Top 7 # Xem Nhiều Nhất App Học Tiếng Anh Trên Máy Tính Mới Nhất 6/2023 # Top Like | Maytinhlongthanh.com

Phần Mềm Học Tiếng Nhật Trên Máy Tính

1Phần mềm học tiếng Nhật Rosetta Stone Japanese

Rosetta Stone Japanese là một phần mềm giúp bạn tự học tiếng Nhật từ cấp độ cơ bản đến cấp độ nâng cao một cách nhanh chóng và mang lại hiệu quả cao.

Chương trình giúp bạn giao tiếp với các từ thông dụng trong cuộc sống một cách tự nhiên như một đứa trẻ học ngôn ngữ mẹ đẻ nên phù hợp với mọi đối tượng cần học tiếng Nhật.

Rosetta Stone Japanese có giao diện dễ nhìn, mỗi bài học đều được thiết kế với hình ảnh minh họa sống động. Phương pháp học mới kết hợp nhiều hình ảnh, âm thanh sinh động, trực quan, từ đó giúp người học nhớ kiến thức lâu hơn và sâu hơn.

Theo nhận định của nhà sản xuất, sau khi sử dụng xong phần mềm, trình độ của bạn sẽ tương đương với cấp độ N4. Nhưng để được sử dụng khóa học, bạn cần phải trả phí theo thời gian sử dụng mong muốn.

Phần mềm tương thích với máy tính cả hệ điều hành Windows và Macbook.

3Phần mềm học tiếng Nhật Tata mina 6

Các bài học thích hợp cho mọi đối tượng được sắp xếp từ cơ bản đến nâng cao, từ cấp độ người mới bắt đầu đến người có trình độ tiếng Nhật cao nhất là N1.

Tuy nhiên, hạn chế của phần mềm là tương thích tốt với hệ điều hành Windows XP và Windows 7, còn ở những hệ điều hành khác hay bị lỗi. Đặc biệt, khi chạy chương trình phải có Net Framework 2.0 và Adobe Flash Windows để chạy.

4 Phần mềm học tiếng Nhật Mazii

Thiết kế đơn giản, dễ sử dụng, hoàn toàn miễn phí và hiệu quả sử dụng được đánh giá rất tốt.

Ngoài ra, đọc báo bằng tiếng Nhật cũng là công cụ giúp bạn nâng cao khả năng đọc viết. Và phần mềm còn có thư mục “từ vựng của tôi” giúp bạn quản lý từ vựng của mình tiện lợi hơn.

Manzii chỉ có nhược điểm duy nhất là phần mềm chỉ hỗ trợ app cho điện thoại, bạn chỉ có thể sử dụng phần mềm trên máy tính bằng cách truy cập website mazii.net.

5Phần mềm học tiếng Nhật Anki

Đây là phần mềm có giao diện dễ sử dụng với phương pháp học đa dạng bằng hình ảnh, âm thanh, video và cả trực tuyến.

Ứng dụng hoàn toàn miễn phí và sử dụng được trên hầu hết các hệ điều hành hiện nay như Win XP, 7, 8, 10.

Top10 App, Phần Mềm Học Tiếng Trung Trên Máy Tính Và Điện Thoại (Update 2022)

⇒ Phân biệt các loại phần mềm trên website:

Phần mềm HỌC ⇒ là để học từ Cơ bản đến Nâng cao ( thêm app hỗ trợ học)

Phần mềm DỊCH ⇒ để tra từ hoặc Thông phiên dịch (Dịch nói)

Phần mềm GÕ, VIẾT ⇒ để hỗ trợ gõ viết tiếng Trung trên Máy tính và Điên thoại

⇒ Trong bài viết này là phần mềm HỌC được phân loại theo:

+ Phần mềm dùng cho PC, Laptop: Win 7, 8,10 + Phần mềm cài trên điện thoại Android, IOs Iphone và Ipad

I. Phần mềm HỌC tiếng Trung cho Điện thoại Adroid và iOs Iphone

Trong các phần mềm học tiếng Trung từ cơ bản đến nâng cao đầu tiên phải kể đến Hello Chinese

Hello Chinese

App này chạy trên Adroid và iOs Iphone. Để chạy được trên Máy tính ta cần cài thêm phần mềm giả lập điện thoại

Chức năng nhận biết âm thanh và tập viết bằng tay sẽ giúp bạn nói, viết tiến bộ nhanh hơn bất kỳ ứng dụng nào khác với các bài giảng, bài tập được biên soạn bởi đội ngũ giáo viên chuyên nghiệp và nhiều kinh nghiệm.

