Top 8 # Xem Nhiều Nhất Bài Tập Dạy Thêm Tiếng Anh Lớp 7 Mới Nhất 3/2023 # Top Like | Maytinhlongthanh.com

Bài Tập Dạy Thêm Anh 6 Có Key

PERIOD 1: PRACTICE TEST 1: UNIT 1- MY NEW SCHOOLI. Choose the word whose underlined part is pronounced differently from that of the others1.A. breadB. readingC. seatD. meat

II. Match the sentences, clauses or phrases in column A with the ones in column B to make meaningful sentencesAB

7. Are they watching TV?A. No, they aren`t. They are cooking dinner.

8. Is he enjoying his holiday?B. No, I`m doing my English homework.

9. Are they cooking dinner?C. No, he isn`t.

10. Are you doing your Math homework?D. No, I`m not.

11. Is he disturbing you?E. No, they aren`t. They are watching TV.

12. Are you listening to music?F. Yes, he is. He loves Italy.

A. is having – playgroundsB. have – playgrounds

C. has – playgroundD. are having – playground

A. pencil caseB. pencil sharpenerC. calculatorD. bicycle

A. does – beforeB. do – afterC. am doing – afterD. study – at

A. books – to haveB. science – to study

C. homework – to doD. vocabulary – to play

IV. Identify the mistake in each sentence23.My new classmates is very kind to me. A B C D

24.How do you spells your name? A B C D

25.I is twelve years old. A B C D

26.I am twelve year old . A B C D

27.My father and my brother doesn’t eat breakfast in the morning. A B C D

Bài Tập Cuối Tuần Tiếng Anh Lớp 7

Chia sẻ với các em học sinh lớp 7 và những ai đang quan tâm đến khối học này. Cụ thể là chương trình tiếng Anh – theo chuẩn chương trình mới của Bộ Giáo dục. Bài tập cuối tuần tiếng Anh lớp 7 là bộ sách gồm 2 cuốn (1 & 2). Sách giúp cho các em có thềm nguồn tài liệu để ôn tập và luyện kỹ năng làm bài.

Bài tập cuối tuần tiếng Anh lớp 7 có gì?

Các em đang cầm trên tay một trong những cuốn sách hay nhất và quan trọng nhất trong quá trình học tiếng Anh của mình.

Đó là cuốn sách Bài tập cuối tuần tiếng Anh lớp 7 tập 1 và 2. Cuốn sách được ra đời với bao công sức của tác giả, giáo viên giàu kinh nghiệm giảng dạy tiếng Anh.

Nội dung cuốn sách được chia theo các đơn vị bài học và bám sát chương trình học tập trên lớp của các em. Đây là một tài liệu cực kỳ hữu ích nhằm giúp các em ôn tập, củng cố và nâng cao vốn tiếng Anh của mình.

Trong mỗi đơn vị bài học, trình bày đầy đủ các nội dung sau:

Phần lý thuyết: Tập trung vào trọng tâm ngữ pháp của bài học

Phần Week 1: Tập trung vào việc thực hành kiến thức ngôn ngữ của các em.

Các em sẽ được rèn luyện ngữ âm, từ vựng và ngữ pháp/ mẫu câu trong phần này.

Phần Week 2: Phần này giúp rèn luyện và hoàn thiện cả 4 kỹ năng giao tiếp: Nghe – Nói – Đọc – Viết tiếng Anh của các em.

Kết hợp với các nội dung trong sách là đĩa CD phát âm chuẩn tiếng Anh của người bản ngữ. CD này sẽ hỗ trợ các em rất nhiều trong quá trình rèn luyện kỹ năng giao tiếp tiếng Anh của mình.

Phương pháp học

Đối vơi những câu sai, hãy dùng và sách ngữ pháp để kiểm tra xem vì sao sai. Trong trường hợp không hiểu được thì có thể hỏi thầy cô các em hoặc post vào Group này để được hỗ trợ.

