Đề Xuất 6/2023 # Tổng Hợp Ngữ Pháp N4 # Top 14 Like | Maytinhlongthanh.com

Đề Xuất 6/2023 # Tổng Hợp Ngữ Pháp N4 # Top 14 Like

Cập nhật nội dung chi tiết về Tổng Hợp Ngữ Pháp N4 mới nhất trên website Maytinhlongthanh.com. Hy vọng thông tin trong bài viết sẽ đáp ứng được nhu cầu ngoài mong đợi của bạn, chúng tôi sẽ làm việc thường xuyên để cập nhật nội dung mới nhằm giúp bạn nhận được thông tin nhanh chóng và chính xác nhất.

Trung tâm Nhật ngữ Hikari Academy gửi đến các bạn đang ôn thi năng lực Nhật ngữ trình độ N4 bài viết tổng hợp ngữ pháp N4

1.~ ができる / ~ ことができる:Có thể làm… 2.~ られる ( どうしの可能形(かのうけい) ):Thể khả năng của động từ. Nghĩa cũng là: có thể làm… 3.~ ようになる:Trở nên có thể làm… 4.~ つもりです:Tôi định…( nói về dự định ) 5.~ よう ( どうしの意志形(いしけい) ):Thể ý chí của động từ. Là cách nói ngắn gọn của ~ましょう. 6.~ 意志形+と思(おも)う:Tôi tính…( cũng nói về dự định ) 7.~ 方(かた):Cách… 8.~ とか ~ とか:Như là…như là…( dùng để liệt kê ) 9.~ の / ~ こと:Dùng để danh từ hóa động từ. Chuyện…; Việc…

第2課: 10 ~ 18 10.~ ために、~ :Để…( chỉ mục đích ) 11.~ たことがある:Đã từng…( chỉ những kinh nghiệm đã làm trong quá khứ ) 12.~ は ~ より ~ です:So sánh hơn ~ は ~ ほど ~ ない:So sánh không bằng ~ のほうが ~ より ~ です:Về phía…thì…hơn… ~ より ~ のほうが ~ です:Về phía…thì…hơn… ~ と ~ と、どちらが ~ ですか:Giữa N1 và N2 thì bên nào… ~ の中で ~ が いちばん ~ ですか:Trong…thì…nhất ( so sánh nhất ) 13.~ は ~ が 形容詞(けいようし) ( 状態を表す ):Dùng để miêu tả dáng vẻ, tình trạng, trạng thái. 14.~ にする:(Quyết định) chọn… 15.~ だろう / ~ だろうと思(おも)う :Tôi đoán là…( dùng để suy đoán ) 16.~ と言う / ~ と聞く / ~ と書く:nói là…; nghe là…; Viết là… ( Dùng để trích dẫn ) 17.~ たほうがいいです:Nên làm… ~ ないほうがいいです:Không nên làm… 18.疑問詞(ぎもんし) + でも:Bất cứ…( phía trước là 1 nghi vấn từ )

第3課: 19 ~ 27 19.~ かどうか、~ :…hay là không… ( trong câu không có nghi vấn từ ) 20.疑問詞 ~ か、~ :dùng để nối kết 2 câu. ( trong câu có nghi vấn từ ) 21.~ そうです( 伝聞(でんぶん) ):Nghe nói… ( dùng để truyền đạt lại những gì mình nghe thấy ) 22.~ ので、~ :Vì…( 1 lý do khách quan ) 23.~ のに、~ :Mặc dù…thế nhưng mà… 24.~ てしまう:Làm xong..( 1 sự việc đã hoàn thành ); Lỡ làm…( 1 sự hối tiếc ) 25.~ てみる:Thử làm… 26.~ やすいです:Dễ làm… ~ にくいです:Khó làm… 27.~ がする:Có ( cảm giác )…