ChineseSkill

ChineseSkill áp dụng nhiều loại kỹ thuật như Hệ thống nhắc lại gián cách (SRS), tự động đánh giá phát âm, kỹ thuật đánh giá Viết chữ Hán và Âm điệu phiên âm để cho quá trình học tiếng Trung càng thú vị, đơn giản và hiệu quả cao.

ChineseSkill sẽ giúp trình độ tiếng Trung của người mới học nâng cao tới mức giao lưu thoải mái trong thời gian ngắn.

FunEasyLearn

Monki Chinese

Ứng dụng này phù hợp cho những trẻ từ 4 đến 8 tuổi.

Là ứng dụng dành cho trẻ em nên nó được thiết kế với màu sắc và hình ảnh đẹp mắt, dễ thu hút trẻ.

Nội dung bài học được xây dựng bởi các giáo viên bản ngữ và được cập nhật liên tục.

Bài học được chia ra ba mức độ từ dễ đến khó và mỗi bài học được thiết kế theo một trình độ khác nhau.

Với Monki Chinese Class bạn có thể học online hoặc offline tùy thích.

II. Phần mềm HỌC trên Máy tính (PC), Laptop cài Win 7, 8,10

SuperChinese

SuperChinese là một ứng dụng học tiếng Trung rất mạnh mẽ và toàn diện để học tiếng phổ thông, bao gồm các bài học phát âm tiếng Trung Quốc, nói cơ bản nói tiếng Trung Quốc, ngữ pháp Trung Quốc, những kiến thức cơ bản của hệ thống chữ viết Trung Quốc và phương thức nhập liệu Trung Quốc…

Được 60 ngày dùng thử, Giá mua vĩnh viễn 49.95$

Rosetta Stone

Với Rosetta Stone, bạn sẽ được phát triển cả 4 kỹ năng nghe – nói – đọc – viết theo từng cấp độ.

Với công nghệ thu âm và phân tích giọng nói chuẩn mực đầu tiên trên thế giới kết hợp công nghệ lập trình thông minh, Rosetta Stone sẽ giúp người học thành thạo một ngoại ngữ mới chỉ sau 3 tháng.

Phần này có cả trên Máy tính và Smartphone, Phiên bản Máy tính là Full

Top 4 Phần Mềm Học Tiếng Anh Trên Máy Tính Tốt Nhất

Top 4 phần mềm học tiếng Anh trên máy tính tốt nhất

Đây là phần mềm độc quyền của English4u và công cụ hữu hiệu nhất. Ưu điểm của phần mềm là bạn có thể luyện tập nghe – nói mọi lúc mọi nơi với chiếc điện thoại hoặc máy tính có internet và bạn có thể hoàn toàn thực hành nói với người bản ngữ dễ dàng. Bạn chỉ cần nhập hội thoại, chọn nhân vật và bắt đầu cuộc trò chuyện. Có 2 phần để bạn lựa chọn là luyện nghe nói độc thoại và luyện nghe nói hội thoại. Ngoài ra bạn có thể kết hợp với phần mềm nhận diện phát âm sẽ giúp bạn luyện nói chuẩn nhất.

Phần mềm luyện nghe – nói tiếng Anh của English4u

2. English Grammar

English Grammar là công cụ tự học tiếng Anh cho 4 kỹ năng : nghe, nói, đọc, viết từ trình độ cơ bản đến nâng cao. Với hệ thống tự vựng phong phú sẽ giúp bạn ghi nhớ từ vựng dễ dàng. Hơn thế nữa, phần mềm còn giúp bạn nâng cao kiến thức ngữ pháp tiếng Anh cơ bản với 357 mục ngữ pháp và 338 bài đọc từ đơn giản đến nâng cao. English Grammar cũng là phần mềm hữu ích cho việc học tiếng Anh giao tiếp với 2003 bài luyện nói giao tiếp cũng như các tình huống thực tế ở nhiều lĩnh vực khác nhau.

