Cập nhật nội dung chi tiết về Tổng Hợp Toàn Bộ Ngữ Pháp Tiếng Anh Lớp 6 mới nhất trên website Maytinhlongthanh.com. Hy vọng thông tin trong bài viết sẽ đáp ứng được nhu cầu ngoài mong đợi của bạn, chúng tôi sẽ làm việc thường xuyên để cập nhật nội dung mới nhằm giúp bạn nhận được thông tin nhanh chóng và chính xác nhất.
THE SIMPLE PRESENT TENSE OF “TO BE” (Thì hiện tại đơn của “TO BE”) A. FORMATION (Cách thành lập)Thường dùng cho danh từ, tính từ hoặc nói về một nghề nghiệp.
I/ Affirmative form. Thể khẳng định.
S + am, is are + a/ an + Noun (danh từ)
Adjective (tính từ)
I + am = I’m (Ngôi thứ nhất)
You + are = You’re (Ngôi thứ hai)
He, she, it + is = He’s, She’s, It’s (Ngôi thứ ba số ít)
You, we, they + are = You’re, We’re, They’re (Ngôi thứ ba số nhiều)
Ex: Tôi là một học sinh. Đây là một quyển sách.
I am a pupil. This is a book.
Cô ta là một giáo viên. Nó là một con mèo.
She is a teacher. It is a cat.
Bây giờ tôi rất mệt. Cô ta rất đẹp.
Now, I am very tired. She is very beautiful.
II/ Negative form. Thể phủ định.
S + am/ is/ are + not + Noun (danh từ)
(Chủ từ) Adjective (tính từ) Is not = Isn’t
Are not = Aren’t
Ex: Tôi không phải là bác sĩ.
I am not a doctor.
Anh ta không phải là một công nhân. Nó không phải là một cây viết chì.
He isn’t a worker. It isn’t a pencil.
Anh ta không đẹp trai. Cô ta không rảnh.
He isn’t handsome. She isn’t free.
III/ Interrogative form. Thể nghi vấn (câu hỏi)
Is/ Am/ Are + S + Noun (danh từ)?
Adjective (tính từ)?
A: Có phải bạn là một y tá không?
Are you a nurse?
B: Vâng, phải.
Yes, I am.
A: Anh ta có phải là một kĩ sư không?
Is he an engineer?
B: Không, anh ta không phải.
No, he isn’t.
A: Có phải cô ta là một công nhân giỏi không?
Is she a good worker?
B: Vâng, cô ta phải.
Yes, she is.
A: Họ đói bụng không?
Are they hungry?
B: Không, họ không đói.
No, they aren’t.
HỎI VỀ NGHỀ NGHIỆP
WHAT + IS/AM/ARE + S?
A: Bạn làm nghề gì? What are you?
B: Tôi là một tài xế. I am a driver.
A: Anh ta làm nghề gì? What is he?
B: Anh ta là một nông dân. He is a farmer.
A: Chị ấy là một y tá? What is she?
B: Chị ấy là một y tá. She is a nurse.
A: Đây là cái gì? What is this?
B: Nó là một cái bàn. It is a table.
A: Nó là con gì? What is it?
B: Nó là một con chó. It is a dog.
A: Chúng nó là những con gì? What are they?
B: Chúng nó là những con gà. They are chickens.
POSSESSIVE ADJECTIVE (TÍNH TỪ SỞ HỮU)
I MY Của tôi
YOU YOUR Của bạn
SHE HER Của cô ta
HE HIS Của anh ta, Của ông ta
IT ITS Của nó
WE OUR Của chúng ta, Của chúng tôi
YOU YOUR Của các bạn
THEY THEIR Của họ, Của chúng nó
Tính từ sở hữu luôn luôn đứng sau một danh từ.
Bà ta là mẹ của tôi. She is my mother.
Tôi là học trò của ông ta. I am his pupil.
Họ là con gái của bà ta. They are her chidren.
Mẹ của bạn là một nội trợ. Your mother is a housewife.
Bố mẹ của chúng tôi rất dễ thương. Our parents are very lovely.