第4課: 28 ~ 36 28.~ ましょうか / ~ ようか:Cùng nhau làm…( rủ rê ); Để tôi làm…( 1 lời đề nghị ) 29.~ てはいけない:Không được làm… ( cấm đoán ) 30.~ なければならない:Phải làm… ( mang tính bắt buộc, nghĩa vụ ) ~ なくてはいけない:Phải làm… 31.~ てもいいです / ~ てもかまわない:Được phép làm… ( cách nói xin phép ) ~ なくてもいいです / ~ なくてもかまわない:Không cần thiết làm… 32.どうしの命令形(めいれいけい):Thể mệnh lệnh của động từ ~ なさい:Hãy làm… ( Cách nói ra lệnh của nữ giới ) 33.~ な:Cấm làm… 34.~ こと:Việc…; Chuyện… ( dùng để danh từ hóa 1 câu văn ) ~ ということ:Việc…; Chuyện… ( dùng để danh từ hóa 1 câu văn ) 35.わたしは ~ に ~ を あげる:Tôi tặng… わたしは ~ に ~ を もらう:Tôi nhận… ~ は 私 に ~ を くれる:Ai đó cho mình cái gì đó. 36.わたしは ~ に ~ を さしあげる:Tôi tặng… ( Cách nói trang trọng ) わたしは ~ に ~ を いただく:Tôi nhận… ( Cách nói trang trọng ) ~ は 私 に ~ を くださる:Vị nào đó cho mình cái gì đó. ( cách nói trang trọng )

第5課: 37 ~ 46 37.~ そうです ( 様態(ようたい) ):Trông có vẻ…; Có vẻ sắp ( làm )… 38.~ ために、~ :Vì…( chỉ nguyên nhân, lý do ) 39.~ すぎる:( làm ) quá nhiều. 40.~ ておく:Làm trước…; Làm sẵn… ( cho 1 mục đích đã có từ trước ) 41.~ も ~ し、~ も ~ :Không những…mà còn… ( dùng để trình bày các tính chất giống nhau ) 42.~ でも:Ngay cả… 43.まるで ~ のようです:Như thể là… (dùng để so sánh ) 44.~ ことがある / ~ こともある:Cũng có khi… 45.~ のです:Dùng để giải thích 1 tình trạng, trạng thái hay 1 lý do nào đó. ~ んです:Dùng để giải thích 1 tình trạng, trạng thái hay 1 lý do nào đó. 46.~ も ( 数量(すうりょう)が多いことを強調(きょうちょう)する ):Tới… ( nhấn mạnh đến số lượng nhiều )

第6課: 47 ~ 56 47.~ ようです ( 推量(すいりょう) ):Dường như là… ( dùng để suy đoán ) 48.~ らしい:Hình như… ( suy đoán ); Nghe nói… ( thông tin nghe được không chính xác lắm ) 49.~ かもしれない:Không chừng là… ( suy đoán: có khả năng xảy ra sự việc đó ) 50.Vるところです:Sắp làm… Vているところです:Đang làm… Vたところです:Vừa mới làm… 51.~ ばかり:Chỉ toàn là… Vてばかりいる:Chỉ toàn làm… ( 1 sự việc giống nhau cứ làm hoài ) 52.~ がる:Có cảm giác… ( Nói về cảm giác của ngôi thứ 3 ) ~ たがる:Muốn làm… ( Nói về ý muốn của ngôi thứ 3 ) 53.~ だす / ~ はじめる:Bắt đầu làm… ~ おわる: ( Làm )…xong ~ つづける:Tiếp tục làm…; ( làm )…hoài 54.~ でも ( 例(れい)を示(しめ)す ):Chẳng hạn…hay là món gì đó. ( Đưa ra 1 ví dụ điểm hình ) 55.~ の?:Dùng để tạo cách nói hỏi trong văn nói. 56.~ かな(あ):Là cách nói vừa hỏi đối phương vừa tự hỏi mình.

