Top 14 # Xem Nhiều Nhất Bé Học Tiếng Việt Lớp 1 Năm 2020 Mới Nhất 5/2023 # Top Like | Maytinhlongthanh.com

Đề Thi Học Kì 1 Môn Tiếng Việt Lớp 1 Năm 2022

Đề thi học kì 1 môn Tiếng Việt lớp 1 năm 2017 – 2018 theo Thông tư 22

Đề kiểm tra học kì 1 môn Tiếng Việt 1 có đáp án

Đề thi học kì 1 môn Tiếng Việt lớp 1

A. KIỂM TRA VIẾT: (10 điểm)

1. Chính tả: Nghe – viết (6 điểm)

Hoa ban

Vào tháng tư, qua Tây Bắc bạn sẽ thấy bạt ngàn hoa ban. Hoa nở rộ, trắng xóa.

Lưu ý: Tốc độ tối thiểu 1 chữ / phút

– Viết đúng mẫu kiểu chữ thường cỡ vừa (chưa bắt buộc viết hoa) đúng chính tả (6 điểm)

– Viết sai mẫu chữ hoặc sai chính tả mỗi lỗi (sai âm đầu, vần, thanh) trừ (0,1 điểm)

2. Bài tập: 4 điểm

1) Em đưa tiếng vào mô hình. (1đ) (M1)

Xoáy thảo

2) Đúng viết đ, sai viết s vào (1đ) (M1)

3) Điền q hoặc c, k vào chỗ chấm (1 điểm) (M2)

…..ây đào

…….ĩ sư

……uê ngoại. quả ………à

4) Gạch dưới tiếng có vần ây (1đ) (M2)

cày cấy, cờ vây, nhảy dây, xây nhà

d) Viết 2 tiếng có vần anh; 2 tiếng có vần ach: 1 điểm (M3)

B. KIỂM TRA ĐỌC: (10 điểm)

I. ĐỌC THÀNH TIẾNG: 10 ĐIỂM.

Bài đọc 1: Bài đọc 2 Bài đọc 3

b. Yêu cầu đánh giá

– Tốc độ đọc: 20 tiếng / 1 phút.

Giáo viên dựa vào tốc độ đọc của học sinh để cho điểm. Nếu học sinh đọc câu sai quá nửa số tiếng thì không cho điểm.

Lưu ý: Giáo viên cho điểm vào phần đọc thành tiếng của bài kiểm tra học sinh.

MA TRẬN NỘI DUNG KIỂM TRA MÔN TIẾNG VIỆT 1 CUỐI KÌ 1 – NĂM HỌC 2017 – 2018 MA TRẬN CÂU HỎI ĐỀ KIỂM TRA MÔN TIẾNG VIỆT 1 CUỐI KÌ 1 – NĂM HỌC 2017 -2018

Ngoài đề thi trên các bạn có thể tham khảo các đề ôn tập chuẩn bị kiến thức môn Toán lớp 1 và môn Tiếng việt lớp 1 cho bài thi cuối học kì 1 lớp 1 mà VnDoc sưu tầm, chọn lọc đạt kết quả tốt nhất. Mời các em cùng các thầy cô thường xuyên cập nhật các tài liệu.

Đề Cương Ôn Tập Học Kì 1 Môn Tiếng Việt Lớp 1 Năm 2022

Tài liệu ôn thi học kì 1 môn Tiếng Việt lớp 1

Đề cương ôn tập học kì 1 môn Tiếng Việt lớp 1 năm 2020 – 2021 được VnDoc sưu tầm, tổng hợp tất cả các kiến thức đã được học trong kì 1 vừa qua. Đề thi học kì 1 lớp 1 này là tài liệu ôn luyện hữu ích dành cho các em, giúp các em ôn tập sát với chương trình.

