Đề Xuất 3/2023 # Tổng Hợp Tài Liệu Học Lập Trình Game Bằng Unity 3D Từ Cơ Bản Tới Nâng Cao # Top 11 Like | Maytinhlongthanh.com

Đề Xuất 3/2023 # Tổng Hợp Tài Liệu Học Lập Trình Game Bằng Unity 3D Từ Cơ Bản Tới Nâng Cao # Top 11 Like

Cập nhật nội dung chi tiết về Tổng Hợp Tài Liệu Học Lập Trình Game Bằng Unity 3D Từ Cơ Bản Tới Nâng Cao mới nhất trên website Maytinhlongthanh.com. Hy vọng thông tin trong bài viết sẽ đáp ứng được nhu cầu ngoài mong đợi của bạn, chúng tôi sẽ làm việc thường xuyên để cập nhật nội dung mới nhằm giúp bạn nhận được thông tin nhanh chóng và chính xác nhất.

Unity3D là phần mềm làm games trực tiếp theo thời gian thực, mà không cần render, cho phép người thiết kế game có thể thiết kế InterfaceGraphic, map hay character … từ một phần mềm thứ 2 (thường là các phần mềm thiết kế đồ họa chuyên nghiệp như 3Dsmax, Blender, Maya, XSL,Cinema4D,Cheetah3D, Modo, Autodesk FBX, LightWave…) sau đó chỉ việc import nó vào trong Unity với định dạng của tập tin là *.FBX hay *.dae, *.3DS, *.dxf và *.obj, nhưng định dạng *.FBX hay được dùng vì được tối ưu hóa hơn, còn dùng các định dạng khác ngoài FBX thì phải cài phần mền thiết kế character tưng ứng thì mới dùng được (tức là dùng Maya có định dạng *.mb, *.ma thì muốn dùng được phải cài Maya).

Unity, theo định nghĩa của Unity Technologies là một hệ sinh thái (engine) đa nền tảng để phát triển game. Engine này được phát triển bằng C/C++ và có khả năng hỗ trợ mã viết bằng C#, JavaScript hoặc Boo. Hiện, Unity đã phát triển tới phiên bản thứ 5, đồng thời là sự lựa chọn số 1 cho các studio game khi muốn phát triển game.

Unity 3D được xây dựng trong một môi trường phát triển tích hợp, cung cấp một hệ thống toàn diện cho các lập trình viên, từ soạn thảo mã nguồn, xây dựng công cụ tự động hóa đến trình sửa lỗi. Do được hướng đến đồng thời cả lập trình viên không chuyên và studio chuyên nghiệp, nên Unity 3D khá dễ sử dụng. Hơn nữa, đây là một trong những engine phổ biến nhất trên thế giới, người dùng có thể dễ dàng tìm kiếm kinh nghiệm sử dụng của các bạn chia sẻ trên các forum công nghệ.

Sau quá trình tìm hiểu và thu thập các video hướng dẫn về lập trình game bằng Unity 3D, hôm nay mình sẽ chia sẻ cho các bạn tham khảo, cùng ứng dụng vào thực tế với những sản phẩm sắp và đang chuẩn bị làm tới đây. Các bạn có thể download ngay tại liên kết chúng tôi cung cấp phía bên dưới để tải ngay khóa học Unity 3D này về.

Link tải

Dùng từ khóa: site:linktaive.com để tìm bản cờ rắc (nếu có).

Link tải về

Tổng Hợp Tài Liệu Học Tiếng Hàn Từ Cơ Bản Đến Nâng Cao

Hôm nay freetuts xin gửi đến các bạn bộ tài liệu học tiếng Hàn mà blog đã sưu tập được trong thời gian qua.

# Giới thiệu

Hiện nay nhu cầu học tiếng Hàn ngày càng nhiều, nhất là khi các trường đại học đã đưa bộ môn tiếng Hàn vào chuyên ngành để giảng dạy. Tiếng Hàn không phải là tiếng được sử dụng rộng rãi trên thế giới, nhưng ở Việt Nam nhu cầu lao động sang nước Hàn Quốc ngày càng nhiều nên ngày càng được nhiều người học.

