Đề Xuất 6/2023 # Tổng Hợp Từ Vựng Minano Nihongo Bài 25 # Top 13 Like | Maytinhlongthanh.com

Đề Xuất 6/2023 # Tổng Hợp Từ Vựng Minano Nihongo Bài 25 # Top 13 Like

Cập nhật nội dung chi tiết về Tổng Hợp Từ Vựng Minano Nihongo Bài 25 mới nhất trên website Maytinhlongthanh.com. Hy vọng thông tin trong bài viết sẽ đáp ứng được nhu cầu ngoài mong đợi của bạn, chúng tôi sẽ làm việc thường xuyên để cập nhật nội dung mới nhằm giúp bạn nhận được thông tin nhanh chóng và chính xác nhất.

Tác giả Tiếng Nhật Đơn Giản

📢 Trên con đường dẫn đến THÀNH CÔNG, không có DẤU CHÂN của những kẻ LƯỜI BIẾNG

Mình là người sáng lập và quản trị nội dung cho trang Tiếng Nhật Đơn Giản Những bài viết trên trang Tiếng Nhật Đơn Giản đều là kiến thức, trải nghiệm thực tế, những điều mà mình học hỏi được từ chính những đồng nghiệp Người Nhật của mình.

Hy vọng rằng kinh nghiệm mà mình có được sẽ giúp các bạn hiểu thêm về tiếng nhật, cũng như văn hóa, con người nhật bản. TIẾNG NHẬT ĐƠN GIẢN !

Học Tiếng Nhật Minano Nihongo &Amp; Từ Vựng N5

■ Ứng dụng học tiếng nhật tốt nhất hiện nay với dữ liệu từ cơ bản đến nâng cao. Hơn 10000 từ vựng thông dụng luyện thi JLPT N5 N4 N3 N2 N1. Được biên soạn từ sách hay Tango này.

■ Chúng tôi là người học tiếng nhật và hiểu được sự gian khó trong việc học tiếng nhật. Từ đó đã nghiên cứu và tạo ra app học 10000 từ vựng tiếng nhật từ sách hay này mong được support các bạn. ( Bao gồm từ vựng trong ví dụ )

■ Với mỗi từ vựng đều có phiên âm, ví dụ và hơn thế nữa là có âm thanh từ vựng và ví dụ.Tính năng trong ứng dụng:

4. Nghe và tập viết từ vựng : Các từ vựng trong bài cũng sẽ được random, chỉ hiển thị phần nghĩa từ vựng. Khi bắt đầu âm thanh sẽ được phát, sau đó bạn hãy nhập từ vào ô và bấm button check để xem kết quả mình nhập có đúng không. Các bạn có thể nghe lại từ vựng nếu muốn.

7. Chức năng độ hoàn thành bài học , khi làm bại tập sẽ tự động lưu lại kết quả, và đánh dấu sự tiến bộ của bạn.

8. Chức năng lưu vết bài học giúp bạn đánh dấu lộ trình học tập rõ ràng.

9. Bảng chữ cái tiếng nhật hiragana katakana có âm thanh. Luyện tập bảng chữ cái với phần FlashCard.

10. Ngữ pháp theo sách Shinkanzen master cho cấp độ từ N5 đến N1. Được thiết kế đẹp mắt và logic . Học xuyên suốt theo bài học.

11. 2000 câu trắc nghiệm luyện thi JLPT từ cấp độ N5, N4 , N3, N2 , N1 cho phần Kanji , Từ vựng và Ngữ pháp

12. Học 1945 hán tự (Kanji) được chia theo level từ N1 – N5 , Kanji được thiết kế đẹp mắt được chia thành nhiều bài học giúp học tập dễ dàng.

Các chức năng đang phát triển tiếp theo : 1. Luyện nghe JLPT2. Kanji FlashCard3. 1800 câu giao tiếp tiếng nhật

Học tiếng nhật cơ bảnHọc tiếng nhật nâng caoHọc tiếng nhật luyện thi JLPTHọc 2000 Kanji từ N5 đến N1

Ngữ Pháp Mina No Nihongo Bài 25

Ngữ pháp mina no nihongo bài 25

Chúng ta thêm 「ら」 vào câu sau thời quá khứ của động từ, hoặc tính từ để tạo thành câu điều kiện. Mẫu câu này được dùng khi người nói muốn biểu thị ý kiến, tình trạng, yêu cầu của mình trong trường hợp điều kiện được giả định.

Nếu có tiền thì tôi sẽ đi du lịch

Nếu có thời gian thì tôi sẽ không xem ti vi

Nếu rẻ thì tôi sẽ mua máy tính cá nhân

Nếu anh/chị rảnh rỗi thì giúp tôi

Nếu trời đẹp thì chúng ta đi dạo được không?

Mẫu câu này biểu thị một động tác hay hành vi nào đó sẽ được làm, hoặc một tình huống nào đó sẽ xảy ra sau khi một việc, một động tác hay một trạng thái nào đó chắc chắn sẽ diễn ra trong tương lai

Sau khi về nhà tôi sẽ tắm (vòi hoa sen) ngay.

