Top 12 # Xem Nhiều Nhất App Học Tiếng Nhật Minna Nonihongo Mới Nhất 3/2023 # Top Like | Maytinhlongthanh.com

Hoc Tieng Nhat Minna Nonihongo 3.0 Apk

Description

Hoc tieng Nhat Minna No Nihongo Free cung cap day du 50 bai hocgiao trinh minna, tu dien nhat – viet, bang chu cai hiraganakatakana, hoc kanji qua hinh anh, giao trinh soumatome N2 N3, 1000cau giao tiep thong dung, 20 bai hoi thoai luyen phan xa tiengnhat. Ngoai ra con rat nhieu thong tin tham khao huu ich giup cacban bat dau hoc tieng nhat mot cach de dang nhat. Cung nhu nang caokien thuc cho cac ban da co nen tang tieng Nhat. Phien ban 2.0: chophep nghe audio khi tat man hinh, giao dien thiet ke lai theo phongcach material, fix loi voi may android 6.0 tro len, tai bai nghe 1lan va quan li de dang, fix loi bi xoa bai nghe o mot so may. Ungdung Hoc Tieng Nhat Minna Pro hoan toan khong co QUANG CAO, ho trofix loi, giao dien tien loi va cap nhat du lieu thuong xuyen. LINK:http://goo.gl/dB867K Bao gom chuc nang chinh: ∴Tu dien Nhat – Viet(125k tu), tu dien Viet – Nhat (95k tu) ∴Bang chu cai Hiragana,Katakana, Ki tu dac biet ∴Tron bo 50 bai minna: kotoba, bunpo,kaiwa, reibun, bunkei, renshuu b, renshuu c, mondai, tu vung thamkhao. ∴Hoc 512 tu kanji bang hinh anh ∴Giao tiep voi 1000 mau cau∴Hoc 1945 tu kanji nang cao ∴Giao trinh soumatome N3: tu vung, nguphap, kanji, luyen nghe ∴Giao trinh soumatome N2: tu vung va chúng tôi phap va choukai cap nhat o phien ban toi. ∴20 bai nghe luyenphan xa tieng nhat ∴Thong tin tham khao ve cac ky thi nang luc,kinh nghiem hoc tap Trong qua trinh su dung, neu gap van de gi, vuilong lien he voi tac gia de duoc ho tro som nhe. Chuc cac ban nhanhchong dat cac chung chi JLPT N5 N4 N3 N2 N1 de phuc vu cong viec vahoc tap.

App Information Hoc tieng Nhat Minna NoNihongo

Hoc tieng Nhat Minna NoNihongo

nemo.learnjapanese.minna.no.nihongo.free

Select Hoc tieng Nhat Minna NoNihongo Version : version arrow_drop_down

Hoc tieng Nhat Minna NoNihongo 2.1 APK File

Requires Android: Android 3.0+ (Honeycomb, API: 11)

File Sha1: 011baae1409926bf5ccba29d3a40a00db88ac187

APK Signature: a5cac5d54894bec5c8b4d10f541d853e8449345a

Những App Học Tiếng Nhật Hay

Ai học tiếng Nhật đều không thể không biết đến Jdict. Đây là 1 trong những app học tiếng Nhật hay nhất mà mình từng dùng. Đặc điểm nổi bật của Jdict là khả năng nhận biết và tra kanji, hiển thị cả âm Hán việt lẫn cách viết. Giao diện ưa nhìn và dễ nắm bắt. Thêm vào đó bạn có thể đánh từ tiếng Việt cần tra hoặc từ tiếng Nhật cần tra trên cùng thanh search mà không phải chuyển đổi gì.

Mazii là app học tiếng Nhật thứ hai sau Jdict mà mình không thể bỏ qua. Ngoài những chức năng cơ bản là tra từ và tra kanji, Mazii còn có chức năng tra ngữ pháp, bên cạnh đó thì Mazii còn giúp bạn tra theo câu. Hay đặc biệt hơn là chức năng tra theo JLPT, bạn có thể xác định được mức độ của mình và mục tiêu của mình rõ ràng hơn.

Minder là một app học tiếng Nhật khá mới đây nhưng không thể phủ nhận những chức năng tuyệt vời của nó. Minder sử dụng phương pháp học từ vựng theo flashcard và sẽ có những bài kiểm tra lặp đi lặp lại để bạn nhớ kĩ từ vựng hơn. Đã học tiếng Nhật thì tất nhiên sẽ phải dùng đến flashcard, Minder chính là cách dễ dàng và thuận tiện nhất, giúp bạn tranh thủ được nhiều thời gian nhất.