Đề cương ôn tập học kì 1 môn Tiếng Việt lớp 1:

1. Nội dung đề cương ôn tập học kì 1 môn Tiếng Việt lớp 1

I. Đọc, viết đúng các vần, từ ngữ:

1. Vần: ia, ưa, ua, ai, ây, oi, ôi,…………………uôt, ươt (Ôn từ bài 29 đến bài 74-SGK- Tập 1).

2. Từ ngữ: lá tía tô, lá mía, nhà ngói, đồi núi,…………………….chuột nhắt, lướt ván.

(Ôn từ bài 29 đến 74-SGK-Tập 1)

II. Đọc và viết đúng câu:

Gió lùa kẽ lá

Lá khẽ đu đưa

Gió qua cửa sổ

Bé vừa ngủ trưa

Chào Mào có áo màu nâu

Cứ mùa ổi tới từ đâu bay về.

Mùa thu, bầu trời như cao hơn. Trên giàn thiên lí, lũ chuồn chuồn ngẩn ngơ bay lượn.

(Ôn từ bài 29 đến bài 74-SGK -Tập 1)

III. Các dạng bài tập: (tham khảo) 1. Điền vần thích hợp vào chỗ chấm:

ia hay ai: cây m .´. ., ngày m. . ., cái đ.˜. ., lâu đ.`. .

au hay âu: bị đ…, đi đ…, cây c…, chim bồ c…

iu hay êu: đàn s.´. ., nhỏ x.´. ., cái r.`. ., l.´. . lo

ưu hay ươu: h… nai, m… kế, trái l…, bầu r…

2. Nối các ô chữ để có từ, câu đúng: IV. Điền tiếng, từ thích hợp:

Thông ……….. ; ễnh ………… ; hái ………… ; đom …………

Đường ……….. ; mùi ………… ; niềm ……… ; quý ………….

Cởi ……………. ; chăn ……….. ; vầng ……… ; rặng …………

2. Đề ôn thi học kì 1 môn Tiếng Việt lớp 1

Đề thi cuối kì 1 lớp 1 môn Tiếng Việt năm 2020-2021 sách Cánh Diều

Đề thi cuối kì 1 lớp 1 môn Tiếng Việt năm 2020-2021 sách Kết nối

Đề thi cuối kì 1 lớp 1 môn Tiếng Việt năm 2020-2021 sách Chân trời

Đề thi cuối kì 1 lớp 1 môn Tiếng Việt năm 2020-2021 sách Cùng học

Đề cương ôn tập học kì 1 môn Tiếng Việt lớp 1 năm 2020 – 2021 bao gồm tài liệu: Nội dung đề cương ôn tập học kì 1 môn Tiếng Việt lớp 1 và Đề ôn thi học kì 1 môn Tiếng Việt lớp 1, để các em ôn tập cả lý thuyết lẫn thực hành, bám sát phần trọng tâm ôn thi kì 1 có hiệu quả.

3. Đề thi học kì 1 lớp 1 Tải nhiều:

4. Đề thi học kì 1 lớp 1 Hay chọn lọc:

4.1. Đề thi học kì 1 lớp 1 sách Cánh Diều:

4.2. Đề thi học kì 1 lớp 1 sách Kết nối tri thức với cuộc sống:

4.3. Đề thi học kì 1 lớp 1 sách Chân trời sáng tạo:

4.4. Đề thi học kì 1 lớp 1 sách Cùng học để phát triển năng lực:

4.5. Đề thi học kì 1 lớp 1 sách vì sự bình đẳng và dân chủ trong giáo dục:

Đề Thi Giữa Học Kì 1 Môn Tiếng Việt Lớp 5 Năm 2022

Đề kiểm tra giữa học kì 1 môn Tiếng Việt lớp 5 có đáp án

Đề thi giữa học kì 1 môn Tiếng Việt lớp 5

Đề thi giữa học kì 1 môn Tiếng Việt lớp 5 năm học 2017 – 2018 có đáp án kèm theo được VnDoc sưu tầm, chọn lọc cho các em học sinh ôn tập, củng cố kiến thức chuẩn bị cho các bài thi kiểm tra giữa học kì 1. Đồng thời đề thi giữa kì 1 lớp 5 này cũng sẽ là tài liệu tham khảo cho các thầy cô khi ra đề thi giữa kì 1 môn Tiếng Việt cho các em học sinh.

