Cập nhật nội dung chi tiết về Tổng Hợp Đề Thi Học Kì 2 Môn Tiếng Anh Lớp 3 Năm 2022 Được Tải Nhiều Nhất mới nhất trên website Maytinhlongthanh.com. Hy vọng thông tin trong bài viết sẽ đáp ứng được nhu cầu ngoài mong đợi của bạn, chúng tôi sẽ làm việc thường xuyên để cập nhật nội dung mới nhằm giúp bạn nhận được thông tin nhanh chóng và chính xác nhất.
Tổng hợp đề thi học kì 2 môn Tiếng Anh lớp 3 năm 2016 được tải nhiều nhất
Bộ đề thi học kì 2 môn Tiếng Anh lớp 3 năm 2016 có đáp án
1. Đề thi học kỳ 2 môn Tiếng Anh lớp 3 năm học 2015 – 2016 theo Giáo trình Let’s go 1A
Các bạn có thể tải riêng đề thi tại đây.
I. Put the words next to the correct picture: (2.5 points)
a yellow rectangle markers two purple ovals
a bag see the board fat
1. count/ I / ten/ can/ to
2. color/ these/ What/ are/?
3. meet/ nice/ you/ to/ It’s
4. is/ grandmother/ This/ my
5. sister/ tall/ and/ is/ pretty/ My
2. Đề thi học kỳ 2 môn Tiếng Anh lớp 3 trường Tiểu học Lương Điền, Hải Dương năm học 2015 – 2016
Các bạn có thể tải riêng đề thi tại đây.
PART 1. LISTENING Question 1: Listen and number. (1pt). Question 2: Listen and color. There is an example for you. (1 pt) Question 3: Listen and draw the lines. There is an example for you. (1 pt)
3. Đề thi học kỳ 2 môn Tiếng Anh lớp 3 trường Tiểu học Ngọc Đường, Hà Giang năm học 2015 – 2016
Các bạn có thể tải riêng đề thi tại đây.
PART 1. LISTENING (20 minutes) – PHẦN 1. NGHE (20 phút) Question 1. Listen and number. Nghe và đánh số (1pt) Question 2: Listen and write T (true) or F (False). Nghe và viết T (đúng) F (sai)(1pt) Question 3: Listen and draw the lines. Nghe và nối (1pt) 4. Đề thi học kỳ 2 môn Tiếng Anh lớp 3 trường Tiểu học Tăng Doãn Văn, Bình Định năm học 2015 – 2016
Các bạn có thể tải riêng đề thi tại đây.
A. doing B. making C. playing
A. has B. hasn’t C. haven’t
A. chair B. chairs C. x
A. play cycling B. cycling C. cycles
A. sister B. mother C. father
A. activity B. colour C. weather
A. Why B. How C. What
A. colour B. yellow C. sunny
Question 2: Choose the odd one out: (2 points)
9. A. Mother B. school C. father D. sister
10. A. Big B. book C. pen D. ruler
11. A. Bedroom B. kitchen C. bathroom D. garden
12. A. She B. he C. living room D. I
13. A. Sunny B. windy C. rainy D. tortoise
14. A. Am B. weather C. are D. is
15. A. Dog B. bird C. fish D. robot
16. A. North B. South C. Central D. Binh Dinh
5. Đề thi học kỳ 2 môn Tiếng Anh lớp 3 trường Tiểu Học Thị Trấn Ân Thi, Hưng Yên năm học 2015 – 2016
Các bạn có thể tải riêng đề thi tại đây.
PART 1: LISTENING (5 points) (20 minutes) Question 1: Listen and match (1 point) Question 2: Listen and number (1 point)
Tổng Hợp Đề Thi Giữa Học Kì 2 Lớp 6 Môn Tiếng Anh Năm 2022
Đề kiểm tra giữa học kì 2 lớp 6 môn tiếng Anh
Đề thi giữa học kì 2 lớp 6 môn tiếng Anh
ĐỀ 1
I. Fill a word into each gap, using the words in the box. (2 ms)
II. Choose one word that has different sound in underlined part from others. (1 m)
III. Match a phrase word in column A with a suitable word in column B. (1 m)
IV. Choose the best answer. (2 ms)
V. Read the passage, then answer the following questions. (2 ms)
Miss Hoa is a singer. She is twenty-six years old. She is very beautiful. She has an oval face with round eyes and full lips. She has long black hair and a small nose. Her favorite food is fish and her favorite drink is orange juice.
1. What does she do?
…………………………………………………
2. How old is she?
…………………………………………………
3. Is she very beautiful?
…………………………………………………
4. Does she have a round face or an oval face?
…………………………………………………….
5. What color is her hair?
…………………………………………………
6. Does she have a big nose?
………………………………………………
7. What is her favorite food?
…………………………………………………
8. What is her favorite drink?
…………………………………………………
VI. Make questions for the underlined parts in the sentences. (2 ms)
1. He would like some coffee.
……………………………………………………………………………………………..?