Ứng dụng với nhiều từ vựng hữu ích trong nhiều lĩnh vực khác nhau (động vật, thể thao,..). Giải thích cặn kẽ kèm theo những gợi ý sẽ khiến bạn hiểu rõ hơn về ngữ cảnh cũng như là trường hợp để áp dụng từ vựng. Bởi vì có hai phiên bản nên bản full của app học tiếng Nhật này có thể sẽ mất tiền đấy.

7. Takoboto: Japanese Dictionary

Một từ điển tiếng Nhật khá hay cho những bạn trình độ cao hơn một xíu, đó là có thể hiểu được cả tiếng Anh. Vì đây là app Nhật-Anh dùng để bù đắp một số từ tra từ tiếng Nhật sang tiếng Việt mà không có hoặc bị sót nghĩa. Các bạn có thể học tiếng Nhật mọi lúc mọi nơi, khi đang trên xe bus hoặc đơn giản là không có việc gì làm. Tính năng lặp lại các từ khó ở tần suất cao giúp ta nhanh chóng ghi nhớ các từ mới và hay quên.

Một app học tiếng Nhật nữa để luyện nghe tiếng Nhật khá chất lượng trên smartphone. Các bài luyện nghe trong app chia làm 50 bài từ Sơ cấp đến Cao cấp để tăng dần kĩ năng nghe phong phú hơn. Đặc biệt, bạn có thể download về để nghe khi không có thời gian online thường xuyên. Bạn sẽ học được những câu nói, những mẫu câu phổ biến trong cuộc sống hằng ngày. Không phải học cấu trúc lằng nhằng, bạn hoàn toàn có thể áp dụng ngay những mẫu câu học được vì chắc chắn, những mẫu câu này rất dễ nhớ.

Tên app cũng đã nói lên được đây là app học tiếng Nhật sẽ dạy bạn chủ yếu về Kanji. App cũng phân chia Hán tự theo JLPT như Mazii. Ứng dụng sẽ dạy bạn triệt để từ bảng chữ cái Hiragana và Katakana đến từng cách viết của Hán tự. Và cũng sẽ có những bài test nho nhỏ để kiểm tra lại trình độ của mình.

10. Học Tiếng Nhật Với JBenkiyo

App học tiếng Nhật cuối cùng mình sẽ giới thiệu đó là JBenkiyo. Ứng dụng khá bổ ích cho những ai mới bắt đầu tiếp cận ngôn ngữ này và đang học N4 N5. Đối với những ai còn đang học chữ cái thì cũng nên sử dụng app này để luyện tập thêm, chắc chắn sẽ cho kết quả tuyệt vời. App có giao diện dễ nhìn, bám sát các bài học của giáo trình Minna no Nihongo, giải thích ngữ pháp rõ ràng cặn kẽ. Đây cũng là một ứng dụng khá thú vị.