Làm Đề thi giữa học kì 1 môn Tiếng Việt lớp 5 năm 2017 – 2018 Onine Thứ…………., ngày … tháng … năm 20……

Năm học: 2017 – 2018

ĐỀ BÀI I. Phần đọc, hiểu trả lời câu hỏi I – Kiểm tra đọc: (10 điểm) 1. Kiểm tra đọc thành tiếng: (3 điểm)

Giáo viên kiểm tra đọc thành tiếng đối với từng học sinh.

Nội dung kiểm tra: Các bài đã học từ tuần 01 đến tuần 09, giáo viên ghi tên bài, số trang vào phiếu, gọi học sinh lên bốc thăm và đọc thành tiếng. Mỗi học sinh đọc một đoạn văn, thơ khoảng 100 tiếng/phút (trong bài bốc thăm được) sau đó trả lời một câu hỏi về nội dung đoạn đọc do giáo viên nêu.

2. Kiểm tra đọc hiểu kết hợp kiểm tra kiến thức tiếng việt: (7 điểm)

a. Đọc thầm bài văn sau:

Những người bạn tốt

A-ri-ôn là một nghệ sĩ nổi tiếng của nước Hi Lạp cổ. Trong một cuộc thi ca hát ở đảo Xi- xin, ông đoạt giải nhất với nhiều tặng vật quý giá. Trên đường trở về kinh đô, đến giữa biển thì đoàn thủy thủ trên chiếc tàu chở ông nổi lòng tham, cướp hết tặng vật và đòi giết A- ri-ôn. Nghệ sĩ xin được hát bài ông yêu thích trước khi chết. Bọn cướp đồng ý, A-ri-ôn đứng trên boong tàu cất tiếng hát, đến đoạn mê say nhất ông nhảy xuống biển. Bọn cướp cho rằng A-ri-ôn đã chết liền dong buồm trở về đất liền.

Nhưng những tên cướp đã nhầm. Khi tiếng đàn, tiếng hát của A-ri-ôn vang lên, có một đàn cá heo đã bơi đến vây quanh tàu, say sưa thưởng thức tiếng hát của nghệ sĩ tài ba. Bầy cá heo đã cứu A-ri-ôn. Chúng đưa ông trở vế đất liền nhanh hơn cả tàu của bọn cướp. A-ri-ôn tâu với vua toàn bộ sự việc nhưng nhà vua không tin, sai giam ông lại.

Hai hôm sau, bọn cướp mới về tới đất liền. Vua cho gọi chúng vào gặng hỏi về cuộc hành trình. Chúng bịa chuyện A-ri-ôn ở lại đảo. Đúng lúc đó, A-ri-ôn bước ra. Đám thủy thủ sửng sốt, không tin vào mắt mình. Vua truyền lệnh trị tội bọn cướp và trả tự do cho A-ri-ôn.

Sau câu chuyện kì lạ ấy, ở nhiều thành phố Hi Lạp và La Mã đã xuất hiện những đồng tiền khắc hình một con cá heo cõng người trên lưng. Có lẽ đó là đồng tiền được ra đời để ghi lại tình cảm yêu quý con người của loài cá thông minh.

Dựa vào nội dung bài đọc, chọn câu trả lời đúng khoanh tròn và hoàn thành các bài tập sau:

Câu 1: Vì sao nghệ sĩ A-ri-ôn phải nhảy xuống biển? (0,5 điểm)

Câu 2: Điều kì lạ gì đã xảy ra khi nghệ sĩ cất tiếng hát giã biệt cuộc đời? (0,5 điểm)

Câu 3: Khi tiếng đàn, tiếng hát của ông cất lên điều gì đã xảy ra? (0,5 điểm)

Câu 4: Em thấy cá heo đáng yêu, đáng quý ở điểm nào? (1 điểm)

Câu 5: Trong câu: “Đúng lúc đó, A-ri-ôn bước ra” Bộ phận nào là chủ ngữ: (0,5 điểm)

Câu 6: Tìm từ trái nghĩa với từ “phá hoại” và đặt câu với từ vừa tìm được. (1 điểm)

Ví dụ:

Đặt câu:

Câu 7: Từ nào đồng nghĩa với từ “bao la” (0,5 điểm)

Câu 8: Viết tiếp vào chỗ trống từ trái nghĩa với từ in đậm cho hoàn chỉnh câu tục ngữ sau: (0,5 điểm)

Một miếng khi đói bằng một gói khi ……………..