Phần mềm English Grammar

3. English study Pro

Tiếp theo là phần mềm English study Pro được cung cấp rất nhiều bài học từ trình độ cơ bản tới nâng cao. Ở đây bạn có thể tra từ, học các bài văn phạm với các ví dụ đi kèm rất trực quan. Việc học từ vựng tiếng Anh cũng rất dễ dàng với lượng từ vựng phong phú cho mỗi bài học và làm các bài kiểm tra kiến thức. Với các công cụ hỗ trợ việc luyện đọc và nghe bạn sẽ luyện nghe – nói hiệu quả. Bên cạnh đó, phần mềm còn tích hợp tính năng kiểm tra chính tả.

Phần mềm English study Pro

4. Oxford Dictionary

Đây là một bộ từ điển học từ vựng và ngữ pháp tiếng Anh không thể bỏ qua. Phần mềm Oxford Dictionary giúp người dùng tra cứu từ điển Anh – Anh khá đa dạng và phong phú về từ, từ vựng cũng được giải thích với nhiều nghĩa khác nhau.

Phần mềm Oxford Dictionary

Kỹ Năng Gõ Tiếng Trung Trên Máy Tính

Chúng ta có thể dùng công cụ Hanosoft Tool ( download). Công cụ này có phần hướng dẫn rõ ràng, nên không cần giải thích ở đây.

Để cài đặt bộ gõ này, chúng ta xem hướng dẫn cách cài đặt các ngôn ngữ Đông Á (Hán, Nhật, Hàn) trong WinXP ở website Hanosoft.

Các software như SongKiều (TwinBridge) và Nam Cực Tinh (NJStar) cũng giúp ta gõ chữ Hán theo bộ thủ, tứ giác, ngũ bút, v.v…, nhưng trong WinXP đã có sẵn bộ gõ Hán-Nhật-Hàn thì cũng đủ rồi. Riêng với chữ Kanji của Nhật thì WinXP có thêm công cụ IME pad (vẽ chữ & nhận dạng) rất hay, ta có thể dùng nó phụ trợ cho việc gõ chữ Hán.

Các thâu nhập pháp giúp nhau. Nếu ta không biết âm Hán-Việt hay âm Pinyin, thậm chí dùng chuột vẽ chữ Hán trên IME pad mà máy cũng không nhận dạng nổi chữ ta cần, thì rốt cuộc Thương Hiệt thâu nhập pháp sẽ là cách gõ hữu hiệu hơn cả. Thương Hiệt thâu nhập pháp là cách gõ chữ Hán chuyên nghiệp, bất chấp âm và nghĩa, ta chỉ cần phân tích đúng nét là gõ được chữ Hán. Bài viết này chủ yếu trình bày lý thuyết và bài tập Thương Hiệt thâu nhập pháp.

Khoảng năm 1978, một người Hoa tên Chu Bang Phục 朱邦復 đã đưa ra một cách gõ chữ Hán mà ông đặt tên là Thương Hiệt thâu nhập pháp. Ðó là thành tựu sau 8 năm nghiên cứu của ông.

Theo qui định của Chu Bang Phục, mỗi chữ Hán phồn thể được phân tích tối đa là 5 mã (ứng với 5 phím gõ). Cách phân tích lấy mã này gọi là thủ mã pháp取碼法 . Thương Hiệt thâu nhập pháp dùng 24 mã (ứng với 24 chữ cái Latin hiện trên 24 phím của keyboard). Số mã này (gọi là tự căn 字根 ) chia thành 4 loại: (1) 筆畫 , (3), và (4) Triết lý 哲理, (2) Bút hoạch 人體 Nhân thể 字形 . Tự hình

Về sau, Thương Hiệt thâu nhập pháp được giản hoá thành Tốc Thành thâu nhập pháp . Với Tốc thành, ta lấy không quá 2 mã (đầu và cuối) của một chữ Hán phồn thể (ứng với 2 phím gõ) là có thể gõ được nó. Thí dụ chữ 載 gõ bằng Thương Hiệt là 轚 . JIJWJ, nhưng gõ bằng Tốc thành là JJ (lấy mã đầu và mã cuối của Thương Hiệt). Sự khác biệt là: gõ JIJWJ ta có ngay 載gõ JJ ta phải chọn 載trong 16 chữ có mã đầu và cuối giống nhau là JJ: 南 , 車 , 載, 轟 , 輯 , 辜 , 軒 , 宰 , 幹 , 廾 , 斡 , 軯 , 窣 , 窲 , 轋 ,