Học Tiếng Nhật Bài 33 Giáo Trình Minna No Nihongo

Từ vựng tiếng Nhật bài 33 Minna No Nihongo

Từ vựng tiếng Nhật bài 33 Minna No Nihongo

STT Từ vựng Hán tự Nghĩa

1 まもります【I】 《守ります、守る、守って》 Giữ gìn, tuân thủ

2 はしります【I】 《走ります、走る、走って》 Chạy

3 「道を~」

Chạy trên đường

4 はこびます【I】 《運びます、運ぶ、運んで》 Vận chuyển, chở

5 あげます【II】 《上げます、上げる、上げて》 Nâng lên

6 さげます【II】 《下げます、下げる、下げて》 Hạ xuống

7 たしかめます【II】 《確かめます、確かめる、確かめて》 Xác nhận

8 しらせます【I】 《知らせます、知らせる、知らせて》 Thông báo, cho biết

9 きがえます【II】 《きがえる、きがえて》 Thay quần áo

10 ちゅうい 注意《します、する、して》 Chú ý, coi chừng

11 「車に~」

Chú ý ô tô

12 じゃま[な] 邪魔[な] Cản trở, làm phiền

13 ごみ

Rác

14 ランプ

Đèn

15 クレーン

Cầu trục, cần cẩu

16 レバー

Đòn bẩy

17 トラック

Xe tải

18 きそく 規則 Quy tắc, nội quy

19 きけ 危険 Nguy hiểm

20 あんぜん 安全 An toàn

21 だいいち 第一 Trên hết, số 1, quan trọng nhất

22 あんぜんぐつ

Giày an toàn

23 しようきんし 使用禁止 Cấm sử dụng

24 たちいりきんり 立ち入り禁止 Cấm vào

25 せいりせいとん 整理整頓 Thu xếp, sắp đặt trật tự

26 ほんしゃ 本社 Công ty mẹ

27 ファックス

Máy Fax

28 ロッカー

Tủ sắt nhỏ

29 どういう~

~ là gì, là như thế nào

30 さっき

Vừa rồi

31 かならず

Nhất định, phải

Từ vựng tham khảo

1 にげます【II】 《逃げます、逃げる、逃げて》 Chạy trốn

2 さわぎます【I】 《騒ぎます、騒ぐ、騒いで》 Làm ồn

3 あきらめます【II】 《あきらめる、あきらめて》 Chán nản, từ bỏ

4 なげます【II】 《投げます、投げる、投げて》 Ném

5 つたえます【II】 《伝えます、伝える、伝えて》 Truyền đạt

6 うちます【I】 《打ちます、打つ、打って》 Đánh, gõ

7 りよう 利用《します、する、して》 Sử dụng

8 だめ[な]

Không được

9 せき 席 Chỗ

10 ファイト

Cố lên

11 マーク

Dấu hiệu, biển hiệu

12 せんたくき 洗濯機 Máy giặt

13 ~き ~機 Máy~

14 ひじょうぐち 非常口 Cửa thoát hiểm

むりょう 無料 Miễn phí

ほんじつきゅうぎょう 本日休業 Hôm nay không làm việc

~ちゅう ~中 Đang~

かいぎちゅう 会議中 Đang họp

じゅぎょうちゅう 授業中 Đang trong giờ học

えいぎょうちゅう 営業中 Đang bán hàng

しようちゅう 使用中 Đang sử dụng

もう

Đã, thêm, không ~ nữa

あと~

Còn~

ちゅうしゃいはん 駐車違反 Phạm lỗi đỗ xe

~いない ~以内 Trong vòng ~

15 けいさつ 警察 Cảnh sát

16 ばっきん 罰金 Tiền phạt

17 でんぽう 電報 Điện báo

ひとびと 人々 Mọi người

きゅうよう 急用 Việc khẩn cấp

できるだけ

Cố gắng hết sức

みじかく 短く Ngắn gọn

たとえば 例えば Ví dụ

キトク 危篤 Nguy kịch

おもい びょうき 重い病気 Ốm nặng

あす 明日 Ngày mai

るす 留守 Vắng nhà

るすばん 留守番 Phím nhấn

[お]いわい [お]祝い Chúc mừng

かなしみ 悲しみ Nỗi đau, tin buồn

Ngữ pháp tiếng Nhật bài 33 minna no nihongo

Ngữ Pháp tiếng Nhật bài 33 Minna No Nihongo

「命令形」と「禁止形」

Động từ dạng mệnh lệnh và cấm đoán

(Dạng động từ diễn đạt sự sai khiến, cấm đoán)

1. Cách chia động từ thể mệnh lệnh. (命令形)

 Nhóm I: chuyển đuôi 「u」sang e

(động từ dạng –masu thì bỏ -masu và đổi đuôi –i thành –e)

Thể từ điển Thể ý chí

急ぐ(いそぐ) 急げ(いそげ)

飲む(のむ) 飲め(のめ)

行く(いく) 行け(いけ)

切る(きる) 切れ(きれ)

歌う(うたう) 歌え(うたえ)

持つ(もつ) 持て(もて)

直す(なおす) 直せ(なおせ)

Nhóm II: bỏ る thêm ろ

(Động từ dạng –masu thì bỏ -masu và thêm –ro)

Thể từ điển Thể mệnh lệnh

食べる(たべる) 食べろ(たべろ)

起きる(おきる) 起きろ(おきろ)

見る(みる) 見ろ(みろ)

Nhóm III:

Thể từ điển Thể mệnh lệnh

する しろ

来る(くる) 来い(こい)

2. Cách chia động từ thể cấm đoán (禁止形)

Động từ thể từ điển + な (động từ dạng – masu thì phải chuyển về dạng từ điển và thêm –na)

Ví dụ:

3. Cách dùng thể mệnh lệnh và cấm đoán:

1. Thể mệnh lệnh được dùng để sai khiến, ép buộc ai đó làm một việc gì đó và ngược lại, thể cấm đoán được dùng để cấm ai đó không làm gì. Cả hai thể này đều mang nghĩa ép buộc, là kiểu câu mệnh lệnh dạng ngắn nên phạm vi sử dụng khá hẹp, do đó nên hạn chế dùng chúng một mình ở cuối câu. Thông thường, nam giới hay sử dụng hơn.