Câu 9: Cách đối xử của đám thuỷ thủ và của đàn cá heo đối với nghệ sĩ A-ri-ôn?: (1 điểm)

Câu 10: Điền các từ trong ngoặc đơn thích hợp với mỗi chỗ trống: (1 điểm)

(A-ri-ôn, lại đảo)

Vua cho gọi chúng vào gặng hỏi về cuộc hành trình. Chúng bịa chuyện A-ri-ôn ở…………………………………….. Đúng lúc đó, ……………………………………………..bước ra.

B – Kiểm tra viết: (10 điểm)

1. Chính tả nghe – viết: (2 điểm) (15 phút)

Giáo viên đọc cho học sinh viết bài (………….). (SGK Tiếng việt 5, tập 1, trang ……………).

2. Tập làm văn: (8 điểm) (25 phút)

Em hãy Tả một cơn mưa.

HƯỚNG DẪN CHẤM MÔN TIẾNG VIỆT LỚP 5:

A – Kiểm tra đọc: (10 điểm) 1. Kiểm tra đọc thành tiếng: (3 điểm)

Đánh giá, cho điểm. Giáo viên đánh giá, cho điểm dựa vào những yêu cầu sau:

a. Đọc vừa đủ nghe, rõ ràng; tốc độ đọc đạt yêu cầu (không quá 1 phút): 0,5 điểm

(Đọc từ trên 1 phút – 2 phút: 0,25 điểm; đọc quá 2 phút: 0 điểm)

b. Đọc đúng tiếng, đúng từ, trôi chảy, lưu loát: 1 điểm

(Đọc sai từ 2 đến 4 tiếng: 0,5 điểm; đọc sai 5 tiếng trở lên: 0 điểm)

c. Ngắt nghỉ hơi ở các dấu câu, các cụm từ rõ nghĩa: 0,5 điểm

(Ngắt nghỉ hơi không đúng từ 2 – 3 chỗ: 0,25 điểm; ngắt nghỉ hơi không đúng từ 4 chỗ trở lên: 0 điểm)

d. Trả lời đúng câu hỏi về nội dung đoạn đọc: 1 điểm

(Trả lời chưa đầy đủ hoặc diễn đạt chưa rõ ràng: 0,5 điểm; trả lời sai hoặc không trả lời được: 0 điểm)

* Lưu ý: Đối với những bài tập đọc thuộc thể thơ có yêu cầu học thuộc lòng, giáo viên cho học sinh đọc thuộc lòng theo yêu cầu.

2. Kiểm tra đọc hiểu kết hợp kiểm tra kiến thức tiếng việt: (7 điểm)

Học sinh dựa vào nội dung bài đọc, chọn câu trả lời đúng và hoàn thành các bài tập đạt số điểm như sau:

Câu 4: (1 điểm) Cá heo là loài cá thông minh, tình nghĩa biết cứu giúp khi người gặp nạn.

Câu 6: (1 điểm) Ví dụ giữ gìn, bảo quản.

Đặt câu: Ví dụ Bạn An luôn giữ gìn sách vở cẩn thận.

Câu 8: (0,5 điểm) No.

Câu 10: Điền các từ trong ngoặc đơn thích hợp với mỗi chỗ trống: (1 điểm)

Vua cho gọi chúng vào gặng hỏi về cuộc hành trình. Chúng bịa chuyện A-ri-ôn ở lại đảo. Đúng lúc đó, A-ri-ôn bước ra.