2. They feel hungry now.
………………………………………………………………………………………………?
3. I want five kilos of rice.
………………………………………………………………………………………………?
4. An ice-cream is two thousand dong.
………………………………………………………………………………………………….?
ĐỀ 2 I. Which one is different II. Multiple choice
1. Nam doesn’t want ……coffee . (a/ some/ any)
2. His father is waiting …..a bus . (on/ to/ for)
3. …….I help you? (Do/ Can/ Have)
4. She needs chúng tôi beef . (200 grams/ a tube/ a dozen)
5. ……color is your hair? (Which/ What/ Where)
6. How ……water do you want? (often/ much/ many)
7. What about chúng tôi bike? (travelling/ to travel/ travel)
8. What’s your favorite …., Mai? – I like fish . (drinks/ food/ meat)
III . Supply the correct form of the verbs
1. Mai (go) chúng tôi bed at 10 pm every night .
2. They (not watch) chúng tôi now .
C. READING I. Read the passage carefully and fill in the missing words:
Miss Trinh is a singer . She is small (1)…………… thin. She has long black hair and (2) ……….. oval face. She (2)………… black eyes , a small nose and full lips . She (4) ………….. young and beautiful.
II. Read the passage carefully and do as directed:
Today is Sunday. Mrs. Brown goes to the market in the morning. She needs many things. First, wants some meat, one kilo of fish and five hundred grams of beef. Then, she wants some vegetables. She needs three cans of peas and one kilo of tomatoes. Finally, she wants two cans of beer and four bottles of mineral water. She goes home by taxi.
Chọn đúng (T) hay sai (F): (1.0m)
1. She wants some meat and some vegetables.
2. She wants a half of kilo of beef.
Trả lời những câu hỏi sau: (1.0m)
1. How much fish does she want? …………………………………………………………….
2. Does she need one kilo of tomatoes? ………………………………………………………
D. WRITING Rewrite the following sentences as directed
1. want/ Tom/ Mary/ and/ glasses/ two/ of/ water. (Sắp xếp lại câu hoàn chỉnh)
2. A cake is 5.000d. (Đặt câu hỏi cho từ gạch chân)
3. My sister has long hair . (Đổi sang câu phủ định)
4. They go to school ……………….Monday. (Điền giới từ thích hợp)
5. Her chair is old . (Đổi sang dạng số nhiều)
6. Do you like English? (Trả lời câu hỏi về chính bản thân mình)
7. Strong #……………………… (Viết từ trái nghĩa)
8. Tôi thích ăn bánh mỳ và uống sữa vào bữa sáng . (Dịch sang Tiếng Anh)
Bên cạnh việc tương tác với VnDoc qua fanpage VnDoc.com, mời bạn đọc tham gia nhóm học tập tiếng Anh lớp 6 cũng như tiếng Anh lớp 7 – 8 – 9 tại group trên facebook: Tiếng Anh THCS.
Đề Thi Học Kì 2 Môn Tiếng Anh Lớp 3 Năm 2014
1. windy / It’s / today
3. have / dog / I / a
4. is / school / this / my
Câu II: Khoanh tròn từ không cùng nhóm nghĩa ( 3 điểm ):
1. sunny dog windy cloudy
2. six seven school ten
3 cat fish bird pet
4. bedroom she bathroom kitchen
5. she that he I
6. book pen TV ruler
Đề thi học kì 2 môn Tiếng Anh lớp 3 năm 2014 – Câu I: Sắp xếp các từ thành câu đúng ( 2 điểm ): 1. windy / It’s / today 2. nine / I / am 3. have / dog / I / a 4. is / school / this / my Câu II: Khoanh tròn từ không cùng nhóm nghĩa ( 3 điểm ): 1. sunny dog windy cloudy 2. six seven school ten 3 cat fish bird pet 4. bedroom she bathroom kitchen 5. she that he I 6. book pen TV ruler Câu III: Khoanh tròn đáp án đúng (3 điểm): chúng tôi ten a. she b. I c. he chúng tôi the weather today? a. What b. Where c. How 3. I have a………… a. cat b. cats c.cates 4. How old chúng tôi a. is b. are c. am 5. ………rainy in Ha Noi today a. They’re b. I’m c. It’s 6. chúng tôi your name? a. What b. When c. Where Đáp án đề thi học kì 2 môn Tiếng Anh lớp 3 năm 2014 Câu I: Sắp xếp các từ thành câu đúng, mỗi câu đúng được 0,5 điểm It’s windy today 3. I have a dog 2. I am nine 4. This is my school Câu II: Khoanh tròn từ không cùng nhóm nghĩa, mỗi từ đúng được 0,5 điểm dog 4. she school chúng tôi pet chúng tôi Câu III: Khoanh tròn đáp án đúng, mỗi đáp án đúng được 0,5 điểm b 4. b c 5.c a 6.a Câu IV: Điền thông tin thời tiết vào bảng,mỗi từ đúng được 0,5 điểm Hà nội: rainy Huế: windy Đà nẵng: cloudy TP Hồ Chí Minh: sunny Nguồn bài viết:
19 Đề Thi Học Kì 1 Môn Tiếng Việt Lớp 2 Có Đáp Án Tải Nhiều Nhất
Đề thi cuối học kì 1 lớp 2
19 đề thi học kì 1 môn Tiếng Việt lớp 2 có đáp án:
I. Đề thi học kì 1 môn Tiếng Việt lớp 2 năm 2020 – 2021
1. Đề thi học kì 1 lớp 2 môn Tiếng Việt
Thời gian: 45 phút
A. Kiểm tra đọc (10 điểm) I. Đọc thành tiếng và trả lời câu hỏi: (4 điểm)
Bài đọc: Làm việc thật là vui (SGK Tiếng Việt 2, tập 1, trang 16).