Ông Long là bố của họ. Mr. Long is their father.
POSSESSIVE CASE (SỞ HỮU CÁCH) ‘S & S’
Bà ta là mẹ của Lan. She is Lan’s mother.
Nó là con mèo của Mary. It is Mary’s cat.
Cậu của Peter là một kiến trúc sư. Peter’s uncle is an architect.
Dì của Nga thì rất đẹp. Nga’s aunt is very beautiful.
OBJECTS (TÚC TỪ)
I ME Tôi
YOU YOU Bạn
SHE HER Cô ta, Bà ta
HE HIM Anh ta, Ông ta
IT IT Nó
WE US Chúng ta, Chúng tôi
YOU YOU Các bạn
THEY THEM Họ, Chúng nó
Túc từ đứng sau động từ bổ ngữ cho nó
Tôi yêu anh ta. I love him.
Bạn thích tôi. You like me.
Tôi viếng thăm họ. I visit them.
Anh ta đi với chúng tôi. He goes with us.
Họ đi cắm trại với bạn. They go on a picnic with you.
Tôi đi chơi với cô ta. I go out with her.
THE SIMPLE PRESENT TENSE OF ORDINARY VERBS
(Thì hiện tại đơn của động từ thường)
B. FORMATION (Cách thành lập)
Thường có các trạng ngữ chỉ sự thường xuyên đi theo: Always (luôn luôn), usually (thường thường), often (thường), sometimes (thỉnh thoảng), rarely (hiếm khi), seldom (hiếm khi), never (không bao giờ), ever (có bao giờ), everyday (night, week, month, year)
I/ Affirmative form. Thể khẳng định.
S + V-s-es-ies + O
Ex: Tôi thường thường thức dậy lúc 7 giờ mỗi ngày.
I usually get up at seven o’clock everyday.
Cô ta thường thường thức dậy lúc 7 giờ mỗi ngày. She usually gets up at seven o’clock everyday.
Mary thích học tiếng Nga. Mary likes learning Russian.
Các quy tắc ở ngôi thứ ba số ít (she, he, it, Mr Long, My father) khi dùng thì Present simple tense.
1) Phải thêm -S sau động từ ở ngôi she, he, it
Cô ta muốn mua một quyển sách mới. She wants to buy a new book.
Mẹ của tôi muốn mua một quyển sách mới. My mother wants to buy a new book.
2) Những động từ tận cùng bằng O, S, CH, X, SH, Z. Phải thêm -ES sau động từ ở ngôi she, he, it.
Ông ta thường xem ti vi mỗi buổi tối. He often watches television every night.
Nga luôn luôn rửa tay trước khi ăn điểm tâm.
Nga always washes her hands before having breakfast.
Em gái của tôi thỉnh thoảng đi chơi ở công viên.
My younger sister sometimes goes to the park for relax
3) Những động từ tận cùng bằng Y ta phải đổi Y thành I rồi mới thêm – ES sau động từ ở ngôi she, he, it.
Peter không bao giờ học bài vào những ngày chủ nhật. Peter never studies his lessons on Sundays.
Bố của anh ta thường lo lắng cho anh ta khi anh ta đi xa. His father often worries about him when he is away from home.
Note (chú ý) nếu đứng trước Y là một trong năm nguyên âm (U, E, O, A, I) ta chỉ cần – S sau động từ ở ngôi she, he, it
Tom thường chơi đá banh sau giờ học. Tom often plays soccer after school.
Ông Tâm thuê rất nhiều nhân công. Mr. Tâm employs a lot of workers.
II/ Negative form. Thể phủ định.
S + do/ does + not + V + O
I, you, we, they + Do not = Don’t She, he,it + Does not = Doesn’t
Ở thể phủ định và nghi vấn ngôi thứ ba số ít she, he, it. Động từ trở lại nguyên mẫu không thêm -S, -ES, -IES
Anh ta không thích xem ti vi. He doesn’t like watching television.
Bà Lan không đi làm vào những ngày chủ nhật. Mrs. Lan doesn’t go to work on Sundays.