Bốc thăm bài đọc

– Bài: Thư gửi các học sinh Trang 04

(Đọc từ đầu………đến Vậy các em nghĩ sao?)

Hỏi: Ngày khai trường tháng 9 năm 1945 có gì đặc biệt so với những ngày khai trường khác?

– Bài: Thư gửi các học sinh Trang 04

(Đọc từ Trong năm học tới đây……….đến hết bài)

Hỏi: Học sinh có trách nhiệm như thế nào trong công cuộc kiến thiết đất nước?

– Bài: Thư gửi các học sinh Trang 04

(Đọc từ Trong năm học tới đây……….đến hết bài)

Hỏi: Sau Cách mạng tháng Tám, nhiệm vụ của toàn dân là gì?

– Bài: Nghìn năm văn hiến Trang 15

(Đọc từ đầu ………….đến lấy đỗ gần 3000 tiến sĩ)

Hỏi: Đến thăm Văn Miếu, khách nước ngoài ngạc nhiên vì điều gì?

– Bài: Nghìn năm văn hiến Trang 15

(Đọc từ Ngày nay, khách vào thăm Văn Miếu ……….đến hết bài)

Hỏi: Bài văn giúp em hiểu điều gì về truyền thống văn hoá Việt Nam?

– Bài: Những con sếu bằng giấy Trang 36

(Đọc từ đầu……….đến chết do nhiễm phóng xạ nguyên tử)

Hỏi: Xa-xa-cô bị nhiễm phóng xạ nguyên tử khi nào?

– Bài: Những con sếu bằng giấy Trang 36

(Đọc từ Khi Hi-rô-si-ma bị ném bom ………… đến khi em mới gấy được 644 con)

Hỏi: Cô bé hi vọng kéo dài cuộc sống của mình bằng cách nào?

– Bài: Những con sếu bằng giấy Trang 36

(Đọc từ Xúc động trước cái chết của em………..đến hết bài)

Hỏi: Các bạn nhỏ đã làm gì để bày tỏ nguyện vọng hoà bình?

– Bài: Những con sếu bằng giấy Trang 36

(Đọc từ Khi Hi-rô-si-ma bị ném bom ………… đến khi em mới gấy được 644 con)

Hỏi: Các bạn nhỏ đã làm gì để bày tỏ tình đoàn kết với Xa-da-cô?

– Bài: Sự sụp đổ của chế độ a-pác-thai Trang 54

(Đọc từ Ở nước này, người da trắng ……….đến tự do, dân chủ nào)

Hỏi: Dưới chế độ a-pác-thai, người da đen bị đối xử như thế nào?

– Bài: Sự sụp đổ của chế độ a-pác-thai Trang 54

(Đọc từ Bất bình với chế độ a-pác-thai ………đến hết bài)

Hỏi: Người dân Nam Phi đã làm gì để xoá bỏ chế độ phân biệt chủng tộc?

– Bài: Tác phẩm của Si-le và tên phát xít Trang 58

(Đọc từ đầu ……….đến “chào ngài”)

Hỏi: Câu chuyện xảy ra ở đâu, bao giờ? Tên phát xít nói gì khi gặp những người trên tàu?

– Bài: Tác phẩm của Si-le và tên phát xít Trang 58

(Đọc từ Tên sĩ quan lừ mắt……đến điềm đạm trả lời)

Hỏi: Vì sao tên sĩ quan Đức có thái độ bực tức với ông cụ người Pháp?

– Bài: Tác phẩm của Si-le và tên phát xít Trang 58

(Đọc từ Nhận thấy vẻ ngạc nhiên……đến hết bài)

Hỏi: Lời đáp của ông cụ ở cuối truyện ngụ ý gì?

– Bài: Kì diệu rừng xanh Trang 75

(Đọc từ đầu……đến lúp xúp dưới chân)

Hỏi: Những cây nấm rừng đã khiến tác giả có những liên tưởng thú vị gì?

– Bài: Kì diệu rừng xanh Trang 75

(Đọc từ đầu……đến lúp xúp dưới chân)

Hỏi: Nhờ những liên tưởng ấy mà cảnh vật đẹp thêm như thế nào?

