năm 2022
Đề Thi Học Kì 1 Tiếng Anh Lớp 9 Năm 2022 Trường Thcs Quách Xuân Kỳ
Top 30 Đề Kiểm Tra, Đề Thi Tiếng Anh Lớp 9 Mới Chọn Lọc, Có Đáp Án
Lý thuyết ôn tập học kì 1 lớp 9 môn tiếng Anh chi tiết nhất
Cấu trúc tiếng Anh học kì 1 lớp 9 năm 2022
I. Các thì tiếng Anh cơ bản – English Tense
(-) S + has /have + not + V- ed (pp) + O (?) Has / have + S + V- ed (pp) + O?
PP = Past Participle Quá khứ phân từ
Quy Tắc V-ed: BQT xem cột 3 (V3)
* Adv: just, recently, ever, never, already, since, for, so far, yet, up to now, lately, twice, three times, many times, not…yet
Note: (just,ever, never, already) đi sau have/has
She has finished her homework .
– Diễn tả một hành động vừa mới xảy ra.
– Hành động xảy ra trong quá khứ mà không rõ thời gian.
– Hành động xảy ra lặp đi lặp lại nhiều lần.
a. Với động từ Tobe:
Eg: Nam was absent from class
b. Với động từ thường:
Câu phủ định và nghi vấn ta phải mượn trợ động từ did
Adv: Yesterday, ago, last (week/month/ year/ …)
– Diễn tả một hành động đã xảy ra trong quá khứ và chấm dứt hẳn trong QK
(-) S + Was/ were + not + V- ing + O (?) Was/ were + S + V- ing + O?
Cách dùng:
– Diễn tả một hành động đang xảy ra trong quá khứ tại 1 thời điểm xác định cụ thể.
– Diễn tả hai hay nhiều hành động cùng xảy ra trong quá khứ. (While)
– Diễn tả một hành động xảy ra thì một hành động khác đến cắt ngang.(When)
II. Các loại câu điều kiện – Conditional Sentence
a. Lý thuyết.
– Một câu điều kiện thường có hai mệnh đề là mệnh đề chính và mệnh đề phụ (If). Mệnh đề phụ (If) có thể đặt trước hoặc sau mệnh đề chính.
Eg: + John usually walks to school if he has enough time.
+ If she eats much, she will be overweight.
: điều kiện không có thật ở hiện tại.
* Note: Tobe dùng Were cho tất cả các ngôi (trong Mệnh đề If)
* eg: If I had much money, I would buy a new bicycle.
Eg: Unless it rains, we will go to the movies. = (If it does not rain, we will go to the movies)
III. Cách dùng động từ “Wish” – Wish Sentence
– Động từ Wish = If only(ao ước) thường dùng để diễn tả những ước muốn, những điều không có thật hoặc rất khó thực hiện.
– Có 2 loại câu ước.
1. Future wish: (ước muốn ở tương lai) If only + S + would/ could + V(inf) + O
* eg:- I wish I would be an astronaut in the future.
– Tom wishes he could visit Paris next summer.
– If only I would take the trip with you next Sunday.
2. Present wish (ước muốn ở hiện tại) Were + adj / n
* Note: Tobe dùng Were cho tất cả các ngôi
* eg:- I wish I were rich (but I am poor now)
– I can’t swim. I wish I could swim.
IV. Câu bị động – Passive Voice
– Quan sát:
+ Câu chủ động: Mr Smith teaches (Active)
+ Câu bị động: English is taught by Mr Smith. (Passive)
– Qui tắc:
+ Tân ngữ chủ động ( chủ ngữ bị động
+ Động từ bị động Be + Past Participle (pp)
+ Chủ ngữ chủ động ( tân ngữ bị động (trước có giới từ bychỉ tác nhân)
Bảng tóm tắt công thức các thì trong câu bị động. Cách đổi:
Bước 1: Lấy Tân ngữ (O) câu chủ động xuống làm Chủ từ (S)câu bị động.