2. Thể mệnh lệnh và cấm đoán được dùng một mình hoặc được dùng ở cuối câu trong những trường hợp sau:

a) Người nhiều tuổi nói với người ít tuổi hơn hoặc người địa vị cao nói với người có địa vị thấp hơn; bố mẹ nói với con cái…

Ví dụ:

1 早く寝ろ。 Hãy ngủ sớm.

2 もっと勉 強しろ。 Phải học nhiều hơn.

3 遅れるな。 Không được đến muộn.

b) Giữa bạn bè thân thiết với nhau. Trong trường hợp này, よ được thêm vào cuối câu để làm mềm âm điệu.

Ví dụ:

c) Trong những trường hợp khẩn cấp, khi không có đủ thời gian để nói những lời lịch sự… Trong trường hợp này, người nói cũng là người có địa vị, tuổi tác cao.

Ví dụ:

1 逃げろ。 Chạy đi.

2 スイッチをきれ。 Tắt công tắc điện đi.

3 エレベーターを使うな。 Không được dùng cầu thang máy.

d) Khi cổ vũ ở các sự kiện thể thao. ( trường hợp này, phái nữ cũng có thể dùng).

Ví dụ:

1 頑張れ。 Cố lên.

2 走れ。 Chạy đi.

3 負けるな。 Không được thua.

e) Trong những khẩu hiệu, biển báo mang tính súc tích, có tính tuyên truyền cao.

Ví dụ:

1 止まれ。 Dừng lại.

2 入るな。 Cấm vào.

3. Trong thể văn mệnh lệnh, ngoài cách dùng thể mệnh lệnh, thì “ V ます+なさい” cũng được dùng. Nó được dùng trong trường hợp bố mẹ nói với con cái, thầy cô giáo với học sinh. Tuy nhiên sắc thái của nó nhẹ nhàng hơn thể mệnh lệnh. Vì vậy, phụ nữ thường dùng mẫu câu này thay thế cho thể mệnh lệnh….Tuy nhiên, ta không sử dụng mẫu câu này với bề trên.

Ví dụ:

1 勉 強しなさい。 Hãy học đi.

2 早く寝なさい。 Hãy ngủ sớm đi.

4. Vて+くれ

 Ý nghĩa: hãy / xin hãy (làm gì / đừng làm gì)

 Cách dùng: ~てくれ là thể thông thường của ~てください, mẫu câu biểu hiện sự nhờ cậy, yêu cầu lịch sự. Mẫu câu này thể hiện ý mệnh lệnh, cấm đoán nhưng nhẹ nhàng hơn nhiều và không bao hàm ý áp đặt, ép buộc.

 Chú ý: chỉ có nam giới sử dụng (nữ giới tuyệt đối không sử dụng) và không dùng với người lớn tuổi hơn hay cấp trên

Ví dụ:

1 ちょっと 手伝ってくれ。 Hãy giúp tôi một chút.

2 ちょっと はさみを 貸して。 Cho tôi mượn cái kéo một chút.

Ví dụ:

1 あの漢字は 何と 読むんですか。

Chữ Hán kia đọc là gì?

2 あそこに「止まれ」と 書いてあります。

Ở đằng kia có viết là “dừng lại”.

(~と trong 2 ví dụ trên có nghĩa giống ~と trong mẫu ~といいます ở bài 21)

6. X は Yと いう 意味です。Cách diễn đạt ý nghĩa của 1 từ, cụm từ, biển báo…

 Ý nghĩa: X có nghĩa là Y

 Cách dùng: Mẫu câu này được dùng để định nghĩa từ được biểu diễn bởi “X” (という bắt nguồn từ といいます)

1 “ありがとう” は “Cám ơn” という 意味です。

“Arigatou” có nghĩa là “Cám ơn”.

2 A:あの漢字は どいう 意味ですか。(Chữ Hán kia có nghĩa là gì?)

B:使うな という 意味です。 (Nó có nghĩa là “không được dùng”.)

7.  “Câu văn” (Thể thường) と 言っていました

 Ý nghĩa: (ai đó) đã nói là / rằng …

 Cách dùng: dùng để truyền đạt, thông báo, trích dẫn lại 1 câu nói, 1 lời nhắn củaai đó cho người thứ 3.

1 (電話で)田中さん:10時に 本社に 来てください。

田中さんは 10時に 本社に 来てくれ と 言っていました。

Anh Tanaka nói là: hãy đến trụ sở công ty lúc 10 giờ

2 田中さん: 明日 休みます。

田中さんは 明日休むと 言っていました。

Anh Tanaka nói là ngày mai anh ấy nghỉ.