Peter và Tom không muốn đi chơi với tôi. Peter and Tom don’t want to go out with me.
Chúng tôi không thích chơi quần vợt. We don’t like playing tennis.
III/ Interrogative form. Thể nghi vấn (câu hỏi)
DO/ DOES + S + V + O?
A: Bạn có thích chơi cờ không? Do you like playing chess?
B: Vâng, tôi thích. Yes, I do.
C: Peter có thích chơi cờ không? Does Peter like playing chess?
D: Vâng, anh ta thích. Yes, he does.
E: Mẹ của bạn có đi làm vào những ngày thứ bảy không?
Does your mother go to work on Saturday?
F: Không, bà ta không có đi làm. No, she doesn’t.
CÁCH ĐẶT CÂU HỎI
What/ Where/ When/ How Which + Do/ Does + S + O? Why/ Who/ Whose How often
Ex: Bạn thường đi đâu vào những ngày chủ nhật. Where do you often go on Sunday?
Tôi thường đi công viên để tập thể dục. I often go to the park in order to do morning exercise.
Ex: Mẹ của bạn thường đi đâu vào những ngày chủ nhật. Where does your mother often go on Sunday?
Bà ta thường đi công viên để tập thể dục. She often goes to the park in order to do morning exercise.
Ex: Họ thường thường làm gì mỗi tối? What do they usually do every night?
Họ thường thường xem tin tức trên ti vi. They usually watch news on television.
Tại sao bạn đến đây? Why do you come here?
Bởi vì tôi muốn học tiếng Pháp. Because I want to learn French.
Tại sao bạn không đến đây? Why don’t you come here?
Bởi vì tôi không có thời gian rảnh. Because I don’t have free time.
Cái nhà nào chú của bạn thích? Which house does your uncle like?
Chú ấy thích căn nhà lớn kia. He likes that large house.
Tổng Hợp Ngữ Pháp Tiếng Anh Lớp 6
Video bài nghe tiếng Anh lớp 6 – Unit 3: My Friends – HocHay
Phuc: This is a great idea, Duong. I love picnics!
Duong: Me too, Phuc. I think Lucas likes them too.
*(Dog barks)*
Phuc: Ha ha. Lucas is so friendly!
Duong: Can you pass me the biscuits please?
Phuc: Yes, sure.
Duong: Thank you. What are you reading, Phuc?
Phuc: 4Teen. It’s my favourite magazine!
Duong: Oh, look! It’s Mai. And she is with someone.
Phuc: Oh, who’s that? She has glasses and she has long black hair.
Duong: I don’t know. They’re coming over.
Mai: Hi Phuc. Hi Duong. This is my friend Chau.
Phuc & Duong: Hi, Chau. Nice to meet you.
Chau: Nice to meet you too.
Duong: Would you like to sit down? We have lots of food.
Mai: Oh, sorry, we can’t. It’s time to go home. This evening, we are working on our school project.
Duong: Sounds great. I’m going to the judo club with my brother. How about you, Phuc?
Phuc: I’m visiting my grandma and grandpa.
Chau: OK, see you later!
Phuc & Duong: Bye!
Phúc: Đây đúng là ý kiến hay, Dương à. Mình thích đi dã ngoại!
Dương: Mình cũng thế, Phúc à. Mình nghĩ Lucas cũng thích dã ngoại.
(Tiếng chó sủa)
Phúc: Ha ha. Lucas thật thân thiện!
Dương: Bạn có thể chuyển bánh quy cho mình được không?
Phúc: Được thôi.
Dương: Cảm ơn. Bạn đang đọc gì vậy Phúc?
Phúc: 4Teen. Đó là tạp chí yêu thích của mình!
Dương: Oh, nhìn kìa! Đó là Mai. Và bạn ấy đang đi với ai đó.
Phúc: Oh, ai đó? Cô ấy đeo kính và có mái tóc đen dài.
Dương: Mình không biết. Họ đang đi qua kìa.
