Đề Xuất 3/2023 # Tổng Hợp Từ Vựng Minano Nihongo Bài 26 # Top 9 Like | Maytinhlongthanh.com

Đề Xuất 3/2023 # Tổng Hợp Từ Vựng Minano Nihongo Bài 26 # Top 9 Like

Cập nhật nội dung chi tiết về Tổng Hợp Từ Vựng Minano Nihongo Bài 26 mới nhất trên website Maytinhlongthanh.com. Hy vọng thông tin trong bài viết sẽ đáp ứng được nhu cầu ngoài mong đợi của bạn, chúng tôi sẽ làm việc thường xuyên để cập nhật nội dung mới nhằm giúp bạn nhận được thông tin nhanh chóng và chính xác nhất.

Tác giả Tiếng Nhật Đơn Giản

📢 Trên con đường dẫn đến THÀNH CÔNG, không có DẤU CHÂN của những kẻ LƯỜI BIẾNG

Mình là người sáng lập và quản trị nội dung cho trang Tiếng Nhật Đơn Giản Những bài viết trên trang Tiếng Nhật Đơn Giản đều là kiến thức, trải nghiệm thực tế, những điều mà mình học hỏi được từ chính những đồng nghiệp Người Nhật của mình.

Hy vọng rằng kinh nghiệm mà mình có được sẽ giúp các bạn hiểu thêm về tiếng nhật, cũng như văn hóa, con người nhật bản. TIẾNG NHẬT ĐƠN GIẢN !

Từ Vựng Minna No Nihongo Quyển 2 Từ Bài 26 Tới Bài 50

Để học tốt tiếng Nhật thì cần nắm vững từ vựng tiếng Nhật càng nhiều càng tốt, vì có từ vựng mới hiểu được người khác nói gì, và trình bày để người khác hiểu được (đôi khi không hiểu ngữ pháp nhưng nói được từ vựng thì người Nhật cũng hình dung ra được)

Từ vựng minna trong cuốn minna no nihongo cực kỳ quan trọng, vì đó là những từ vựng cơ bản, sử dụng trong giao tiếp hàng ngày, là kiến thức nền tảng để học tiếng Nhật

Dưới dây là từ vựng minna no nihongo quyển 2

Từ vựng minna bài 26

Từ vựng minna bài 27

Từ vựng minna bài 28

Từ vựng minna bài 29

Từ vựng minna bài 30

Từ vựng minna bài 31

Từ vựng minna bài 32

Từ vựng minna bài 33

Từ vựng minna bài 34

Từ vựng minna bài 35

Từ vựng minna bài 36

Từ vựng minna bài 37

Từ vựng minna bài 38

Từ vựng minna bài 39

Từ vựng minna bài 40

Từ vựng minna bài 41

Từ vựng minna bài 42

Từ vựng minna bài 43

Từ vựng minna bài 44

Từ vựng minna bài 45

Từ vựng minna bài 46

Từ vựng minna bài 47

Từ vựng minna bài 48

Từ vựng minna bài 49

Từ vựng minna bài 50

5

/

5

(

1

bình chọn

)

Ngữ Pháp Mina No Nihongo Bài 26

Giãi thích nguyên nhân, lý do, căn cứ

「~んです」 được dùng để nhấn mạnh ý nghĩa giải thích về nguyên nhân, lý do, căn cứ v. v. Trong văn nói thì dùng 「~んです」 , còn trong văn viết thì dùng 「~のです」 . 「~んです」 được dùng như sau

Mẫu câu này được dùng trong các trường hợp sau:

Trường hợp người nói phỏng đoán và xác nhận nguyên nhân hoặc lý do đối với những gì mà mình đã nghe hoặc nhìn thấy

Chị Watanabe đôi lúc nói giọng Osaka nhỉ.

Vâng, tôi sống ở Osaka cho đến năm 15 tuổi

Trường hợp người nói muốn được cung cấp thêm thông tin về những gì mình nghe hoặc nhìn thấy

おもしろい デザインのくつですね。どこでかったんですか。

Kiểu thiết kế đôi giầy của anh thú vị nhỉ. Anh mua ở đâu thế?

Tôi mua ở cửa hàng Edo-Ya Store.

Giãi thích nguyên nhân, lý do, căn cứ 1

Trường hợp người nói muốn được nghe giải thích về nguyên nhân hoặc lý do đối với những gì mình nghe hoặc nhìn thấy

Trường hợp muốn được giải thích về một tình trạng hay trạng thái nào đó

Đôi lúc 「~んですか」 biểu thị sự ngạc nhiên, nghi ngờ hoặc tò mò của người nói. Nếu dùng không thích hợp có thể gây ra sự khó chịu cho người nghe. Vì thế cần chú đến cách dùng mẫu câu này

Mẫu câu này được dùng trong những trường hợp sau

Trường hợp muốn trình bày về nguyên nhân hoặc lý do để trả lời cho mục ( c ) ( d ) của phần 1 ở trên

Tại sao anh đến muộn?

…Tôi cảm thấy người không khỏe.

Giãi thích nguyên nhân, lý do, căn cứ 2

Trường hợp người nói muốn thêm vào nguyên nhân hoặc lý do đối với những gì mình nói trước đó

Hàng sáng anh có đọc báo không?

.. Không, tôi không có thời gian

Trong những trường hợp như ở ví dụ sau, khi chỉ nói về những sự thực đơn thuần thì không dùng (んです)

「~んですが」 có chức năng mở đầu câu chuyện mà người nói muốn trình bày. Phần tiếp theo là câu đề nghị mời gọi hoặc câu xin phép.