– Đọc đoạn cuối (Từ “Như mọi vật … đến cũng vui”).
– Trả lời câu hỏi: Em bé trong bài làm được những việc gì?
II. Đọc hiểu và làm bài tập: (6 điểm). Cho văn bản sau:
Đọc bài: Đàn gà mới nở (SGK Tiếng Việt 2, tập 1, trang 135) và khoanh vào đáp án đúng hoặc thực hiện yêu cầu bài tập:
Câu 1: (1 điểm) Đàn gà con những hình ảnh nào đẹp?
a. Lông vàng mát dịu.
b. Mắt đen sáng ngời.
c. Chúng như những hòn tơ nhỏ đang lăn tròn trên sân, trên cỏ.
d. Tất cả các ý trên.
Câu 2: (1 điểm) Gà mẹ bảo vệ con bằng cách nào?
a. Đưa con về tổ.
b. Dang đôi cánh cho con nấp vào trong.
c. Đánh nhau với bọn diều, quạ.
d. Ngẩng đầu trông rồi cùng đàn con tìm chỗ trốn.
Câu 3: (1 điểm) Những từ nào chỉ các con vật trong bài thơ?
a. Gà, cún.
b. Gà, diều, quạ, bướm.
c. Gà con, gà mẹ, vịt xiêm.
d. Tất cả các ý trên.
Câu 4: (1 điểm) Trong các từ sau, những từ nào chỉ hoạt động của đàn gà?
a. Đi, chạy.
b. Bay, dập dờn.
c. Lăn tròn, dang.
d. Tất cả các ý trên.
Câu 5: (1 điểm) Gạch chân các từ chỉ đặc điểm trong câu sau:
Lông vàng mát dịu
Mắt đen sáng ngời.
Câu 6: (1 điểm) Đặt 1 câu kể về một loài chim em thích
…………………………………………………………………………………….
B. Kiểm tra viết (10 điểm) I. Chính tả (Nghe – viết): (4 điểm)
Bài viết: Phần thưởng
Nhìn sách chép đoạn: “Mỗi ngày mài … đến có ngày cháu thành tài”.
II. Tập làm văn: (6 điểm)
Đề bài: Em hãy viết một đoạn văn ngắn (từ 4 đến 5 câu) nói về người thân (ông, bà, cha, mẹ, anh, chị, em ruột hoặc anh, chị em họ) của em.
2. Đáp án Đề thi học kì 1 lớp 2 môn Tiếng Việt
A. Kiểm tra đọc (10 điểm) I. Đọc thành tiếng và trả lời câu hỏi: (4 điểm) II. Đọc hiểu: (4 điểm). Mỗi ý đúng được 1 điểm
Câu 1: d.Tất cả các ý trên.
Câu 2: b. Dang đôi cánh cho con nấp vào trong.
Câu 3: b. Gà, diều, quạ, bướm.
Câu 4: c. Lăn tròn, dang.
Câu 5: Gạch chân đúng mỗi từ chỉ đặc điểm trong câu sau được 0,25 điểm
Lông vàng mát dịu
Mắt đen sáng ngời.
Câu 6: (1 điểm) VD: Chú chim Công có màu sắc rất sặc sỡ.
B. Kiểm tra viết (10 điểm) I. Chính tả: (4 điểm)
– Bài viết không mắc lỗi chính tả, chữ viết rõ ràng trình bày đúng đoạn văn xuôi: 4 điểm
– Mỗi lỗi chính tả trong bài viết (sai – lẫn phụ âm đầu hoặc vần thanh; không viết hoa đúng quy định), trừ 0,2 điểm.
*Lưu ý: nếu chữ viết không rõ ràng, sai về độ cao, khoảng cách, kiểu chữ hoặc trình bày bẩn,… bị trừ 0,5 điểm toàn bài.