Để học tốt tiếng Hàn thì bạn không nên tự học một mình mà phải có một quy trình, học thông qua các khóa học online hoặc offline, kết hợp với tự học thì sẽ có thành quả tốt. Và sau đây mình sẽ tổng hợp các tài liệu học tiếng Hàn để bạn tham khảo.

# Tải tài liệu học tiếng Hàn

Danh sách giáo trình như sau:

1 Giáo trình tiếng Hàn tổng hợp (6 cuốn)

2 Giáo trình yonsei File sách

3 4500 câu giao tiếp tiếng hàn

4 847 âm Hán Hàn

5 Những cụm từ tiếng Hàn

6 Vở luyện viết tiếng Hàn tập 1

7 Vở luyện viết tiếng Hàn tập 2

8 Giáo trình học tiếng Hàn dành cho cô dâu Việt nhập cư sơ cấp

9 Vui học hội thoại tiếng Hàn

10 File nghe giáo trình 50 bài cũ

11 Bộ đề đọc 960 câu trắc nghiệm luyện thi xklđ

12 Từ vựng trong giáo trình 960 cậu trắc nghiệm nghe+đọc

13 Tiếng hàn dành cho người mới bắt đầu học tiếng Hàn,tự học

14 Từ vựng tiếng Hàn bằng Hình ảnh

15 Giáo trình Sejong full

16 Ngữ pháp ôn thi topic I

17 Đề topic các năm

18 Topik trong 30 ngày bản tiếng Anh

19 Từ điển ngữ pháp Tiếng Hàn full

20 1500 từ topic Hàn-Anh

21 62 ngữ pháp Trung cấp

22 Bộ đề thi xklđ các nước

23 Cẩm nang tiếng Hàn thực dụng

24 Câu và từ hội thoại tiếng Hàn quốc

25 Cấu trúc trung cấp

26 Tự học giao tiếp tiếng Hàn cơ bản

27 Kính ngữ trong tiếng Hàn

28 Một số cấu trúc tiếng Hàn

29 Ngữ pháp tiếng Hàn sơ cấp

30 Các nguyên tắc phát âm và luyện phát âm tiếng Hàn

31 Ngữ pháp tiếng Hàn sơ cấp trong giáo trình 6 cuốn

32 Phân biệt một số từ dễ sai trong tiếng Hàn

33 Phân biệt một số từ đồng nghĩa trong tiếng Hàn

34 Quán ngữ,tục ngữ,ngữ pháp thi topic

35 Sổ tay hướng dẫn sinh hoạt tại Hàn quốc

36 Tiếng Hàn dùng trong thương mại

37 Tiếng hàn trong gia đình

38 Tổng hợp ngữ pháp tiếng Hàn

39 Trợ từ trong tiếng Hàn

40 Từ điển Hàn -Việt

41 Từ vựng đồ dùng

42 Từ vựng lao động tại công ty

43 Từ vựng tiếng Hàn-Tính từ đối nghĩa

44 Từ vựng tiếng Hàn chuyên ngành môi trường

45 Từ vựng tiếng Hàn du lịch

46 Từ vựng tiếng Hàn ngân hàng

47 58 Từ vựng tiếng Hàn nhân sự

Link tải

Dùng từ khóa: site:linktaive.com để tìm bản cờ rắc (nếu có).

Link tải về

Học Lập Trình Game Unity

Khóa học khác

TỔNG QUAN VỀ UNITY

Unity là một Game Engine được phát triển bởi Unity Technologies, được sử dụng để lập trình và phát triển game đa nền tảng, nghĩa là lập trình viên chỉ cần viết code 1 lần, game có thể chạy trên các nền tảng: Android, iOS, Windows phone, Web browser… Unity tích hợp nhiều công nghệ xử lý đồ họa, mô phỏng vật lý…giúp quá trình xây dựng game trở nên nhanh chóng và đơn giản, từ đó lập trình viên tập chung nhiều hơn vào nội dung để mang lại trải nghiệm tốt nhất cho người dùng. Unity hiện tại đang là một trong những Engine phổ biến và được ưa chuộng nhất trên thế giới.