第7課: 57 ~ 65 57.~ と、~ :Nếu…thì…; Cứ hễ…thì… ( Câu điều kiện tất yếu ) 58.~ たら、~ :Nếu…thì… ( Câu điều kiện giả định ); Sau khi làm…thì… 59.~ ば、~ :Nếu…thì… ( Câu điều kiện giả định thường dùng trong văn viết ) 60.~ なら、~ :Nếu…thì… ( đưa ra quan điểm, ý kiến, mong muốn của mình về vấn đề đó hay là nhờ vả 1 việc gì đó ) 61.疑問詞 ~ たらいいですか:Nên làm…? ( khi hỏi những điều không hiểu, hoặc muốn nhận được 1 lời khuyên ) 疑問詞 ~ ばいいですか:Nên làm…? ( khi hỏi những điều không hiểu, hoặc muốn nhận được 1 lời khuyên ) 62.~ といい:Mong sao… ~ たらいい:Mong sao… ~ ばいい:Mong sao… ~ といいです:Nên làm… ~ たらいいです:Nên làm… ~ ばいいです:Nên làm… 63.~ ても、 ~ :Cho dù… ( câu điều kiện nghịch ) ~ でも、 ~ :Cho dù… ( câu điều kiện nghịch ) 64.こんな名詞:…Như thế này そんな名詞:…Như thế đó あんな名詞:…Như thế kia 65.こう 動詞:( Làm ) như thế này そう 動詞:( Làm ) như thế đó ああ 動詞:( Làm ) như thế kia

第8課: 66 ~ 72 66. わたしは ~ に ~ を Vてあげる:Tôi làm cái gì đó cho ai đó. わたしは ~ に ~ を Vてもらう:Tôi nhận được ai đó làm cái gì đó. ~ は 私 に ~ を Vてくれる:Ai đó làm cho tôi cái gì đó. 67.わたしは ~ に ~ を Vてさしあげる:Tôi làm cái gì đó cho ai đó. ( cách nói trang trọng ) わたしは ~ に ~ を Vていただく:Tôi nhận được ai đó làm cái gì đó. ( cách nói trang trọng ) ~ は 私 に ~ を Vてくださる:Ai đó làm cho tôi cái gì đó. ( cách nói trang trọng ) 68.~ ことにする:Tôi quyết định làm… 69.~ ことになる:Được quy định làm…; Được quyết định làm… 70.~ ようとする:Tôi gắng sức làm… 71.~ ようにする:Tôi cố gắng làm… 72.~ ていく:( làm ) đi; diễn tả 1 sự việc ( di chuyển ) theo hướng xa người nói ; diễn tả 1 sự thay đổi từ hiện tại cho đến tương lai. ~ てくる: ( làm ) đến; diễn tả 1 sự việc ( di chuyển ) theo hướng gần người nói; diễn tả 1 sự thay dổi từ khá khứ cho đến hiện tại.

第9課: 73 ~ 82 73.受身(うけみ):Được làm…; Bị làm… ( Thể bị động ) 74.使役(しえき):Bắt làm…; cho phép làm… ( Thể sai khiến ) 75.使役受身:Được phép làm…; Bị bắt làm… ( Thể bị động sai khiến ) 76.~ させてください:Hãy cho phép tôi làm… ( dùng để xin phép ) 77.~ まで:Đến… 78.~ までに:Trước… ( thời hạn đã được quy định ) 79.~ あいだは、 ~ :Suốt…; Trong suốt… 80.~ あいだに、 ~ :Trong khi…; Trong lúc…; Trong khoảng… 81.~ ように(と)言う:Bảo hãy ( làm )…; Bảo đừng ( làm )… ~ ように(と)伝える:Nhắn hãy ( làm )… ~ ように(と)注意する:Chú ý sao cho… 82.~ さ:Biến tính từ thành 1 danh từ