日本語で手紙をかいたんですか。ちょっと見ていただけませんか。

Tôi viết thư bằng tiếng Nhật. Anh xem giúp tôi một chút có được không

NHKを見学したいんですが。どうしたらいいですか。

Tôi muốn đến thăm quan hãng NHK. Tôi phải làm thế nào?

Nước nóng không chảy ra.

Động từ thể て+ いただけませんか。 (cho tôi ~ có được không)

Đây là mẫu câu đề nghị ở mức độ lịch sự cao hơn mẫu câu 「~てください」

Anh/chị giới thiệu cho tôi một giáo viên tốt được không ?

Động từ thể た + らいいですか。 (tôi nên/phải ~ (từ nghi vấn) thì tốt)

Tôi nên mua máy ảnh ở đâu?

こまかいお金がないんですが。どうしたらいいですか。

Tôi không có tiền lẻ. Tôi phải làm thế nào?

「~たらいいですか」 là mẫu câu dùng khi người nói muốn người nghe khuyên bảo hoặc hướng dẫn mình phải làm gì hoặc nên làm gì trong 1 tình huống nào đó. Chẳng hạn như ở ví dụ trên, người nói muốn mua máy ảnh nhưng không biết ở đâu bán. Vì thế người nói dùng mẫu câu này để nhờ người nghe giới thiệu cho mình một cửa hàng tốt bán máy ảnh.

Anh có tham gia đại hội thể thao không.

。。。いいえ。スポーツはあまりすきじゃないんです。

Không. Tôi không thích thể thao lắm

Xem đầy đủ ngữ pháp tiếng nhật mina no nihongo

Học Tiếng Nhật Động Từ Khả Năng (Bài 27 Giáo Trình Minano Nihongo)

1) Cách chuyển động từ thể ます sang thể khả năng.

b) Động từ nhóm 2: Bỏ ます ở những động từ nhóm này và thêm られます.

2) Câu với động từ khả năng. * Ý nghĩa: “… có thể…” * Cách dùng: Đây là mẫu câu diễn tả một năng lực, tức là việc ai đó có khả năng thực hiện được. * Với mẫu câu dùng thể khả năng trợ từ biểu thị chủ thể をsẽ được thay thế bằngが. * Ví dụ: – 私は日本語で手紙 が書けます. Tôi có thể viết thư bằng tiếng Nhật. – ミラーさんはまだ日本語で説明できません。 Anh Mira vẫn chưa giải thích được bằng tiếng Nhật.

3) Động từ khả năng 見えます và 聞こえます. * 見えます: nhìn thấy được. * Ý nghĩa: * 聞こえます: nghe thấy được.

* Cách dùng: * Các câu sử dụng với 見えます và 聞こえます diễn tả ý nghĩa một đối tượng nào đó được nhìn thấy vì ở trong tầm nhìn hoặc được nghe thấy vì âm thanh lọt vào tai, mà không phụ thuộc vào chủ ý của người quan sát. Âm thanh và sự vật được biểu thị bằng trợ từ が。 * 「~から見える」:~からbiểu thì vị trí mà người nói đứng. * 「~から聞こえる」:~からbiểu thì địa điểm mà âm thanh đang phát ra.

* Ví dụ: * 私のうち から, 山 が見えます. : Từ nhà của tôi, nhìn thấy được núi. * 車の 音 が聞こえますね: Có thể nghe được tiếng ô tô nhỉ.

*Chú ý cần phân biệt 「見える」「聞こえる」và「見られる」「聞ける」 -「見える」「聞こえる」:Người nói dù không làm bất cứ gì thì đối tượng cũng đột nhiên lọt vào tai, thu vào mắt. -「見られる」「聞ける」:Người nói phải dùng đến thời gian, năng lực, cách thức… để có thể nghe thấy hoặc nhìn thấy gì đó.

*Ví dụ: – 暗いですから、何もみえません。:(Vì tối, tôi không thể nhìn thấy gì) – 毎日、忙しいですから、テレビが見られません。:(Mỗi ngày, vì bận nên không thể xem phim) – 静かですから、隣のうちの声が聞こえます。:(Vì yên lặng, nên có thể nghe thấy tiếng nhà bên cạnh)

* 4) Câu với ができます. * Ý nghĩa: “… phát sinh ra/ đưuọc hoàn thành/ được làm ra/ được xây lên…” * Cách dùng: Đây là mẫu câu diễn tả một vệc gì đó đang hoặc đã được hoàn thành. Địa điểm đã hoàn thành sẽ biểu thị bằng trợ từ に Ví dụ: * あなた は宿題 ができました か. Bạn đã hoàn thành xong bài tập về nhà chưa? * ビルの 前 に 大きい公園 ができます. Ở trước tòa nhà, đang có 1 công viên lớn được xây lên.

5) Danh từ 1 + は+ động từ 1 (Thể khả năng)+ が, danh từ 2 + は+ động từ 2 (Phủ định của thể khả năng).

* Ý nghĩa: “Có thể làm” động từ 1 “nhưng không thể làm” động từ 2. *Cách dùng: Đây là mẫu câu diễn tả sự đối xứng, so sánh trong câu muốn diễn đạt. Chủ thể của động từ「見える」「聞こえる」「できる」 hoặc là đối tượng của động từ khả năng thì trợ từ sẽ dùng là trợ từ は

Bạn đang đọc nội dung bài viết Tổng Hợp Từ Vựng Minano Nihongo Bài 26 trên website Maytinhlongthanh.com. Hy vọng một phần nào đó những thông tin mà chúng tôi đã cung cấp là rất hữu ích với bạn. Nếu nội dung bài viết hay, ý nghĩa bạn hãy chia sẻ với bạn bè của mình và luôn theo dõi, ủng hộ chúng tôi để cập nhật những thông tin mới nhất. Chúc bạn một ngày tốt lành!