Mai: Chào Phúc. Chào Dương. Đây là bạn mình, Châu.
Phúc & Dương: Chào Châu. Hân hạnh được gặp bạn.
Châu: Mình cũng thế.
Dương: Bạn muốn ngồi xuống không? Tụi mình có nhiều đồ ăn lắm.
Mai: Ồ xin lỗi, chúng mình không thể. Đến giờ về nhà rồi. Tối nay chúng mình sẽ làm về dự án của trường.
Dương: Tuyệt đấy. Mình sẽ đến câu lạc bộ judo với anh trai. Còn bạn?
Phúc: Mình sẽ thăm ông bà mình.
Phúc & Dương: Tạm biệt!
Ứng dụng học tiếng Anh lớp 6 Unit 3 – App HocHay cho Android & iOS
Tổng hợp ngữ pháp tiếng Anh lớp 6 – Unit 3: My Friends – HocHay
Trợ động từ là gì
Trợ động từ (Auxiliary verb) là gì? Có ba loại trợ động từ trong tiếng Anh: be, do và have, sau trợ động từ là động từ chính. Khi nào dùng trợ động từ? Trợ động từ được dùng trong câu hỏi, câu phủ định, hay các phức hợp động từ (như thì tiếp diễn, hoàn thành, bị động).
Have là động từ rất quan trọng có thể đứng 1 mình độc lập trong tất cả các thì. Khi được dùng như là 1 trợ động từ, have phải kết hợp với 1 động từ chính để tạo thành 1 cụm động từ hoàn chỉnh trong các thì hoàn thành.
3.2.1. Hình thức:
a. Ở các thì hiện tại: b. Ở các thì quá khứ:
Tất cả các ngôi đều dùng trợ động từ had (thể phủ định dùng hadn’t)
3.2.2. Chức năng:
Khi nào dùng trợ động từ have? Các trợ động từ have/has/had thường được dùng trong các thì hoàn thành ( quá khứ hoàn thành, hiện tại hoàn thành, tương lai hoàn thành)
Ví dụ:
I have finished my homework, let’s go swimming.(Con đã hoàn thành bài tập về nhà của mình rồi, đi bơi thôi!)
She has learned English for 4 years.(Con bé đã học tiếng anh được 4 năm)
My parents before I came home.(Bố mẹ tôi đã rời đi trước khi tôi trở về)
#hochay #hoctienganh #hocanhvanonline #luyenthitienganh #hocgioitienganh #apphoctienganh #webhoctienganh #detienganhonline #nguphaptienganh #unit3lop6 #tienganhlop6unit3
Chia sẻ ngay trên các MXH sau để tạo tín hiệu tốt cho bài viết 🙂
Bộ Sách Học Tốt Tiếng Anh Lớp 6 ( Tổng Hợp Ngữ Pháp Và Bài Tập Tiếng Anh Lớp 6 + Bộ Đề Bồi Dưỡng Học Sinh Giỏi Tiếng Anh Toàn Diện Lớp 6 )
Giới thiệu Bộ Sách Học Tốt Tiếng Anh Lớp 6 ( Tổng Hợp Ngữ Pháp và Bài Tập Tiếng Anh Lớp 6 + Bộ Đề Bồi Dưỡng Học Sinh Giỏi Tiếng Anh Toàn Diện Lớp 6 )
Bộ Sách Học Tốt Tiếng Anh Lớp 6 gồm 2 cuốn: Tổng Hợp Ngữ Pháp và Bài Tập Tiếng Anh Lớp 6 + Bộ Đề Bồi Dưỡng Học Sinh Giỏi Tiếng Anh Toàn Diện Lớp 6
Trong chương trình học từ tiểu học đến trung học phổ thông, tiếng Anh luôn là một trong số những môn học chính và giữ vai trò quan trọng trong kết quả học tập của học sinh. Các em đang là học sinh lớp 6 và các em:
Thế nhưng các em lại đang thiếu đi những cuốn tài liệu để có thể ôn tập tốt và chuẩn bị sẵn sàng bước vào kỳ thi. Với mong muốn các em học sinh lớp 6 đều có thể trang bị tốt kiến thức, chúng tôi xin giới thiệu tới các em học sinh lớp 6 Bộ Sách Học Tốt Tiếng Anh Lớp 6 gồm 2 cuốn: Tổng Hợp Ngữ Pháp và Bài Tập Tiếng Anh Lớp 6 + Bộ Đề Bồi Dưỡng Học Sinh Giỏi Tiếng Anh Toàn Diện Lớp 6
Bộ sách được biên soạn với mục đích giúp các em học sinh củng cố và nâng cao kiến thức ngôn ngữ và kỹ năng giao tiếp tiếng Anh, chuẩn bị cho các kỳ thi học sinh giỏi Tiếng Anh.