Giải Bài Tập Tiếng Anh Lớp 7 Mới Review 3 (Unit 7

Review 3: Language (phần 1 → 8 trang 36-37 SGK Tiếng Anh 7 mới – thí điểm)

1. Chọn B. acted vì phần gạch chân ed được phát âm là /id/ trong khi các phần còn lại phát âm là /d/

2. Chọn C. fastened vì phần gạch chân ed được phát âm là /d/ trong khi các phần còn lại phát âm là /t/

3. Chọn C. paraded vì phần gạch chân ed được phát âm là /id/ trong khi các phần còn lại phát âm là /d/

4. Chọn A. many vì phần gạch chân a được phát âm là /e/ trong khi các phần còn lại phát âm là /ei/

5. Chọn B. great vi phần gạch chân ea được phát âm là /ei/ trong khi các phần còn lại phát âm là /e/

Diwali, Lễ hội Ánh sáng của đạo Hindu, là ngày lễ quan trọng nhất trong năm ở Ăn Độ. Lễ hội Diwali đặc biệt được tổ chức khắp đất nước vào tháng 10 hoặc tháng 11. Lễ hội thể hiện bề dày về văn hóa của đất nước này. Mọi người mở cửa chính và cửa sổ và thắp nên đế chào đón Lakshmi, vị thần của sự giàu có. Họ cũng thường thức các tiẽt mục biểu diễn ca múa nhạctruyền thống và xem bắn pháo hoa nữa. Mọi người cũng có thế xem diễu hành với những xe diễu hành rất đẹp. Không khí lễ hội rất sôi nổi khắp An Độ trong suốt lễ hộỉ Diwali.

1. If s about 1877 kilometers from Ha Noi to Can Tho.

2. How far is it from Hue to Da Nang?

3. There didn’t use to be many traffic jams when I was young.

4. In spite of being tired, they wanted to watch the film.

5. Although the festival took place on a remote area, a lot of people attended it.

1. Mai, let’s go to the cinema this Saturday.

2. Great idea, Mi. Which cinema shall we go to?

3. How about the Cinemax? If s the newest one in Ha Noi.

4. Thaf s fine. How far is it from your house to the Cinemax?

5. If s only two kilometres. You can cycle to my house, and then we can walk there. Remember? Two years ago, there didn’t use to be any cinemas near our house.

6. Yeah. Things have changed. Oh, the most important thing before we forget … What will we see?

8. OK. That’s a good idea, ru be at your house at 5 and we’U walk there. Remember to buy the tickets beforehand.

Review 3: Skill (phần 1 → 6 trang 37 SGK Tiếng Anh 7 mới – thí điểm)

What are the Oscars? (Giải Oscars là gì?)

Giải thưởng Hàn lâm, thông thường được biết đến với tên là giải Oscars, là giải thưởng phim điện ảnh nổi tiếng nhất thế giới. Nó được tổ chức từ năm 1929. Nó được gọi là giải Oscar theo tên của bức tượng vàng được trao cho người chiến thắng.

The Oscar statuette (Bức tượng Oscar)

Bức tượng Oscar chính thức được gọi là Giải thưởng Hàn lâm cho những đóng góp xuất sắc nhất. Nó cao 13,5 inch và nặng 8,5 pound. Bức tượng Oscar được thiết kế bởi Cedric Gibbons và được điêu khắc bởi George Stanley. Đó là bức tượng hiệp sĩ cầm thanh kiếm của thập tự quân, đứng trên một cuộn phim. Giải Oscar đầu tiên được trao cho Emil Jannings vào ngày 16 tháng 5 năm 1929.

Different awards in the Oscars (Các giải Oscars khác)

Giải thưởng Oscar quan trọng nhất là giải “bộ phim hay nhất” nhất. Nó được trao cho bộ phim hay nhất. Hai giải quan trọng khác là giải “Nam diễn viên xuất sắc nhất” và “Nữ diễn viên xuất sắc nhất” cho vai chính. Có nhiều giải thưởng khác nữa như giải “Đạo diễn xuất sắc nhất”, “Nam diễn viên phụ xuất sắc nhất”, “Nữ diễn viên phụ xuất sắc nhất”, “Thiết kế phục trang xuất sắc nhất”, “Biên tập phim xuất sắc nhất” v.v…

1. They were first organized in 1929. (Được tổ chức lần đầu tiên năm 1929.)

2. They are named after the Oscar statuette. (Được đặt tên theo bức tượng giải Oscar.)

3. He is the person who designed the Oscar statuette. (Ông là người thiết kế các bức tượng giải Oscar.)

4. Emil Jannings received the first Oscar statuette. (Emil Jannings được nhận đầu tiên.)

5. If s the prize for the best film. (Là giải thưởng cho bộ phim hay nhất.)

1. Nam/ Nữ diễn viên nào đã dành giải Oscar mà bạn biết?

2. Tại sao bạn nghĩ rằng giải Oscars quan trọng đối vói các nam/ nữ diễn viên?

Suggested answers (Câu trả lời gợi ý)

1. Daniel Day-Lewis, Jack Nicholson, Jessica Lange, Kate Winslet. (Diễn viên Daniel Day-Lewis, Jack Nicholson, Jessica Lange, Kate Winslet.)