ITPLUS ACADEMY phối hợp cùng Công ty cổ phần TexVN thiết kế chương trình “LẬP TRÌNH GAME UNITY” với mục đích mang lại cho học viên kiến thức nền tảng để có thể phân tích, xây dựng và phát triển game đa nền tảng. Khóa học mở ra hướng đi mới và cơ hội việc làm cho các học viên đam mê công nghệ thông tin.

ĐỐI TƯỢNG THAM GIA

Học sinh đã tốt nghiệp THPT, có niềm đam mê khởi nghiệp với lập trình Game.

Sinh viên khoa CNTT các trường Trung cấp – Cao đẳng- Đại học trên cả nước

Nhân viên phát triển Mobile Game tại doanh nghiệp.

MỤC TIÊU KHÓA HỌC

– Cung cấp cho học viên kỹ năng lập trình C# và lập trình Game với Unity Framework – Cung cấp các khái niệm cơ bản trong Game Unity, quy trình tạo Game. – Animation và điều khiển hành động nhân vật, xử lý va chạm. – Giúp học viên biết đưa game lên Apple Store, CH Play, kiếm tiền từ sản phẩm tạo ra – Chia sẻ những kinh nghiệm trong thiết kế và lập trình game di động từ Giảng viên. – Cơ hội thực tập và làm việc tại công ty TexVN

THÔNG TIN KHÓA HỌC

Thời lượng khóa học : 103h ~ 35 buổi

Khóa học tập trung đào tạo kỹ năng lập trình cho học viên, giúp học viên hiểu sâu bài học

Các bài labguide chi tiết giúp học viên dễ dàng tổng hợp kiến thức trên lớp

Môi trường chuyên nghiệp, trao đổi thân thiện, cởi mở với Giảng viên

Thời gian học linh động, phù hợp cho giảng viên và học viên.

3 . Nội dung khóa học:

Buổi 1: Tổng quan – Tổng quan C# và .Net Framework 4.0 – Công cụ lập trình IDE, hướng dẫn cài đặt – Các từ khóa và kiểu dữ liệu trong C# – Một số lưu ý – Các tài liệu tham khảo Buổi 2: Xử lý dữ liệu, tập hợp và xử lý tập hợp – Các phép xử lý dữ liệu với int, float, string và bool, các từ khóa – Tập hợp trong C#: Array, List, Dictionary, giới thiệu thêm Stack, Queue … – Cấu trúc lặp. Cấu trúc rẽ nhánh – Labguide Buổi 3: Ngoại lệ, debug – Tổng quan về ngoại lệ – Checked và Unchecked Exception trong C# – Throwing Exception – Kỹ thuật debug, kiểm soát ngoại lệ – Labguide Buổi 4: Đa luồng và I/O trong C# – Thread trong C# – Sự đồng bộ hóa trong lập trình đa luồng – Sử dụng thread trong lập trình game – Đọc ghi file trong C# – Các kỹ thuật đọc ghi file hiệu quả – Labguide. Buổi 5: Lập trình hướng đối tượng – Giới thiệu về lập trình hướng đối tượng: Kế thừa, đa hình, đóng gói và trừu tượng – Tìm hiểu về Class và Object – Hàm khởi tạo (constructor) – Giới hạn truy nhập: public, protected, private – Đóng gói – Labguide. Buổi 6: Lập trình hướng đối tượng (tiếp) – Chữa bài tập – Kế thừa – Đa hình – Trừu tượng – Labguide. Buổi 7: Ôn tập – Ôn tập nội dung lập trình hướng đối tượng – Labguide.