– Bài: Kì diệu rừng xanh Trang 75

(Đọc từ Nắng trưa đã rọi xuống……đến không kịp đưa mắt nhìn theo)

Hỏi: Những muôn thú trong rừng được miêu tả như thế nào?

– Bài: Kì diệu rừng xanh Trang 75

(Đọc từ Sau một hồi len lách mải miết……đến hết bài)

Hỏi: Vì sao rừng khộp được gọi là “giang sơn vàng rợi”?

B – Kiểm tra viết: (10 điểm) 1. Chính tả nghe – viết: (2 điểm) (15 phút)

– GV đọc cho HS viết, thời gian HS viết bài khoảng 15 phút.

– Đánh giá, cho điểm: Bài viết không mắc lỗi chính tả, chữ viết rõ ràng, trình bày sạch sẽ và đúng theo đoạn văn (thơ) 2 điểm.

– Học sinh viết mắc từ 2 lỗi chính tả trong bài viết (sai – lẫn phụ âm đầu hoặc vần, thanh; không viết hoa đúng quy định): trừ 0,5 điểm.

Lưu ý: Nếu chữ viết không rõ ràng, sai về độ cao, khoảng cách, kiểu chữ hoặc trình bày bẩn,…bị trừ 1 điểm toàn bài.

2. Tập làm văn: (8 điểm) (25 phút)

Đánh giá, cho điểm

– Đảm bảo được các yêu cầu sau, được 8 điểm:

+ Học sinh viết được một bài văn thể loại theo yêu cầu của đề (có mở bài, than bài, kết bài) một cách mạch lạc, có nội dung phù hợp theo yêu cầu của đề bài.

+ Viết câu đúng ngữ pháp, dùng từ đúng, không mắc lỗi chính tả.

+ Chữ viết rõ ràng, trình bày bài viết sạch đẹp.

– Tùy theo mức độ sai sót về ý, về diễn đạt và chữ viết có thể cho các mức điểm phù hợp với thực tế bài viết.

* Bài đạt điểm 8 khi học sinh có sử dụng ít nhất từ 1 đến 2 biện pháp nghệ thuật trong tả cảnh.

Lưu ý: Học sinh viết bài tùy theo mức độ mà GV cho điểm đúng theo bài làm của học sinh.

Đề thi giữa học kì 1 lớp 5 năm 2019 – 2020

Tham khảo các đề thi khác:

Đề Cương Ôn Tập Học Kì 2 Môn Tiếng Việt Lớp 1 Năm 2022

Đề cương ôn tập học kì 2 môn Tiếng Việt lớp 1 là bộ đề thi có hướng dẫn giải chi tiết cho từng bài tập giúp các em học sinh ôn tập, ôn luyện kiến thức chuẩn bị cho bài thi cuối năm lớp 1 đạt kết quả cao. Mời thầy cô cùng các em tham khảo.

Đề cương ôn tập học kì 2 môn Tiếng Việt lớp 1

A. Đề cương ôn tập học kì 2 môn Tiếng Việt lớp 1 – Phần đọc

B. Đề cương ôn tập học kì 2 môn Tiếng Việt lớp 1 – Phần trắc nghiệm

Bộ đề ôn tập học kì 2 lớp 1 năm 2019-2020:

Bộ đề ôn tập học kì 2 lớp 1 năm 2018-2019:

Đề thi cuối học kì 2 môn Toán lớp 1:

A. Đề cương ôn tập học kì 2 môn Tiếng Việt lớp 1 – Phần đọc

Câu 1. Đọc vần: Giáo viên chỉ bất kì cho học sinh đọc 5 vần.

Câu 2. Đọc từ ngữ: Giáo viên bất kì cho học sinh đọc 5 từ.

Câu 3. Đọc câu: Học sinh đọc một trong 3 đoạn sau:.

Đoạn 1:

Hằng ngày, đôi bàn tay của mẹ phải làm biết bao nhiêu là việc.