1. Tổng Hợp Ngữ Pháp và Bài Tập Tiếng Anh Lớp 6
Cuốn sách bao gồm 12 bài học và các bài ôn tập kiểm tra theo chương trình tiếng Anh lớp 6 của Bộ Giáo dục và Đào tạo.
Mỗi bài học được chia thành 2 phần giúp học sinh nắm chắc các trọng tâm ngữ pháp trên lớp và nâng cao.
Grammar (Ngữ pháp) – Tóm tắt các chủ điểm ngữ pháp của từng bài và luôn có ví dụ kèm phần dịch nghĩa tiếng Việt đi kèm.
Exercises (bài tập) – Bao gồm những dạng bài tập theo các chủ điểm ngữ pháp, giúp học sinh thực hành và nắm bắt ngữ pháp tốt hơn. Sau khi làm xong bài tập các em có thể đối chiếu với đáp án ở phía sau sách để có thể tự đánh giá được trình độ tiếng Anh của bản thân.
Sau 2 hoặc 3 bài học, sẽ có các bài review và bài test, những bài này được thiết kế để giúp học sinh tự kiểm tra khả năng và sự hiểu biết của mình sau khi học xong các bài.
Thông qua cuốn sách “Tổng hợp ngữ pháp và bài tập tiếng Anh lớp 6” các em học sinh lớp 6 sẽ:
Tự ôn tập lại những kiến thức ngữ pháp trọng tâm qua từng bài học, giúp củng cố nhanh kiến thức sách giáo khoa và kiến thức nâng cao.
Rèn luyện kỹ năng làm bài trắc nghiệm và tự luận thông qua các bài tập bám sát chương trình sách giáo khoa. Từ đó trang bị cho mình những kỹ năng cần thiết để vượt qua các bài kiểm tra và bài thi.
Tổng hợp ngữ pháp và bài tập tiếng Anh lớp 6 là một trong những cuốn sách học tiếng Anh mà bất cứ học sinh lớp 6 nào cũng cần phải có nếu muốn học tốt môn ngoại ngữ này.
2. Bộ Đề Bồi Dưỡng Học Sinh Giỏi Tiếng Anh Toàn Diện Lớp 6
Cuốn sách bao gồm các đề thi được tuyển chọn, bám sát nội dung học tập trong chương trình Tiếng Anh lớp 6, và theo dạng đề thi của các kỳ thi học sinh giỏi của các trường trong cả nước.
Bộ đề bồi dưỡng học sinh giỏi tiếng Anh toàn diện – Lớp 6 được chia thành 4 phần, cung cấp, tổng hợp các kiến thức cần chú ý trong bài thi. Điểm nổi trội của cuốn sách là ngoài việc cung cấp cho học sinh cơ hội thực hành các dạng bài thi, cuốn sách còn chú trọng vào 4 kỹ năng theo chủ điểm giúp học sinh có cơ hội luyện tập toàn diện kỹ năng ngôn ngữ.