2. It’s very important because this prize proves their talents in their job. (Giải thưởng này quan trọng vì nó minh chứng cho tài năng của họ trong công việc.)

Gửi từ: mai@fastmail.com

Chủ đề: Tham dự lễ hội Xin chào,

Tớ nghĩ chúng ta nên đến lễ hội bằng xe đạp. Chi cách xa có 10 km. Bố tớ định đạp xe đến đó với chúng mình. Cậu có nhớ tháng trước chúng mình đã đạp xe đến nhà Phong không? Chỉ khoảng 6 km. Thêm nữa, trên đường trở về từ lễ hội, chúng mình có thể đi thăm bà tớ. Bà sống ở gần đó.

I think your idea is good. 1 like cycling too. Cycling is not only easy, comfortable but it is also very good for our health. Moreover, we can go with your father. It will be very interesting because your father is very funny and he can protect us on the way too. Remember to prepare carefully before we start. You must remember to bring your cellphone and camera. I will bring food and bottled drinks.

Mai thân mến,

Thống kê tìm kiếm

Bài Tập Tiếng Anh Lớp 7 Unit 6: After School

Bài tập Tiếng Anh lớp 7 Unit 6: After School

Bài ôn tập tiếng Anh lớp 7

Bài tập Tiếng Anh lớp 7 Unit 6

Đến với quý thầy cô và các em học sinh sẽ có thêm nhiều tài liệu phục vụ cho công tác dạy và học môn Tiếng Anh. Bộ sưu tập này gồm nhiều bài tập tiếng Anh 7 trắc nghiệm, tự luận Unit 6. Mời quý thầy cô giáo và các em học sinh tham khảo nhằm nâng cao chất lượng dạy và học trong chương trình giáo dục phổ thông.

Từ vựng tiếng Anh lớp 7 Unit 5: Work And PlayNgữ pháp tiếng Anh lớp 7 Unit 5: Work And PlayBài tập tiếng Anh lớp 7 Unit 5: Work and Play có đáp án

I. Em hãy chọn dạng đúng của động từ trong ngoặc để hoàn thành mỗi câu sau

1. Why you (make) ………………………. so much noise in your room, Lan?

– We (rehaearse)……………………….. a play for the school anniversary celebrations.

2. My sister (practice) chúng tôi violin in the club twice a week.

3. They (give) …………………….. a farewell party next week.

4. What your father usually (do) ………………………. in the evening?

– He usually (watch) ……………………. TV, but sometimes he (read) ………………. books.

5. We (not go) …………………….. to the cinema very often.

6. I (see) …………………. a movie next Saturday. You (go)……………….. with me?

II. Em hãy đọc đoạn văn sau rồi chọn một đáp án đúng cho mỗi câu hỏi

My name is Huy and fishing is my favorite sport. I often fish for hours without catching anything. But this doesn’t worry me. Some fishermen are unlucky. Instead of catching anything, not even old boots. After spending the whole morning on the river, I always go home with an empty bag. “You should give up fishing”, my friends say. ” It’s a waste of time”. But they don’t know that I’m not really interested in fishing. I’m only interested in sitting in a boat and doing nothing at all!