Đi làm về, mẹ lại đi chợ, nấu cơm. Mẹ còn tắm cho em bé, giặt một chậu tã lót đầy.

Đoạn 2:

Hoa lan lấp ló qua kẽ lá. Nụ hoa xinh xinh, trắng ngần. Khi hoa nở, cánh xòe ra duyên dáng. Hương lan ngan ngát, toả khắp vườn, khắp nhà.

Đoạn 3:

ở trường có cô giáo hiền như mẹ, có nhiều bè bạn thân thiết như anh em. Trường học dạy em thành người tốt. Trường học dạy em những điều hay.

B. Đề cương ôn tập học kì 2 môn Tiếng Việt lớp 1 – Phần trắc nghiệm

I. Đọc bài “Trường em” Tiếng việt lớp 1 tập 2 trang 46 và khoanh tròn trước câu trả lời đúng: Câu 4. Trong bài trường học được gọi là gì?

a. Ngôi trường của em.

b. Ngôi nhà thứ hai của em.

c. Cái chợ.

Đáp án: b

Câu 5. Vì sao trường học được gọi là ngôi nhà thứ hai của em?

a. Vì trường học có nhiều đồ chơi.

b. Vì trường học rất là vui.

c. Vì trường học dạy em những điều tốt.

Đáp án: c

Câu 6. Trong bài tiếng có chứa vần ương là:

a. thương.

b. trường.

c. mái.

Đáp án: b

II. Đọc bài “Cái nhãn vở” Tiếng việt lớp 1 tập 2 trang 52 và khoanh tròn trước câu trả lời đúng: Câu 7. Bạn Giang viết những gì trên nhãn vở?

a. Tên bố.

b. Tên trường, tên lớp, họ và tên của bạn vào nhãn vở.

c. tên mẹ.

Đáp án: b

Câu 8. Bố bạn Giang khen bạn ấy thế nào?

a. Khen con gái rất ngoan.

b. Khen con gái đã lớn.

c. Khen con gái đã tự viết được nhãn vờ.

Đáp án: c

Câu 9. Bố cho bạn Giang cái gì?

a. Một quyển vở mới.

b. Cái nhãn vở.

c. Cây bút.

Đáp án: a

Câu 10. Bạn Giang học lớp mấy?

a. 2A.

b. 1B.

c. 1A.

Đáp án: b

Câu 11. Trong bài tiếng có chứa vần ang là:

a. Giang, trang.

b. Nhãn.

c. Ngay.

Đáp án: a

III. Đọc bài ” Bàn tay mẹ” Tiếng việt lớp 1 tập 2 trang 55 và khoanh tròn trước câu trả lời đúng: Câu 12. Bàn tay mẹ làm những việc gì?

a. Đi làm.

b. Đi làm, đi chợ, nấu cơm, tắm em bé, giặt một chậu tã lót đầy.

c. Đi chơi.

Đáp án: b

Câu 13. Câu văn diễn tả tình cảm của Bình với đôi bàn tay mẹ là?

a. Bình yêu lắm đôi bàn tay rám nắng, các ngón tay gầy gầy, xương xương của mẹ.

b. Bình rất yêu mẹ.

c. Bình yêu nhất là đôi bàn tay của mẹ.

Đáp án: a

Câu 14. Trong bài có những từ có 2 tiếng giống nhau là:

a. đi làm, đi chợ.

b. bàn tay, bàn chân.

c. gầy gầy, xương xương.

Đáp án: c

Câu 15. Bài học này có tên là gì?

a. Bàn tay Bình.

b. Bàn tay mẹ.

c. Bàn tay cô.

Đáp án: b

Câu 16: Trong bài tiếng có chứa vần an là:

a. Bình.

b. Mẹ.

c. Bàn.

Đáp án: c

IV. Đọc bài “Hoa ngọc lan” Tiếng việt lớp 1 tập 2 trang 64 và khoanh tròn trước câu trả lời đúng: Câu 17: Nụ hoa lan màu gì?

a. bạc trắng.

b. xanh thẫm.

c. trắng ngần.