第10課: 83 ~ 91 83.尊敬表現(そんけいひょうげん):Những cách nói biểu hiện tôn kính お+Vます+になる。Làm… 動詞+られる Thể tôn kính お+Vます+ください。Xin vui lòng ( làm )… お+Vます+です。Đang làm… 84.謙譲表現(けんじょうひょうげん):Những cách nói biểu hiện khiêm nhường お+Vます+する。Làm… 85.そのほかの丁寧(ていねい)な言(い)い方(かた):Một số cách nói lịch sự khác 86.~ たまま:Cứ…suốt như thế mà… 87.~ ずに、 ~ :Làm…mà không làm… 88.~ はずです:Chắc chắn là… 89.~ たばかり :Vừa mới làm… 90.~ ちゃ ( = ~ ては ):ちゃ bằng với ては ~ ちゃだめ ( = ~ てはいけない ):ちゃだめ bằng với てはいけない ~ じゃ ( = ~ では ):じゃ bằng với では ~ じゃだめ ( = ~ ではいけない ):じゃだめ bằng với ではいけない 91.~ ちゃう ( = ~ てしまう ):ちゃう bằng với てしまう ~ じゃう ( = ~ でしまう ):じゃう bằng với でしまう

Biên soạn: Umisensei

Chia sẻ ngay

Tổng Hợp Ngữ Pháp N3 Shinkanzen

Tác giả Tiếng Nhật Đơn Giản

📢 Trên con đường dẫn đến THÀNH CÔNG, không có DẤU CHÂN của những kẻ LƯỜI BIẾNG

Mình là người sáng lập và quản trị nội dung cho trang Tiếng Nhật Đơn Giản Những bài viết trên trang Tiếng Nhật Đơn Giản đều là kiến thức, trải nghiệm thực tế, những điều mà mình học hỏi được từ chính những đồng nghiệp Người Nhật của mình.

Hy vọng rằng kinh nghiệm mà mình có được sẽ giúp các bạn hiểu thêm về tiếng nhật, cũng như văn hóa, con người nhật bản. TIẾNG NHẬT ĐƠN GIẢN !

Tổng Hợp Ngữ Pháp N3 Sách Soumatome

Tổng hợp ngữ pháp N3 sách soumatome. Chào các bạn, như các bạn cũng biết soumatome là 1 bộ giáo trình được rất nhiều bạn luyện jlpt dùng khi luyện thi. Trong loạt bài viết này, Tự học tiếng Nhật online sẽ tổng hợp ngữ pháp tiếng Nhật N3 theo giáo trình này, mục đích để giúp các bạn thuận lợi hơn trong ôn luyện. Sau mỗi bài sẽ có 1 bài test nhỏ cho bài học để các bạn kiểm tra và ghi nhớ hơn kiến thức đã học.

書 かれている : Thể bị động của động từ

Với động từ nhóm 1 (động từ ngũ đoạn) : đổi cột /u/ tận cùng trong dạng từ điển thành cột /a/ rồi thêm れる. Ví dụ : 買う(かう)→  買われる(かわれる) : bị mua . 飲む(のむ)→ 飲 まれる(のまれる): bị uống .

Với động từ nhóm 2 (động từ nhất đoạn) : thì bỏ る và thêm られる. Ví dụ : 食べる(たべる)→  食べられる bị ăn. 見 る(みる)→ みられる : bị nhìn thấy.

Với động từ nhóm 3 : 来 る sẽ được biến đổi thành こられる. する sẽ được biến đổi thành される

Giải thích ý nghĩa :

Mẫu câu này được sử dụng khi chủ ngữ nhận một động tác hay một tác dụng. Thường được sử dụng trong các câu thông tin, khi mà chủ thể của hành động không được xác định, hoặc cũng không cần phải chỉ rõ ra.

この 本の 説明は詳しく 書かれていません このほんのせつめいはくわしくかかれていません Sự giải thích trong cuốn sách này không được viết chi tiết.

入学式は、このホールで 行われます。 にゅうがくしきは、このホールでおこなわれます。 Lễ nhập học được tổ chức tại tòa nhà này

この 建物は300 年前に 建てられました。 このたてものは300ねんまえにたてられました。 Toà nhà này được xây dựng cách đây 300 năm

Ngữ pháp N3 soumatome reru :

Nに+Vれる

Giải thích ý nghĩa :

Chủ ngữ bị N tác động tới bằng hành động V (bị N làm V)

Khi chúng ta muốn nói tới chủ thể gây ra hành động mà chủ ngữ của câu chịu tác động, chúng ta chỉ cần thêm chủ thể của hành động (N) vào trước ni + động từ được chia ở thể bị động.