* Kết thúc học phần, ITPlus tổ chức thi đánh giá kết quả học tập của học viên.

* Kết thúc học phần lập trình Game, ITPlus Academy tổ chức thi đánh giá kết quả học tập của học viên*

CHÍNH SÁCH HỖ TRỢ HỌC PHÍ

KHÓA HỌC CHÍNH SÁCH HỖ TRỢ HỌC PHÍ CÒN LẠI

Lập trình game Unity

Hỗ trợ học phí khi đăng ký trước ngày

HOTLINE: 0963 97 65 65

LỊCH HỌC

LỊCH HỌC GIỜ HỌC GHI CHÚ

2 buổi / tuần (3 giờ / buổi)

18h – 21h

Ngày học linh động phù hợp cho học viên và giảng viên

ITPLUS ACADEMY – Học và làm theo dự án thực tế

Cơ sở 1: Tầng 2, Trung tâm đào tạo CNTT và Truyền Thông, Số 1 Hoàng Đạo Thúy, Quận Thanh Xuân, Hà Nội.

Cơ sở 2: Tầng 1, Nhà A2, Trường Đại học Sân Khấu – Điện Ảnh Hà Nội. Đường Hồ Tùng Mậu, Phường Mai Dịch, Quận Cầu Giấy, Hà Nội

Cơ sở 3: Tầng 7, Số 51, Đường Lê Đại Hành, Phường Lê Đại Hành, Quận Hai Bà Trưng, Hà Nội

Điện thoại : 024 3754 6732 Hotline: 0963 97 65 65

Email: [email protected]