Mẫu câu này biểu thị điều kiện ngược. Khác với 「~たら」 mẫu câu này được dùng khi một hành động nào đó trong một hoàn cành nhất định đáng ra phải làm nhưng lại không làm, một việc nào đó đáng ra phải xảy ra nhưng lại không xảy ra, hoặc một kết quả trái với quan niệm thông thường của mọi người

Cho dù trời mưa tôi cũng giặt quần áo

やすくても。わたしはグループりょこうがきらいです。

Cho dù có rẻ nhưng tôi cũng không thích đi du lịch theo đoàn

Cho dù máy tính cá nhân tiện lợi nhưng tôi cũng không dùng

Cho dù chủ nhật tôi cũng làm việc

「もし」 được dùng với 「~たら」 , còn 「いくら」 được dùng với 「~ても・~でも」 trong câu điều kiện. 「もし」 được dùng để nhấn mạnh ý kiến của người nói trong điều kiện được giả định, còn 「いくら」 nhấn mạnh mức độ của điều kiện

もし1おく円あったら、いろいろな国を旅行したいです。

Nếu có 100 triệu yên thì tôi muốn đi du lịch khắp các nước

Dù có nghĩ thế nào đi nữa thì tôi cũng không hiểu được

Cho dù có đắt bao nhiêu đi nữa thì tôi cũng mua

Trước khi bán đến chơi, tôi dọn phòng (bài 18)

Khi vợ bị ốm, tôi nghỉ làm (bài 23)

友達がやくそくのじかんにこなかったら。どうしますか。

Nếu bạn không đến đúng giờ hẹn thì anh/chị sẽ làm gì? (bài 25)

Xem đầy đủ ngữ pháp tiếng nhật mina no nihongo

Học Tiếng Nhật Động Từ Khả Năng (Bài 27 Giáo Trình Minano Nihongo)

1) Cách chuyển động từ thể ます sang thể khả năng.

b) Động từ nhóm 2: Bỏ ます ở những động từ nhóm này và thêm られます.

2) Câu với động từ khả năng. * Ý nghĩa: “… có thể…” * Cách dùng: Đây là mẫu câu diễn tả một năng lực, tức là việc ai đó có khả năng thực hiện được. * Với mẫu câu dùng thể khả năng trợ từ biểu thị chủ thể をsẽ được thay thế bằngが. * Ví dụ: – 私は日本語で手紙 が書けます. Tôi có thể viết thư bằng tiếng Nhật. – ミラーさんはまだ日本語で説明できません。 Anh Mira vẫn chưa giải thích được bằng tiếng Nhật.

3) Động từ khả năng 見えます và 聞こえます. * 見えます: nhìn thấy được. * Ý nghĩa: * 聞こえます: nghe thấy được.

* Cách dùng: * Các câu sử dụng với 見えます và 聞こえます diễn tả ý nghĩa một đối tượng nào đó được nhìn thấy vì ở trong tầm nhìn hoặc được nghe thấy vì âm thanh lọt vào tai, mà không phụ thuộc vào chủ ý của người quan sát. Âm thanh và sự vật được biểu thị bằng trợ từ が。 * 「~から見える」:~からbiểu thì vị trí mà người nói đứng. * 「~から聞こえる」:~からbiểu thì địa điểm mà âm thanh đang phát ra.

* Ví dụ: * 私のうち から, 山 が見えます. : Từ nhà của tôi, nhìn thấy được núi. * 車の 音 が聞こえますね: Có thể nghe được tiếng ô tô nhỉ.

*Chú ý cần phân biệt 「見える」「聞こえる」và「見られる」「聞ける」 -「見える」「聞こえる」:Người nói dù không làm bất cứ gì thì đối tượng cũng đột nhiên lọt vào tai, thu vào mắt. -「見られる」「聞ける」:Người nói phải dùng đến thời gian, năng lực, cách thức… để có thể nghe thấy hoặc nhìn thấy gì đó.

*Ví dụ: – 暗いですから、何もみえません。:(Vì tối, tôi không thể nhìn thấy gì) – 毎日、忙しいですから、テレビが見られません。:(Mỗi ngày, vì bận nên không thể xem phim) – 静かですから、隣のうちの声が聞こえます。:(Vì yên lặng, nên có thể nghe thấy tiếng nhà bên cạnh)

* 4) Câu với ができます. * Ý nghĩa: “… phát sinh ra/ đưuọc hoàn thành/ được làm ra/ được xây lên…” * Cách dùng: Đây là mẫu câu diễn tả một vệc gì đó đang hoặc đã được hoàn thành. Địa điểm đã hoàn thành sẽ biểu thị bằng trợ từ に Ví dụ: * あなた は宿題 ができました か. Bạn đã hoàn thành xong bài tập về nhà chưa? * ビルの 前 に 大きい公園 ができます. Ở trước tòa nhà, đang có 1 công viên lớn được xây lên.

5) Danh từ 1 + は+ động từ 1 (Thể khả năng)+ が, danh từ 2 + は+ động từ 2 (Phủ định của thể khả năng).

* Ý nghĩa: “Có thể làm” động từ 1 “nhưng không thể làm” động từ 2. *Cách dùng: Đây là mẫu câu diễn tả sự đối xứng, so sánh trong câu muốn diễn đạt. Chủ thể của động từ「見える」「聞こえる」「できる」 hoặc là đối tượng của động từ khả năng thì trợ từ sẽ dùng là trợ từ は

Bạn đang đọc nội dung bài viết Tổng Hợp Từ Vựng Minano Nihongo Bài 25 trên website Maytinhlongthanh.com. Hy vọng một phần nào đó những thông tin mà chúng tôi đã cung cấp là rất hữu ích với bạn. Nếu nội dung bài viết hay, ý nghĩa bạn hãy chia sẻ với bạn bè của mình và luôn theo dõi, ủng hộ chúng tôi để cập nhật những thông tin mới nhất. Chúc bạn một ngày tốt lành!