Mẫu câu này thường được sử dụng trong các câu mô tả sự việc hoặc cung cấp thông tin. Chủ thể của hành động được đánh dấu bằng に hoặc によって. によって được sử dụng khi chủ thể của hành động (N2) làm ra các tác phẩm, công trình kiến trúc, công trình xây dựng… Hoặc được sử dụng trong các tình huống trang trọng.

雨に 降られて、 服がぬれてしまった。 あめにふられて、ふくがぬれてしまった。 Tôi bị dính mưa (bị mưa nó rơi trúng người), nên quần áo ướt hết sạch

父に 死なれて、 大学を 続けられなくなりました。 ちちにしなれて、だいがくをつづけられなくなりました。 Vì bố mất (bị hành động mất của bố gây ảnh hưởng) nên tôi không thể học tiếp đại học được

Ngữ pháp N3 soumatome sasete

Vさせる:

Nhóm II: Vる+させる。

Ví dụ :

Nhóm III: する→させる/ くる→こさせる

Giải thích ý nghĩa :

Diễn đạt ý nghĩa yêu cầu được phép (làm gì đó), bằng cách kết hợp thể sai khiến với những lối nói dùng khi nhờ cậy như “ください ” , “もらえませんか” …

Mẫu câu này được dùng để xin phép thực hiện hành động nào đó một cách lịch sự. Và cũng có thể làm lời đề nghị lễ phép như trong ví dụ 4

てもらえますか và もらえませんか được dùng tương đương như ください mang ý nghĩa xin phép.

ちょっと 気分が 悪いので 早く 帰らせてください。 ちょっときぶがわるいのではやくかえらせてください。 Tôi thấy hơi khó chịu trong người, xin hãy cho tôi về sớm.

あなたの 会社のお 話を 聞かせてください。 あなたのかいしゃのおはなしをきかせてください。 Xin hãy cho tôi nghe chuyện công ty của anh.

Sau khi học xong các bạn có thể vào đề luyện tập ngữ pháp N3 bài 1 để luyện lại bài đã học.

Tổng Hợp Ngữ Pháp N2 Shinkanzen Bản Tiếng Việt

TỔNG QUAN VỀ NGỮ PHÁP N2 SHINKANZEN

Sách ngữ pháp N2 Shinkanzen Masuta liệt kê, diễn giải ý nghĩa và cách sử dụng của hơn 140 mẫu ngữ pháp trình độ N2. Điểm đặc biệt là các mẫu ngữ pháp này được phân loại theo từng chủ điểm, giúp người học ghi nhớ dễ hơn.

Hơn thế nữa, cuốn sách còn chú thích tất cả những điểm cần chú ý, cách dùng đặc biệt của từng mẫu ngữ pháp. Bởi vậy, nội dung ngữ pháp Shinkanzen Masuta N2 không chỉ phù hợp với người học JLPT N2 mà còn dành cho bất cứ ai mong muốn học chuyên sâu về ngữ pháp tiếng Nhật.

BÀI 1 NGỮ PHÁP N2 SHINKANZEN

1. 〜祭(に)

Ý nghĩa: 〜祭(に)có nghĩa giống với とき nhưng mang sắc thái cứng hơn, được sử dụng trong những trường hợp trang trọng hơn.

Cách dùng: Đi kèm với những danh từ, động từ thể hiện hành vi có chủ đích. Thường được sử dụng nhiều trong những thông báo công cộng, mang tính quần chúng, không sử dụng nhiều trong đời sống thường ngày.

N ・ Vる・ Vた + 祭(に)

Ví Dụ

こちらの会議室をご利用になる際に、受付で必要事項をご記入ください。

Khi sử dụng phòng họp, hãy điền vào mẫu yêu cầu ở quầy lễ tân.

お食事の際は、こちらのテーブルをお使いいただけます。

Khi dùng bữa, có thể sử dụng cái bàn này.

2. 〜に際して・〜にあたって

Ý nghĩa: に際して và にあたって đều có nghĩa là khi. に際して dùng với trường hợp cụ thể, trang trọng, còn にあたって được dùng trong dịp vui.