Đáp án: c

Câu 18. Hương hoa lan thơm như thế nào?

a. thơm ngát.

b. ngan ngát, tỏa khắp vườn, khắp nhà.

c. Tỏa hương thơm.

Đáp án: b

Câu 19. Trong bài nhắc đến hoa gì?

a. Hoa hồng.

b. Hoa ngọc lan.

c. Hoa sen.

Đáp án: b

Câu 20. Trong bài tiếng có chứa vần ăp là:

a. khắp.

b. lấp.

c. bắp.

Đáp án: a

Câu 21. Cây hoa ngọc lan mọc ở đâu?

a. ở trước nhà.

b. ở ngay đầu hè nhà bà em.

c. ở dưới sông.

Đáp án: b

Câu 22. Bà đang làm gì?

a. Cài một búp lan lên mái tóc cháu.

b. Chải tóc.

c. Kể chuyện.

Đáp án: a

V. Đọc bài “Mưu chú Sẻ” Tiếng việt lớp 1 tập 2 trang 70 và khoanh tròn trước câu trả lời đúng: Câu 23: Con Mèo chộp được con gì?

a. Chú chim.

b. Chú chuột.

c. Chú Sẻ.

Đáp án: c

Câu 24. Khi Sẻ bị Mèo chộp được, Sẻ đã nói gì với Mèo?

a. Hãy thả tôi ra.

b. Sao anh không rửa mặt.

c. Đừng ăn thịt tôi.

Đáp án: b

Câu 25. Sẻ làm gì khi Mèo đặt nó xuống đất?

a. Vụt bay đi.

b. Rửa mặt.

c. Cúi lạy Mèo.

Đáp án: a

Câu 26: Trong bài tiếng có chứa vần uôn là:

a. Vuốt.

b. Muộn.

c. Xuống.

Đáp án: b

Câu 27. Sẻ là con vật như thế nào?

a. Ngốc nghếch.

b. Ngu ngốc.

c. Nhanh trí.

Đáp án: c

Câu 28. Ai bị Sẻ lừa?

a. Mèo.

b. Cáo.

c. Chó Sói.

Đáp án: a

VI. Đọc bài ” Ngôi nhà” Tiếng việt lớp 1 tập 2 trang 82 và khoanh tròn trước câu trả lời đúng:

Câu 29. Ở ngôi nhà mình bạn nhỏ nhìn thấy gì?

a. Hàng xoan trước ngõ, hoa xao xuyến nở.

b. Con chim đang bay.

c. Con chim đậu trên cành.

Đáp án: a

Câu 30. Ở ngôi nhà mình bạn nhỏ nghe thấy gì?

a. Máy bay đang bay.

b. Tiếng chim hót.

c. Gió thổi.

Đáp án: b

Bộ đề ôn tập học kì 2 lớp 1 năm 2019-2020:

Đề ôn tập học kì 2 môn Toán lớp 1 năm học 2019 – 2020 – Đề số 1

Đề ôn tập học kì 2 môn Toán lớp 1 năm học 2019 – 2020 – Đề số 2

Đề ôn tập học kì 2 môn Toán lớp 1 năm học 2019 – 2020 – Đề số 3

Bộ đề ôn tập học kì 2 lớp 1 năm 2018-2019:

Đề thi cuối học kì 2 môn Toán lớp 1:

Đề thi cuối học kì 2 lớp 1 môn Toán năm 2019 – 2020 – Đề 1

Đề thi cuối học kì 2 lớp 1 môn Toán năm 2019 – 2020 – Đề 2

Đề thi cuối học kì 2 lớp 1 môn Toán năm 2019 – 2020 – Đề 3

Đề thi cuối học kì 2 lớp 1 môn Toán năm 2019 – 2020 – Đề 4

Đề thi cuối học kì 2 lớp 1 môn Toán năm 2019 – 2020 – Đề 5

05 đề thi cuối học kì 2 lớp 1 môn Toán năm 2019 – 2020