0. Huy’s hobby is …………………….

A. fishing B. sports C. catching boat D. swimming

1. When he was fishing, he often catches………………………………..

A. old boots B. rubbish C. a lot of fish D. nothing

2. When does he usually go fishing?

A. in the morning B. at noon C. in the afternoon D. in the evening

A. go fishing at night B. stop fishing

C. fish on other rivers D. spend less time on fishing

4. Where does Huy sit to fish?

A. on the river bank B. at a large lake

C. in a boat D. in the sea

5. What does Huy do when he fishes?

C. does nothing D. talks to other fishermen

III. Em hãy chọn một từ ở cột bên phải không cùng nhóm nghĩa với từ in hoa.

Ví dụ: MONTH Friday February July November May

Trả lời: Friday

1. MUSICAL INSTRUMENT guitar violin piano song flute

2. SPORTS volleyball soccer badminton tennis concert

3. SUBJECTS Comics Biology Math physics Literature

4. ENTERTAINMENT do assignment listen to music watch TV see a movie collectstamps

5. CAREER worker teenager singer engineer painter

IV. Em hãy chọn dạng đúng của từ in hoa để hoàn thành mỗi câu sau.

1. Ba has a large of foreign stamps. COLLECT

2. Nam is not very. He never plays games. SPORT

3. If you want to have a body, you should play sports. HEALTH

4. In most countries, there are organizations especially for………………….. TEEN

5. There are many kinds of chúng tôi young people. ENTERTAIN

V. Em hãy sắp sếp những câu sau thành một bài hội thoại hợp lí.

1. At 6 o’clock in the evening.

2. I’m not sure. I will call on Monday.

3. It’s my birthday next Saturday. Would you like to come to my birthday party?

4. OK. See you then.

5. I’ll see you next Saturday. After the party we’re going to see a movie. Will you join us?

6. Yes, I’d love to. But what time?

7. I’ll come to your house at that time.

VI. Em hãy đặt câu hỏi cho phần gạch chân ở mỗi câu sau.

1. Vietnamese teenagers help old people by cleaning their yards or painting their houses.

2. Viet doesn’t want to go to my house because he has too many assignments.

3. It is Thursday tomorrow.

4. Lien’s brother is practicing the guitar now.

5. My uncle and I go to the tennis club once a week.

6. They will fly to Brazil next month.

7. We are going to visit the Natural Science Museum next weekend.

8. You should invite our former classmates to your birthday party.

9. Trung usually borrows his brother’s motorbike.

10. Our children have to do a lot of homework every day.

VII. Em hãy điền một động từ thích hợp cho mỗi chỗ trống để hoàn thành đoạn văn sau.

“Do you like sport?” You can hear this …………………. (1) very often. Many people answer “Yes, I do”, and ………………(2) think about watching a game of football at a stadium, or …………… (3) TV while sitting in a comfortable armchair. But watching sports events and going in for sports…………………………(4) two different things. Let’s hope that you prefer the second.

Sport holds …………………….. (5) important place in our life. When you listen to the radio early in the morning, you can always ………………………(6) sports news. When you open a newspaper, you will always find ……………………. (7) about some game or other or an article about your favourite kind of sport. Especially interesting are stories ……………………….. (8) famous men or women in the world sport, how they became champions and about …………………. (9) plans for the future.

Television programmes about …………………. (10) are also very popular, and you can watch something practically everyday.

VIII. Em hãy một câu đúng trong 3 câu đã cho.

Ví dụ: a. What should we do this evening?

b. What we should do this evening?

c. What should we doing this evening?

Câu đúng: a. What should we do this evening?

1. a. Would you like having lunch with me?

b. Would you like to have lunch with me?

c. Would you like to having lunch with me?

2. a. We’re going study in the library together.

b. We will going to study in the library together.

c. We’re going to study in the library together.

3. a. What does Trang play usually in the afternoon?

b. What does Trang usually play in the afternoon?

c. What usually does Trang play in the afternoon?

4. a. Let’s stay at home and watch TV.

b. Let’s to stay at home and watch TV.

c. Let’s staying at home and watch TV.

5. a. How usually do you go swimming?

b. What often do you go swimming?

c. How often do you go swimming?

IX. Em hãy đọc những câu sau rồi điền các trạng từ chỉ tần suất đã cho vào vị trí thích hợp. always generally sometimes seldom never

1. Only two of these trains stop at Blockley.

These trains stop at Blockley.

2. None of these train stop at Ramsey.

These trains stop at Ramsey.

3. All these trains stop at Stention.

These trains stop at Stention.

4. About ten of these trains stop at Newline.

These trains stop at Newline.

5. Eighteen of these trains stop at starbeck.

These trains stop at Starbeck.

X. Em hãy dung từ gợi ý viết hoàn chỉnh mỗi câu sau.

1. Let/ go/ cafeteria/ and/ get/ cold drink.

2. Lam/ be/ music room/ now/ and/ learn/ play/ guitar.

3. How often/ sister/ practise/ piano/ Youth Club?

4. Your group/ rehearse/ play/ school anniversary celebrations/ present?

5. Tom/ spend/ most/ time/ lie/ couch/ front/ TV.

6. If/ you/ tired/ watch TV/ come/ me.

7. There/ not be/ good movies/ show/ moment.

8. You/ going/ sell/ house/ and/ move/ capital?

9. You/ like/ go/ movies/ me/ tonight?

10. How/ father/ always/ travel/ work/ every day?