Cách dùng: Cả hai từ đều được dùng với những từ thể hiện thời gian đặc biệt, mang tính chủ ý, thường chỉ xảy ra một lần (kết hôn, mở cửa hàng…) Trong đó にあたって mang tính tích cực hơn, thường không sử dụng với những trường hợp mang tính tiêu cực (nhập viện, phá sản…)

N ・ Vる + に際して・にあたって

Ví dụ

3. 〜たとたん (に)

Ý nghĩa: Sau khi thực hiện một hành động thì một điều bất ngờ xảy ra ngay sau đó.

Cách dùng: Đi kèm với động từ thể hiện sự thay đổi, hoặc hành động xảy ra trong thời gian ngắn (Đứng lên, mở ra…) Phía sau たとたん là nội dung mang tính bất ngờ, không chủ đích. Mẫu câu không dùng thể hiện nguyện vọng, ý chí của nguời nói.

Vた + とたん(に)

Ví dụ

夫は結婚前は優しかったが、結婚したとたんに、態度が変わった。

Chồng tôi trước khi kết hôn là một người rất dịu dàng, nhưng ngay sau khi kết hôn thì thái độ của anh ấy đã thay đổi.

僕が「さよなら」と言ったとたんに、彼女は走っていってしまった。

Ngay sau khi tôi nói “Tạm biệt” thì cô ấy chạy mất.

4. 〜(か)と思うと・〜(か)と思ったら

Ý nghĩa: Sự việc, hay một sự thay đổi đột ngột xảy ra sau một hành động, sự việc nào đó. Có thể dịch thuần là “Tôi vừa nghĩ là…”

Cách dùng: Không dùng cho hành vi của chính người nói. Vế phía sau mang nội dung bất ngờ. Không dùng để thể hiện nguyện vọng, ý chí của người nói

Vた + (か)と思うと・(か)と思ったら

Ví dụ:

Aさんは部屋に入ってきたかと思うと、いきなり窓を全部閉めた.

A-san vừa bước vào phòng xong đã đột nhiên đóng hết cửa sổ lại.

部屋が片付いたかと思ったら、子どもたちがすぐまた散らかした。

Phòng vừa được dọn xong, đám trẻ đã lại làm loạn lên ngay sau đó.

5. 〜か〜ないかのうちに

Ý nghĩa: Một hành động, sự việc vừa kết thúc, ngay lập tức sự việc khác diễn ra.

Cách dùng: Đi kèm với những từ thể hiện hành động hay sự thay đổi trong thời gian ngắn ( Đến nơi, kết thúc…) Vế sau không thể hiện ý hướng của người nói. Mẫu câu này mang sắc thái “gần như đồng thời” mạnh hơn so với (か)と思うと và (か)と思ったら.

Vる・Vた + か + Vない+ かのうちに

Ví dụ

私は夜が明けたか明けないかのうちに家を出て、空港へ向かった

Trời vừa sáng tôi đã lập tức ra khỏi nhà, hướng đến sân bay.

雨がやんだかやまないかのうちに、せみが鳴き出した

Mưa vừa ngừng xong, lập tức ve bắt đầu kêu.

BÀI 2 NGỮ PHÁP N2 SHINKANZEN

1. 〜最中だ

Ý nghĩa: Đúng lúc đang thực hiện một hành động.

Cách dùng: Được sử dụng với những từ thể hiện hành động trong thời gian ngắn (phát biểu, viết, ăn…) Vế phía sau là một sự việc có tính bất ngờ xảy ra, gây cảm giác cản trở, làm phiền hành động đang thực hiện ở đằng trước.

Nの・ Vている+最中だ

Ví dụ

スピーチの最中に、突然電気が消えた

Đang phát biểu thì đột nhiên điện bị ngắt.

2. 〜ばかりだ・〜一方だ

Ý nghĩa: Thể hiện sự biến đổi chỉ theo một chiều, một xu hướng.