2. KEYBOARD THƯƠNG HIỆT THÂU NHẬP PHÁP

24 tự căn 字根 ứng với 24 chữ cái Latin trên keyboard:

Chú ý: Phím X dùng để gõ một số chữ khó (nan tự) 難字

3. THƯƠNG HIỆT THÂU NHẬP PHÁP TỰ CĂN

Âm dương ngũ hành được gán cho 7 phím chữ cái đầu tiên. A (nhật 日), B (nguyệt 月), C (kim 金), D (mộc 木 ), E (thủy 水 ), F (hoả 火 ), G (thổ 土). Ngoài ra là những biến thể như sau:

Giúp trí nhớ : Nếu không nhớ được 7 chữ cái Latin đầu tiên là ứng với âm dương ngũ hành (nhật, nguyệt, kim, mộc, thủy, hỏa, thổ) thì có thể ghi nhớ rằng: Mặt trời 日 cũng gọi là Ánh dương (A). Mặt trăng 月cho Bóng trăng (B). Vàng 金 tính ra Cây và Chỉ (C). Cây cối 木 có cây Dừa (D) là đa dụng nhất. Nước 水 tiếng Pháp gọi là Eau (E). Lửa 火 tiếng Anh gọi là Fire (F). Ðất 土 tiếng Anh gọi là Ground (G).

Không rõ lý do đặt tên của loại này là gì và nó khác với loại 4 (tự hình loại) ở chỗ nào. Ðại khái đây là nhóm tự căn xếp theo nét bút, còn loại 4 xếp theo hình dạng chữ. Nhưng hình dạng chữ chẳng phải là từ nét bút hay sao? Ta thấy có sự gượng ép trong việc đặt tên cho loại 2 và 4.

Giúp trí nhớ : Tre trúc 竹 làm ống sáo thổi rất Hay (H). Dấu chấm của chữ qua 戈 nhắc nhớ dấu chấm của chữ i (I). Ðại 大 là lớn, anh lớn gọi là đại Ka (K). Chữ trung 中 giống que cắm Lỗ vuông (L). Chữ nhất 一 nghĩa là Một (M). Cung 弓 thì đi với Nỏ (N).

Giúp trí nhớ :Người 人 sống sao cho tròn trịa như chữ (O). Tim 心 đập Phập Phồng (P). Tay 手 Quờ Quạng (Q). Miệng 口 có Răng (R).

Không rõ tác giả đặt tên loại tự hình và loại bút hoạch trên cơ sở nào, vì tự hình chính là do nét bút (bút hoạch) tạo thành. Ta cứ xem đây là qui ước thì khỏi thắc mắc nữa. Loại tự hình có 6 phím: S, T, U, V, W, Y. Phím X chỉ dùng gõ các chữ khó (nan tự 難字 ).

Giúp trí nhớ : Thi (尸) là tử thi ai chẳng Sợ (S). Chữ 廿 đọc là Trấp (T). Chữ sơn 山 có viền ngoài như U . Phụ nữ (女) có thiên chức làm Vợ (V). Ðiền (田) là cánh đồng, người thôn quê hay nói “đi đồng” vì quả thực nó là một WC (W) rất thoáng mát vậy. Chữ 卜 giống như chữ Y quay ngược.

4. QUI TẮC LẤY MÃ (THỦ MÃ THÔNG TẮC) 取 碼 通 則

Tự thể chữ Hán chia làm 4 loại hình:

● Tịnh liệt hình 並列形: Các bộ phận chữ đứng song song từ trái qua phải, thí dụ 針﹐ 億 ﹐ 轉 ﹐ 順 ﹐ 謝 .

● Thượng hạ hình 上下形: Các bộ phận chữ nằm song song từ trên xuống dưới, thí dụ 哲 ﹐ 三 ﹐ 變 ﹐ 貪.

Cách lấy mã cũng theo thứ tự như khi viết chữ: Trái qua phải, trên xuống dưới, và ngoài vào trong. Cần chú ý:

– Chữ 麒 có bộ phận trái và phải bình hành, thì lấy 鹿 làm mã đầu, rồi mới đến 其.

– Chữ có các bộ phận trái-phải và trên-dưới, thì lấy mã từ trái qua phải, rồi mới từ trên xuống dưới.

– Chữ có bộ phận bao vây như 囗 ﹐ 冂 ﹐ ㄩ ﹐ ㄈ thì bộ phận ngoài này được ưu tiên làm mã đầu.