Copyright © 2011 All Rights Reserved. Phát triển bởi ITPlus Academy

Tổng Hợp Tài Liệu Học Tiếng Lào Cơ Bản

STT Phụ âm Đọc Đối chiếu với phụ âm Việt Gõ phím (thường, ko hoa) 1 ກ Co C, K D 2 ຂ Khỏ Kh 0 3 ຄ Kho Kh 7 4 ງ Ngo Ng ‘ 5 ຈ Cho Ch 9 6 ສ Sỏ S L 7 ຊ Xo X – (Dấu trừ) 8 ຍ Nho Nh P 9 ດ Đo Đ F 10 ຕ To T 8 11 ຖ Thỏ Th 4 12 ທ Tho Th M 13 ນ No N o 14 ບ Bo B [ (Tắt VietKey) 15 ປ Po P X 16 ຜ Phỏ Ph Z 17 ຝ Fỏ F /(Ko gõ đc???) 18 ພ Pho Ph R 19 ຟ Fo F 2 20 ມ Mo M , 21 ຢ Do D 1 22 ລ Lo L ] 23 ຣ Ro R I 24 ວ Vo V ; 25 ຫ Hỏ H S 26 ອ O O V 27 ່ ່ ່ ່ ຮ ໊ Ho H I (hoa) 4. Phụ âm hỗn hợp (ພະຍັນຊະນະປະສົມ): Phụ âm hỗn hợp là những phụ âm khởi đầu bằng chữ “ຫ”, rồi lấy 6 phụ âm thấp là “ງ, ຍ, ນ, ມ, ລ, ວ”ghép vào và chỉ có những phụ âm này ghép được mà thôi. Khi phối hợp xong, chư “ຫ” không được phát âm nhưng nó làm cho những phị âm thấp nói trên phát âm thành phụ âm cao như sau: • ຫ + ງ = ຫງ Ví dụ: ເຫງົາ (ngáu), ເຫງັນ (nghến)… • ຫ + ຍ = ຫຍ Ví dụ: ຫຍ້າ (nhạ), ຫຍັງ (nhắng)… • ຫ + ນ = ຫນ (ໜ) Ví dụ: ໜາ (ná), ໜັກ (nắc)… • ຫ + ມ = ຫມ (ໝ) Ví dụ: ໝາ (má), ໝູ (mú)… • ຫ + ລ = ຫລ (ຫຼ) Ví dụ: ຫຼາ lá, ຫັຼງ (lắng)… • ຫ + ວ = ຫວ Ví dụ: ຫວີ (ví), ຫວັງ (vắng)… 5. Phụ âm ghép (ພະຍັນຊະນະຄວບ): Phụ âm ghép là những phụ âm lấy tiếng của nó vào ghép cặp với tiếng của phụ âm khác. Trong tiếng Lào chỉ có duy nhất phụ âm “ວ” được ghép cặp với các phụ âm khác, khi sử dụng ta phải đặt chữ “ວ” ở đằng sau các phụ âm và khi đọc sẽ nghe được tiếng của phụ âm “ວ” kèm theo như sau: • ກ + ວ = ກວ Ví dụ: ແກວ່ງ (quèng), ກວາງ (quang)… • ຂ + ວ = ຂວ Ví dụ: ແຂວງ (khoéng), ຂວານ (khoán)… • ຄ + ວ = ຄວ Ví dụ: ຄວາຍ (khoai), ແຄວ້ນ (khoẹn)… • ງ + ວ = ງວ Ví dụ: ງົມງວາຍ (ngôm ngoai), ງວາກ (ngoác)… • ຈ + ວ = ຈວ Ví dụ: ໄຈວ້ໆ (choạy choạy)… • ສ + ວ = ສວ Ví dụ: ສວ່າງ (soàng), ສວາຍ (soái)… • ຊ + ວ = ຊວ Ví dụ: ຊວາກ (xoác)… 6. Phụ âm chính và phụ âm cuối vần: Phụ âm chính là phụ âm lấy tiếng của mình làm âm chính của vần. Ví dụ: ໄປ (pay) thì chữ ປ là phụ âm chính ນັກຮຽນ (nặc hiên) thì chữ ນ, ຮ là phụ âm chính ບ້ານເມືອງເຮົາ (bạn mương hau) thì chữ ບ, ມ, ຮ là phụ âm chính Phụ âm chính có tất cả là 32 chữ trong tổng số các phụ âm; trong đó một số đơn thuần là phụ âm chính, một số khác vừa là phụ âm chính vừa là phụ âm cuối vần: i). Số phụ âm đơn thuần là phụ âm chính có 25 phụ âm như: ຂ ຄ ຈ ສ ຊ ຕ ຖ ທ ປ ຜ ຝ ພ ຟ ຢ ຣ ລ ຫ ອ ຮ ຫງ ຫຍ ຫນ (ໜ) ຫມ (ໝ) ຫລ (ຫຼ) ຫວ ii). Số phụ âm vừa là phụ âm chính vừa là phụ âm cuối vần có 8 phụ âm như sau: ກ ງ ຍ ດ ນ ບ ມ 7. CACH PHAT AM 1. Ko – ກ Phát âm như (k) trong