Cách dùng: Đi kèm với những từ thể hiện sự thay đổi (Tăng lên, xấu đi…) Trong đó ばかりだ thường dùng với xu hướng biến đổi không tốt.

Vる + ばかりだ・一方だ

Ví dụ

一度問題が起きてたら、彼と人間関係は悪くなる一方だ

Sau một lần có vấn đề xảy ra, mối quan hệ của mọi người với anh ấy xấu dần đi.

東京の交通機関が複雑になるばかりで、わたしはよくわからなくなってきた

Giao thông ở Tokyo ngày càng phức tạp, tôi cũng trở nên không hiểu rõ nữa.

3. 〜(よ)うとしている

Ý nghĩa: Chỉ ngay trước lúc sự việc xảy ra một chút. Sắp sửa có một sự việc diễn ra.

Cách dùng: Đi với những động từ thể hiện hành động trong thời gian ngắn. Là cách nói cứng, trang trọng hơn so với cách dùng động từ đi kèm もうすぐ.

Vう・Vよう+としている

Ví dụ

決勝戦が今始まろうとしています。みんな緊張しています。

Trận chung kết sắp bắt đầu bây giờ. Mọi người đều đang căng thẳng.

桜が満開になろうとしているとき、雪が降った。

Khi hoa anh đào sắp nở thì tuyết rơi.

4. 〜つつある

Ý nghĩa: Đang trong quá trình một sự vật, hiện tượng biến đổi.

Cách dùng: Đi kèm với những động từ thể hiện sự biến đổi.

Vます + つつある

Ví dụ

明治時代の初め、日本は急速に近代化つつあった

Đầu thời Minh Trị, Nhật Bản có sự hiện đại hóa cấp tốc.

この会社は現在発展つつあり、将来が期待される

Công ty này hiện tại vẫn đang phát triển, tương lai được kì vọng.

5. 〜つつ

Ý nghĩa: Vừa thực hiện hành động này, vừa thực hiện hành động kia. Mẫu này có ý nghĩa giống với ながら nhưng là cách nói cứng hơn.

Cách dùng: Đi với những động từ chỉ hành động kéo dài trong thời gian ngắt quãng. Phía trước và phía sau つつ phải cùng chủ ngữ.

Vます + つつ

Ví dụ

あの空き地をどうするかについては、住民と話し合いつつ、計画を立てていきたい

ボートをこぎつつ、いろいろなことを思い出した

Vừa chèo tuyền, tôi vừa nhớ ra thật nhiều điều.

O あるきながらたばこを吸わないでよ。

X あるきつつたばこを吸わないでよ。

Vì hành động đi và hút thuốc chỉ diễn ra trong thời gian ngắn, không kéo dài, nên ở câu này chỉ đơn giản dùng ながら chứ không dùng つつ

KHOAN… ngữ pháp N2 có nhiều mãu ngữ pháp na ná nhau về ý nghĩa nhưng rất khác về hoàn cảnh sử dụng. Nếu chỉ đơn thuần nắm bắt nội dung trong file tổng hợp phía trên, đạt điểm cao phần thi ngữ pháp JLPT là điều không đơn giản.

Vậy thì giải pháp là gì? Riki gợi ý một vài cách học hiệu quả đây:

Tuy nhiên, bận rộn, thiếu thốn thời gian hoặc chưa biết cách áp dụng các phương pháp này thì sao?

Đội ngũ giáo viên nhiều năm kinh nghiệm luyện thi JLPT sẽ giúp các bạn phân biệt và ghi nhớ ngữ pháp N2 một cách thông minh, nhanh chóng!

Bạn đang đọc nội dung bài viết Tổng Hợp Ngữ Pháp N4 trên website Maytinhlongthanh.com. Hy vọng một phần nào đó những thông tin mà chúng tôi đã cung cấp là rất hữu ích với bạn. Nếu nội dung bài viết hay, ý nghĩa bạn hãy chia sẻ với bạn bè của mình và luôn theo dõi, ủng hộ chúng tôi để cập nhật những thông tin mới nhất. Chúc bạn một ngày tốt lành!