Bước 2: a/ Lưu ý Động từ câu chủ động ở thì nào To Be ở ngay thì đó.
b/ Động từ chính đổi sang dạng PP (QK phân từ)
Bước 3: Lấy Chủ từ (S)câu chủ động xuống làm Tân ngữ (O)câu bị động đặt sau By chỉ tác nhân.
* eg: I learn English everyday.(Active)
V. Câu trực tiếp – gián tiếp – Reported Speech
* Cách đổi câu trực tiếp sang câu gián tiếp:
– Ngôi thứ nhất: (I, we, me, mine, us, our) được đổi sang ngôi thứ ba (He, She, It, They, him/her, his/ hers, its, their, them) phù hợp.
( Jane said that lived in the suburbs.
– Ngôi thứ hai (You, your, yours) được đổi theo ngôi của tân ngữ trong mệnh đề tường thuật.
– Ngôi thứ ba (He, She, It, They, him, his, her,them,their) giữ nguyên(không đổi).
* eg: Mary says,” come to help the pupils.”
( Mary said that came to help the pupils.
* eg: – “I’m going now“. He said
( He said he was going then.
– She said ” I was at Hue yesterday“.
( She said that she had been at Hue the day before.
* eg:- He said,”Put the books here“
( He told me to put the books there.
– Tom said to me,” I’ll meet you this Friday”
( He told me that he would meet me that Friday.
Eg: -“Hurry up, Lan”
(He told Lan to hurry up.
– “Shut the door”
(He ordered them to shut the door.
– “Don’t leave the room”.
(He told them not to leavethe room.
( He asked if she had seen that film.
– “Will Tom be here tomorrow?.” She told
( She wondered whether Tom would be there the day after.
b. Wh – questions(who,what, where, why, when,how much/ many/ long”
GT:S + asked/wondered + (O) + wh – qs + S + V(lùi 1 bậc về QK) + O.
: TT: S + tell/ told + ” wh- qs + (do/was/will)… + S + V + O?”
* eg: – “What time does the film begin?.” He asked
( He asked what time the film began.
– “What will you do tomorrow?” She asked
( She asked what I would do the next day.
* Công thức: GT: S + said (that) + S + V (lùi 1 bậc về QK)
* eg “I’ll pay him if I can”
She said that she would pay him if she could.
VI. Dạng của động từ – Gerund & To infinitive
I. To – infinitive.
Sử dụng trong các trường hợp sau:
– sau các động từ: want, intend, decide, expect, hope, mean, offer, promise, refuse, wish,….
– sau các tính từ: glad, happy, ready, kind,….
– sau các phó từ: enough, too,
– trong cấu trúc: – It + take + O + (time) + to-inf
* Eg: I want to buy a new house.
I’m glad to pass the exam.
II. Bare infinitive.
Sử dụng trong các trường hợp sau:
– sau Model Verbs như: can, may, must, will, shall, would, should, would rather, had better,….
– trong cấu trúc với V là: make, let, have
– trong cấu trúc với V là động từ tri giác: see, hear, notice, feel,.
III. Verb- ing.
* Eg: I can speak English very well.
Sử dụng trong các trường hợp sau:
– sau một số động từ như: avoid, dislike, enjoy, finish,keep, mind, practise, stop….
– sau các Phrasal verbs: to be used to, to get accustomed, to look forward to, to have a good time/difficulty, to be busy, to be worth,…
– trong cấu trúc với V là động từ tri giác biểu đạt hành động đang tiếp diễn
– trong cấu trúc: would you mind …
– sau các giới từ như: about, of, with, without,…
Alice is fond of dancing.
VII. Câu phức – Complex sentence
A complex sentence (câu phức) bao gồm 1 mệnh đề chính (independent clause) và 1 hay nhiều mệnh đề phụ (dependent clause) (nhưng thường là 1 mệnh đề phụ). Hai mệnh đề thường được nối với nhau bởi dấu phẩy hoặc các liên từ phụ thuộc.
Ví dụ: While he waited at the train station, Joe realized that the train was late.
(Trong khi chờ ở ga tàu, Joe nhận ra tàu đã bị trễ)
– Mệnh đề chính tức là mệnh đề không phụ thuộc có nghĩa là dù nó có tách ra làm 1 câu đơn thì nó vẫn có nghĩa.