tiếng Việt nhưng có thanh hỏi nhẹ. Đứng ở 2 vị trí. Đầu ( k) và cuối đọc là (c) 2. Khỏ – ຂ Phát âm như âm (kh) trong tiếng Việt nhưng có thanh hỏi. Chỉ đứng ở đầu vần 3. Kho – ຄ Phát âm như âm (kh) trong tiếng Việt nhưng mang thanh không. Chỉ đứng ở đầu vần 4. Ngo – ງ Phát âm như (ng) trong tiếng Việt nhưng mang thanh không.. Có 2 vị trí, đều đọc như (ng) trong tiếng Việt 5. Cho – ຈ Phát âm như (ch) trong tiếng Việt nhưng có thanh hỏi nhẹ. Chỉ đứng đầu vần. Khi phát âm, mặt lưỡi được đưa lên dính vào hàm ếch rồi đưa luồng hơi từ buồng phổi bật ra trong khi phụ âm (ch) trong tiếng Việt khi phát âm chỉ đưa đầu lưỡi dính vào hàm ếch 6. Sỏ – ສ Phát âm như (s) trong tiếng Việt nhưng có thanh hỏi. Phụ âm này chỉ đứng ở đầu vần 7. Xo – ຊ Phát âm như (x) trong tiếng việt nhưng có thanh không. Phụ âm này chỉ đứng đầu vần 8. Nho – ຍ Phát âm như (nh) trong tiếng Việt nhưng có thanh không. Phụ âm này đứng ở 2 vị trí : đầu vần, đọc như (nh), cuối vần đọc như (i) trong tiếng Việt (thí dụ: nhoi) 9. Đo – ດ Phát âm như (đ) trong tiếng Việt nhưng có thanh hỏi nhẹ. Phụ âm này đứng ở 2 vị trí: đầu vần đọc như (đ) và cuối vần đọc như (t) trong tiếng Việt 10. To – ຕ Phát âm như (t) trong tiếng Việt nhưng có thanh hỏi nhẹ. Chỉ đứng đầu vần. 11. Thỏ – ຖ Phát âm như (th) trong tiếng việt nhưng có thanh hỏi. Phụ âm này chỉ đứng ở vị trí đầu vần. 12. Tho – ທ Phát âm như (th) trong tiếng Việt nhưng có thanh không. Phụ âm này chỉ đứng đầu vần 13. No – ນ Phát âm như (n) trong tiếng Vệt nhưng có thanh không. Phụ âm này đứng ở đầu và cuối vần, đều đọc như (n) 14. Bo – ບ Phát âm như (b) trong tiếng Việt nhưng có thanh hỏi nhẹ. Phụ âm này có hai vị trí, Đầu vần đọc như (b), Cuối vần đọc như (p) 15. Po – ປ Phát âm như (p) trong tiếng Việt nhưng có thanh hỏi nhẹ. Chỉ đứng ở đầu vần 16. Pỏ – ຜ Phát âm như (p’ỏ) nhưng có thanh hỏi. Chỉ đứng ở đầu vần. Khi đọc hai môi mím chặt lại, bật luồng hơi qua môi thoát ra ngoài, độ mở của môi trên và môi dưới bằng nhau. 17. Phỏ – ຝ Phát âm như (ph) trong tiếng Việt nhưng có thanh hỏi. Để đọc, đầu lưỡi đặt ở chân hàm răng dưới, khi phát âm hai môi hơi tròn, âm thoát ra hơi có tiếng gió. Đây là âm môi răng. 18. P’o – ພ Phát âm như (p’) nhưng có thanh không. Phụ âm này chỉ đứng ở vị trí đầu vân. Các phát âm tương tự như (p’ỏ) – hai môi mím chặt lại, bật luồng hơi qua môi thoát ra ngoài, độ mở của môi trên và môi dưới bằng nhau nhưng không có thanh hỏi 19. Pho – ຟ Phát âm như (ph) trong tiếng việt nhưng có