 Phân biệt: 「~と言いました」và 「~と言っていました」

Giống: cùng dùng để truyền đạt lại 1 câu nói, lời nhắn của ai đó

Khác: 「~と言いました」đặt trọng tâm vào việc ai nói, vào chủ thể của câu nói đó. Trong khi đó, 「~と言っていました」đặt trọng tâm vào việc truyền đạt lại nội dung câu nói.

Ngữ Pháp Tiếng Nhật Minna No Nihongo Bài 11

Chào các bạn. Chào mừng các bạn đến với Series 50 bài Minna cơ bản. Hôm nay chúng ta sẽ học Minna bài 11.

I. Hoàn cảnh của bài học- Ngữ pháp minna bài 11

II. Ngữ pháp minna bài 11

1. Cách đếm một số đồ vật cơ bản

2. Cách dùng các số đếm ở trên

– Thường đứng trước động từ để bổ nghĩa cho động từ. vd: Mua 4 quả táo りんごをよっつ買いました(かいました)。 Uống 5 cốc bia ビールを ごはい のみます。

3. Hỏi số lượng

– Với những đồ vật chung chung dùng つ thì hỏi いくつ りんご を いくつ 買いましたか。Bạn đã mua mấy quả táo rồi?

– Với số đếm khác dùng なん 何人(なんにん) いますか。 Có mấy người vậy? 本(ほん) を なんさつ かいましたか。Bạn đã mua mấy cuốn sách vậy 東京(とうきょう)へ なんかい(何回)来ましたか。Bạn đã tới tokyo mấy lần rồi.

– Khi hỏi về thời gian thì dùng どのくらい – bao lâu vd: ハノイ から ホーチミン まで 飛行機(ひこうき) で どのくらい かかりますか。 Từ Hà nội vào Hồ chí minh bằng máy bay thì mấy bao lâu? 2時間半(にじかんはん) かかります。 Mất 2 tiếng rưỡi.

日本語(にほんご)を どのくらい べんきょうしましたか。 bạn đã học tiếng nhật bao lâu rồi? 3年間(さんねんかん)を 勉強しました。 Tôi học 3 năm rồi.

– Khi nói một cách không rõ ràng, ước lượng thì dùng ぐらい- khoảng vd: かいしゃ に しゃいん が 100人 ぐらい います。 Ở công ty có khoảng 100 nhân viên.

4. Khoảng thời gian に ・・・回 ( số lần) + ĐỘng từ

– Nói tần suất làm gì đó- dịch đơn giản là làm gì đó mấy lần trong khoảng thời gian nhất định vd: 1 tuần tới trường 5 ngày 一週間(いっしゅうかん)に 5回 学校(がっこう)へ いきます。 1 năm về Việt nam 1 lần 一年間(いちねんかん)に 一回(いっかい)ベトナム へ かえります。

5. Số đếm /Danh từ + だけ

– Dịch là chỉ, giới hạn. VD 1 tuần chỉ đi học tiếng nhật 1 lần 一週間(いっしゅうかん)に 日本語 を 一回だけ 勉強(べんきょう)します。 1 tháng chỉ nghỉ có 1 lần。一ヶ月(いっかげつ)に 一回だけ やすみます。

– Ở Nhật việc chuyển đồ rất tiện lợi. Chuyển trong nước thì chỉ mất 1 ngày. Hôm nay gửi thì mai sẽ tới nơi. Có nhiều công ty chuyên về chuyển hàng hóa bên này, tiêu biểu là sagawa và yamato. Người Việt mình sang đây hay làm phân đồ ở trong yamato,sagawa. Thường làm ban đêm nên các bạn khá vất vả, bù lại lương cao. – Các số đếm dùng rất nhiều trong đời sống hàng ngày. Bạn nào sang bên này làm ở các hàng quán thì cách đếm cốc bia, rượu ( はい、ばい), đếm đũa (いちぜん、にぜん。。。), đếm bát đĩa (まい) được dùng phổ biến. Tuy nhiên つ vẫn là dùng nhiều nhất, được dùng nếu như người nghe không hiểu( ví dụ khách nói はい,ぜん,まい mà mình không hiểu thì sẽ dùng つ cho mình dễ hiểu).

IV. Phần luyện tập Ngữ pháp minna bài 11

– Mình tạm thời chưa có ý kiến gì hay cho phần này. Không thấy các bạn làm nên mình tạm ngưng 1 thời gian. Hôm nay mình bận nữa.