– Trái ngược với nó là mệnh đề phụ, tức là mệnh đề này bắt buộc phải đi kèm với mệnh đề chính thì mới có nghĩa
– Thông thường liên từ phụ thuộc sẽ nằm ở mệnh đề phụ.
Ví dụ:
– When I came, they were watching TV. (Khi tôi đến, họ đang xem TV.)
when: liên từ phụ thuộc
when I came: mệnh đề phụ
they were watching TV: mệnh đề chính.
– We’ll go out if the rain stops. (Chúng tôi sẽ ra ngoài nếu trời ngừng mưa)
if the rain stops: mệnh đề phụ
We’ll go out: mệnh đề chính
1. Mệnh đề phụ chỉ mục đích thường bắt đầu với liên từ so that hoặc in order that. Nó chỉ mục đích của hành động trong mệnh đề chính
Ví dụ: The artisan moulded the clay so that he could make a mask.
2. Mệnh đề phụ chỉ lý do bắt đầu với liên từ because, since hoặc as. Nó trả lời cho câu hỏi why?
Ví dụ: Since it was raining, they cancelled the trip to Trang An.
(Bởi vì trời đang mưa nên họ hoãn chuyến đi đến Tràng An)
3. Mệnh đề phụ chỉ thời gian bắt đầu với liên từ when, while, before, after, as soon as, whenever etc. nói về khi những hành động được miêu tả trong mệnh đề chính được đặt thời gian.
Ví dụ: When I have free time, I usually go to the museum.
(Khi tôi có thời gian rảnh, tôi thường đến thăm bảo tàng)
As if,as long as
4. một số liên từ khác
Unless, until, whereas, where, wherever…
Even if,even though, if, incase
VIII. Cấu trúc Used to – Used to + V
Sử dụng “used to do” để nói về những thói quen hoặc những hành động thường làm trong quá khứ mà không còn ở hiện tại nữa.
– Chú ý: “used to do something” được sử dụng để thể hiện hành động đã hoàn thành trong quá khứ cái mà không còn diễn ra ở hiện tại. Đây là cấu trúc chỉ được sử dụng trong thì quá khứ.
Ví dụ: I used to get up early in the morning when I was a student. (But I don’t get up early now)
IX. Tính từ đi theo sau bởi to V hoặc mệnh đề với that
easy, difficult, hard, impossible, important, interesting, necessary, …
It is necessary for you to know another language. (Biết thêm một ngôn ngữ nữa là điều cần thiết.)
It is very kind of you to help me.
(Bạn thật tốt khi đã giúp mình)
glad, sorry, sad, shocked delighted, pleased, happy, anxious, surprised,…
I was surprised to meet you here.
(Thật ngạc nhiên khi gặp bạn ở đây)
happy, delighted, glad, pleased, relieved, sorry, afraid, anxious, worried, confident, certain, surpring, ….
I am delighted that you passed the exam.
(Tôi vui là bạn đã qua bài kiểm tra)
It was quite surprising that he passed the exam.
(Khá ngạc nhiên là anh ta qua bài kiểm tra.)
Bên cạnh việc tương tác với VnDoc qua fanpage VnDoc.com, mời bạn đọc tham gia nhóm học tập tiếng Anh lớp 9 cũng như tiếng Anh lớp 6 – 7 – 8 tại group trên facebook
--- Bài cũ hơn ---
Đề Cương Ôn Tập Môn Tiếng Anh Lớp 5 Học Kỳ 1
Đề Thi Tiếng Anh Lớp 5 Giữa Học Kì 1 Có Đáp Án Cho Trẻ Em
Đề Thi Giữa Kì 1 Lớp 5 Môn Tiếng Anh Có Đáp Án Tải Nhiều
Đề Cương Học Kì 1 Lớp 5 Môn Tiếng Anh Năm 2022 Có Đáp Án
Đề Thi Học Kì 1 Môn Tiếng Anh Lớp 5 Có File Nghe