thanh không. Chỉ đứng ở đầu vần. 20. Mo – ມ Phát âm như (m) trong tiếng Việt nhưng có thanh không. Đứng ở đầu vần và cuối vần và đều đoc là m 21. Zo – ຢ Phát âm như (z) nhưng có thanh hỏi nhẹ. Phụ âm chỉ đứng đầu vần, khi đọc, từ tự hạ lưỡi xuống luồng hơi từ buồng phổi được đẩy ra ngoài. Đồng thời, khi phát âm hai môi hơi tròn. 22. Lo – ລ Phát âm như (l) trong tiếng Vệt nhưng có thanh không. Chỉ đứng đầu vần. 23. Vo – ວ Phát âm như (v) trong tiếng Việt nhưng có thanh không. Đứng ở đầu vần đọc là vo và cuối vần đọc như sau: Đọc là (o) khi đứng sau nguyên âm : a, ẹ, e, ệ, ê Đọc là (u) khi đứng sau nguyên âm: ị, i, ịa, iê, ia, iê Phụ âm Vo còn là nguyên âm phụ ( đọc là o) khi viết kèm với phụ âm đầu vần. Trong trường hợp có dấu thanh thì dấu thanh được đánh trên phụ âm. 24. Hỏ – ຫ Phát âm như (h) trong tiếng Việt nhưng có thanh hỏi. Phụ âm này chỉ đứng đầu vần. Ngoài ra, phụ âm h còn được ghép với một số phụ âm có thanh cao và phát âm như thanh hỏi trong tiếng việt. Đó là các phụ âm Ngỏ, Nhỏ, Mỏ, Nỏ, Vỏ. Lỏ 25. Ngỏ – ຫງ Phát âm như âm (ng) trong tiếng Việt nhưng có thanh hỏi. Chỉ đứng đầu vần 26. Nhỏ – ຫຍ Phát âm như (nh) trong tiếng Việt nhưng có thanh hỏi. Phụ âm này chỉ đứng đầu vần. 27. Nỏ – ຫນ Phát âm như (n) trong tiếng Việt nhưng có thanh hỏi. Phụ ân này chỉ đứng đầu vần. 28. Mỏ – ຫມ Phát âm như (m) trong tiếng Việt nhưng có thanh hỏi. Chỉ đứng đầu vần 29. Lỏ – ຫລ Phát âm như (l) trong tiếng Việt nhưng có thanh hỏi. Chỉ đứng đầu vần 30. Vỏ – ຫວ Phát âm như (v) trong tiếng Việt nhưng có thanh hỏi. Chỉ đứng đầu vần 31. O – ອ Phát âm (o) trong tiếng Việt nhưng có thanh hỏi nhẹ. Phụ âm này chỉ đứng ở đầu vần, được đọc như (o) như tiếng Việt. Tuy nhiên âm tiết có phụ âm này đứng đầu mang âm của nguyên âm chứ không mang âm của phụ âm ອະ (ạ) ອາ (a) ອິ (ị) ອີ (i) Phụ âm này còn dùng thay ký hiệu của nguyên âm xໍ khi nguyên âm xໍ . kết hợp với phụ âm cuối vần. Ví dụ: Sỏn (ສອນ) Khỏng (ຂອງ) Kon (ກອນ) 32. Ho – ຮ Phát âm như (h) trong tiếng Việt nhưng có thanh không. Chỉ đứng đầu vần. ຮະ(Hạ) ຮາ(Ha) ຮິ(Hị) ຮີ(Hi) 8 . NGUYÊN ÂM Khi ghép vần với phụ âm ở trên được sắp xếp theo thứ tự: +ະ +າ +ິ +ີ +ຶ +ື +ຸ +ູ ạ a ị i ự ư ụ u ເxະເx ແxະແx ໂxະໂx ເxາະ +ໍ ệ ê ẹ e ộ ô ọ o ເ+ ິ ເ+ ີ ເ+ ້ ຍເ+ຍເ+ຶ ອເ+ື ອ +ົ ວະ +ົ ວ ợ ơ ịa ia ựa ưa ụa ua ໄ+ ໃ+ ເ+ົ າ +ຳ ạy ay au ăm C- Từ thuộc vần xuôi (không có phụ âm cuối vần) xếp trước các từ có phụ âm cuối vần và sắp xếp theo các nguyên âm ở mục B. D- Từ có phụ âm cuối vần sẽ xếp theo phụ âm được