– Chữ liên thể thì lấy tối đa 4 mã theo các nét đầu, nhì, ba, cuối. Thí dụ chữ 叢 lấy mã theo các nét ㅛ丷ㅛ又.

● Tự thủ 字首 : Chữ Hán không phải là liên thể tự có thể phân tích ra các bộ phận trái-phải, trên-dưới, ngoài-trong. Tự thủ là bộ phận bên trái, hoặc bên trên, hoặc bên ngoài của chữ. Tự thủ là 1 hoặc 2 mã thì được lấy trọn. Nếu phân tích thành nhiều mã thì chỉ lấy mã đầu và cuối cho đúng chuẩn là 2 mã:

Bốn trường hợp sau cũng xem là tự thủ:

1. Các bộ phận mà tự điển xem là bộ thủ như ㄩ ㄈ ㄏ 疒 癶 尸 戶 廴 走 風 毛 … cũng được xem là tự thủ.

2. Các bộ phận tuy tự điển không xem là bộ thủ thí dụ như … cũng được xem là tự thủ.

3. Các bộ phận như 戊 麻 產 辰 厭 厥 羽 府 鹿 亥 老 包 … tuy không thể phân ly trên-dưới hoặc trái-phải nhưng để tiện lấy mã thì cũng xem là tự thủ.

4. Chữ liên thể thì mã đầu tiên xem như tự thủ.

: Bất kỳ một chữ Hán nào, bỏ tự thủ ra, phần còn lại gọi là tự thân. Tự thân lấy tối đa là 3 mã. Nếu nó phân tích được thành nhiều mã thì lấy 3 mã là: đầu, nhì, cuối. Thí dụ: Ta thấy chữ 頁 nếu đứng một mình thì mã là MBUC, khi là tự thân thì mã là MBC. Chữ 希nếu đứng một mình thì mã là KKLB, khi là tự thân thì mã là KKB. Chữ 麗nếu đứng một mình thì mã là MMBBP, khi là tự thân thì mã là MMP. Xem các thí dụ sau:

Thương Hiệt thâu nhập pháp chia chữ Hán làm hai loại: Liên thể tự và phi liên thể tự.

Những chữ phi liên thể thì được lấy tối đa 5 mã (tự thủ 2 mã, tự thân 3 mã) mà ta đã biết ở trên. Liên thể tự là những chữ mà nét bút rối rắm giao liên, khó phân ly thành những bộ phận trái-phải, trên-dưới, hoặc ngoài-trong. Liên thể tự lấy tối đa 4 mã (đầu, nhì, ba, cuối). Thí dụ về liên thể tự:

5. TOÁT YẾU THƯƠNG HIỆT THÂU NHẬP PHÁP

II. TỐC THÀNH THÂU NHẬP PHÁP 速 成 輸 入 法

Tốc thành thâu nhập pháp cũng gọi là Ðại dị 大易 hay Giản dị 簡易(Easy Changjie =Thương Hiệt giản dị), Nếu chữ Hán phồn thể theo Thương Hiệt có một mã thì ta lấy trọn; nếu nó có trên hai mã thì ta lấy mã đầu và mã cuối mà thôi. Thí dụ:

Khi phân tích chữ để lấy mã, ta chỉ cần chú ý nét đầu và nét cuối của chữ, như vậy sẽ có một loạt chữ cùng chung mã hiện ra cho ta chọn. Thí dụ: Gõ AN ta được một loạt chữ hiện ra là: ➀ 門 ➁ 剔 ➂ 旯 ➃ 昑 ➄ 昲 ➅ 閌.

Bài tập này luyện phân tích 24 mã cơ bản (tức là tự căn, ứng với 24 chữ cái latin).

BÀI TẬP 2 Bài tập 2 giúp phân tích và ghi nhớ 24 mã cơ bản (tự căn).

CS1 :Số 10 – Ngõ 156 Hồng Mai – Bạch Mai – Hà Nội

CS2:Số 25 Ngõ 68 Cầu giấy ( Tầng 4 )

ĐT : 09.8595.8595 – 09. 4400. 4400 – 09.6585.6585

KHÓA HỌC TIẾNG TRUNG ONLINE :

KHÓA HỌC TIẾNG TRUNG TẠI HÀ NỘI :

học tiếng trung giao tiếp