– PHẦN 1 – COLLECTION OF TESTS: gồm 20 đề thi cung cấp cho các em một hệ thống đề ôn luyện bao gồm các dạng bài tập nâng cao bao trùm các chủ điểm kiến thức và kỹ năng ngôn ngữ trong chương trình lớp 6. Mỗi đề thi bao gồm 6 phần, chia thành 40 câu và một bài viết, tập trung bồi dưỡng nâng cao ngữ âm, từ vựng; ngữ pháp, và 4 kỹ năng (nghe – nói – đọc – viết). Các dạng bài tập có sự phân loại theo mức độ khó dần để giúp các em dễ dàng nắm bắt, tiếp cận và ghi nhớ các phương pháp giải bài tập một cách khoa học, hiệu quả nhất. Bên cạnh đó, qua việc làm các đề tổng hợp, các em có thể tự đánh giá kết quả học tập của chính mình, trên cơ sở đó có thể tự bổ sung kiến thức còn thiếu, điều chỉnh lại phương pháp ôn tập cho phù hợp, để giúp các em tự tin hơn trong các kỳ thi của mình.
– PHẦN 2 – KEY: Cung cấp đáp án của 20 bài test. Sau khi hoàn thành mỗi bài, các em học sinh có thể tự mở đáp án và ghi lại số câu trả lời đúng của mình. Qua đó các em học sinh hoàn toàn có thể tự đánh giá được trình độ tiếng Anh của bản thân.
– PHẦN 3 – USEFUL LANGUAGE: Trình bày những điểm kiến thức chắt lọc nhất từ mỗi bài test mà các em cần nhớ.
– PHẦN 4 – AUDIO SCRIPT: Cung cấp lời các bài nghe cho mỗi track.
Học cùng ứng dụng thông minh của MCBooks: Khi sở hữu cuốn sách này các em học sinh lớp 6 sẽ có cơ hội được trải nghiệm hệ sinh thái học ngoại ngữ lần đầu tiên xuất hiện tại Việt Nam: MCplatform. Phần nghe với giọng phát âm chuẩn của người bản ngữ được tích hợp vào ứng dụng cực kỳ tiện lợi. Chỉ cần mở app và quét mã QR là các em đã có thể học cùng cuốn sách này thông qua ứng dụng.
Bộ đề bồi dưỡng học sinh giỏi tiếng Anh toàn diện – Lớp 6 vừa giúp các em có cơ hội rèn luyện thêm nhiều bài tập nâng cao và tự tổng hợp lại các kiến thức trọng tâm qua từng bài. Thông qua cuốn sách này các em học sinh lớp 6 đều hoàn toàn tự tin tham gia các kỳ thi học sinh giỏi.
Giá sản phẩm trên Tiki đã bao gồm thuế theo luật hiện hành. Tuy nhiên tuỳ vào từng loại sản phẩm hoặc phương thức, địa chỉ giao hàng mà có thể phát sinh thêm chi phí khác như phí vận chuyển, phụ phí hàng cồng kềnh, …
Tổng Hợp Toàn Bộ Kanji Jlpt N3
Tác giả Tiếng Nhật Đơn Giản
📢 Trên con đường dẫn đến THÀNH CÔNG, không có DẤU CHÂN của những kẻ LƯỜI BIẾNG
Mình là người sáng lập và quản trị nội dung cho trang Tiếng Nhật Đơn Giản Những bài viết trên trang Tiếng Nhật Đơn Giản đều là kiến thức, trải nghiệm thực tế, những điều mà mình học hỏi được từ chính những đồng nghiệp Người Nhật của mình.
Hy vọng rằng kinh nghiệm mà mình có được sẽ giúp các bạn hiểu thêm về tiếng nhật, cũng như văn hóa, con người nhật bản. TIẾNG NHẬT ĐƠN GIẢN !
Bạn đang đọc nội dung bài viết Tổng Hợp Toàn Bộ Ngữ Pháp Tiếng Anh Lớp 6 trên website Maytinhlongthanh.com. Hy vọng một phần nào đó những thông tin mà chúng tôi đã cung cấp là rất hữu ích với bạn. Nếu nội dung bài viết hay, ý nghĩa bạn hãy chia sẻ với bạn bè của mình và luôn theo dõi, ủng hộ chúng tôi để cập nhật những thông tin mới nhất. Chúc bạn một ngày tốt lành!