dùng làm phụ âm cuối vần theo thứ tự như sau ກງຍຄນບມວ Tám phụ âm trên vừa là phụ âm đầu vần vừa được sử dụng làm phụ âm cuối vần còn các phụ âm khác chỉ xếp đầu vần của từ. Do một số nguyên âm tôi không gõ được chữ x nên phải thay bằng dấu +, ý nghĩa như nhau. 9. số đếm HỌC ĐẾM 0: Sủn – Không 1: Nừng – Một 2: Soỏng – Hai 3: Sảm – Ba 4: Sì – Bốn 5: Hạ – Năm 6: Hốc – Sáu 7: Chết – Bảy 8: Pẹt – Tám 9: Cạu – Chín 10: Síp – 10 11: Síp ết 12: Síp soỏng 13: Síp Sảm …. 18: Síp pẹt 19: Síp cạu 20: Xao 21: Xao ết 22: Xao soỏng … 24: Xao sì 25: Xao hạ — 28: Xao pẹt 29: Xao cạu 30: Sảm síp 31: Sảm síp ết — 34: Sảm síp sì 35: sảm síp hạ —– 40: Sì síp 41: Sì síp ết 44: Sì síp sì 45: Sì síp hạ … 50: hạ síp 51: Hạ síp ết 90: Cạu síp 91: Cạu síp ết 100: Nừng họi 101: Nừng họi ết 104: Nừng họi sì 200: soỏng họi 201: Soỏng họi nừng 204: Soỏng họi sì 300: Sảm họi 301: Sảm họi nừng 500: Hạ họi 900: cạu họi 901: cạu họi nừng 1000: nừng phăn 1001: nừng phăn nừng 1100: Nừng phăn nừng họi 10.000: Síp phăn- mười nghìn (Nừng mừn: 1 vạn) 100.000: Nừng họi phăn (Nừng sẻn – một trăm nghìn) 1.000.000: Nừng nạn – Một triệu 1.000.000.000: Nừng tự – Một tỷ 2.000.000.000 : Soỏng tự – hai tỷ. 10. Đại từ chỉ tên: Ngài, Ông: Thàn Đồng chí: Sạ hải Bạn bè: Mù phườn Tôi: Khọi Chúng ta: Phuộc hau Mày: Mưng Tao: Cu Họ: Khẩu Bà: Mè thạu Ông ngoại: Phò thạu (Phò ta) Bác: Lung Bác gái: Pạ Bác trai: Lung Anh: Ại Chị: Ượi Em: Noọng Em gái: Noọng sảo Em trai: Noọng xai Cháu: Lản Con trai: Lục xai Con gái: Lục sảo 11. Bàn Phím Muốn gõ tiếng Lào được dễ dàng thì bàn phím của bạn phải được dán bổ sung bảng chữ cái Lào. Tuy nhiên, nếu không có bạn có thể tạm tham khảo Phím Ký tự Phím Ký tự 1 ຢ S ຫ 2 ຟ D ກ 3 ໂ F ດ 4 ຖ G ເ 5 ຸ H ້ 6 ູ J ່ 7 ຄ K າ 8 ຕ L ສ 9 ຈ ; ວ 0 ຂ ‘ ງ – ຊ Z ຜ = ໍ X ປ Q ົ C ແ W ໄ V ອ E ຳ B ຶ R ພ N ື T ະ M ທ Y ິ , ມ U ີ . ໃ I ຮ / ຝ O ນ % ໌ P ຍ ^ ຼ [ ບ + ໍ ່ ] ລ Shift + , ໝ A ັ Shift + ] ຫຼ Shift + Q ົ ້ Shift + U ີ ້ Shift + I ຣ Shift + O ໜ Shift + P ຽ Shift + ] ຫຼ Shift + A ັ ້ Shift + H ໊ Shift + J ໋ Shift + C ຯ Shift + B ຶ ້ Shift + N ື ້ Shift + M ໆ G ເ

Bạn đang đọc nội dung bài viết Tổng Hợp Tài Liệu Học Lập Trình Game Bằng Unity 3D Từ Cơ Bản Tới Nâng Cao trên website Maytinhlongthanh.com. Hy vọng một phần nào đó những thông tin mà chúng tôi đã cung cấp là rất hữu ích với bạn. Nếu nội dung bài viết hay, ý nghĩa bạn hãy chia sẻ với bạn bè của mình và luôn theo dõi, ủng hộ chúng tôi để cập nhật những thông tin mới nhất. Chúc bạn một ngày tốt lành!