II. Tập làm văn: (4 điểm)
Gợi ý:
a. Người thân của em năm nay bao nhiêu tuổi?
b. Người thân đó của em làm gì?
c. Ngoại hình, tính cách người đó ra sao?
d. Tình cảm của người thân ấy đối với em như thế nào?
e. Tình cảm của em đối với người thân đó ra sao?
Mẫu 2:
Người em yêu quý nhất là ông nội. Năm nay, ông em đã ngoài 70 tuổi. Ông là kĩ sư chăn nuôi đã về hưu. Ông có nước da đồi mồi, mái tóc bạc phơ như ông tiên trong truyện cổ tích. Ông rất hiền hậu, yêu quý con cháu. Em rất yêu ông và mong ông sống lâu trăm tuổi.
II. Đề thi học kì 1 lớp 2 môn Tiếng Việt
1. Đề thi học kì 1 lớp 2 môn Tiếng Việt – Đề 1
A. Kiểm tra đọc: (10 điểm) I. Đọc thành tiếng: (6 điểm)
Bài đọc: Có công mài sắt, có ngày nên kim
(SGK Tiếng Việt 2, tập 1, trang 4).
Đọc đoạn 3 và 4.
Trả lời câu hỏi: Câu chuyện em vừa đọc đã khuyên em điều gì?
II. Đọc hiểu: (4 điểm)
Bài đọc: Ngày hôm qua đâu rồi?
(SGK Tiếng Việt 2, tập 1, trang 10).
Làm bài tập: Chọn câu trả lời đúng:
1. Bạn nhỏ hỏi bố điều gì?
a. Tờ lịch cũ đâu rồi?
b. Ngày hôm qua đâu rồi?
c. Hoa trong vườn đâu rồi?
d. Hạt lúa mẹ trồng đâu rồi?
2. Người bố trả lời như thế nào trước câu hỏi của bạn nhỏ?
a. Ngày hôm qua ở lại trên cành hoa trong vườn.
b. Ngày hôm qua ở lại trong hạt lúa mẹ trồng.
c. Ngày hôm qua ở lại trong vở hồng của con.
d. Tất cả các ý trên.
3. Bài thơ muốn nói với em điều gì?
a. Thời gian rất cần cho bố.
b. Thời gian rất cần cho mẹ.
c. Thời gian rất đáng quý, cần tận dụng thời gian để học tập và làm điều có ích.
d. Thời gian là vô tận cứ để thời gian trôi qua.
4. Từ nào chỉ đồ dùng học tập của học sinh?
a. Tờ lịch.
b. Vở.
c. Cành hoa.
d. Hạt lúa.
B. Kiểm tra viết: (10 điểm) I. Chính tả: (5 điểm)
Bài viết: Có công mài sắt có ngày nên kim
Nhìn sách chép đoạn: “Mỗi ngày mài … đến có ngày cháu thành tài”.
II. Tập làm văn: (5 điểm)
Viết đoạn văn từ 3 đến 5 câu giới thiệu về bản thân em.
2. Đề thi học kì 1 lớp 2 môn Tiếng Việt – Đề 2
A. Kiểm tra đọc: (10 điểm) I. Đọc thành tiếng: (6 điểm)
Bài đọc: Làm việc thật là vui
(SGK Tiếng Việt 2, tập 1, trang 16).
Đọc đoạn cuối (Từ “Như mọi vật … đến cũng vui”).
Trả lời câu hỏi: Em bé trong bài làm được những việc gì?
II. Đọc hiểu: (4 điểm)
Bài đọc: Phần thưởng.
(SGK Tiếng Việt 2, tập 1, trang 13).
Làm bài tập: Chọn câu trả lời đúng:
1. Câu chuyện nói về ai?
a. Bạn Minh.
b. Bạn Na.
c. Cô giáo.
d. Bạn Lan.
2. Bạn Na có đức tính gì?
a. Học giỏi, chăm chỉ.
b. Thích làm việc.
c. Tốt bụng, hay giúp đỡ bạn bè.
d. Nhường nhịn bạn bè, có tinh thần vượt khó.
3. Vì sao bạn Na được nhận thưởng?
a. Na ngoan ngoãn, tốt bụng, biết san sẻ và giúp đỡ các bạn.
b. Na học giỏi đều các môn.
c. Na là một cán bộ lớp.
d. Na biết nhường nhịn các bạn.
4. Khi Na nhận thưởng, những ai vui mừng?
a. Bố Na.
b. Mẹ Na.
c. Bạn học cùng lớp với Na.
d. Bạn Na, cô giáo, mẹ của bạn Na và cả lớp.
B. Kiểm tra viết: (10 điểm) I. Chính tả: (5 điểm)
Bài viết: Phần thưởng
Nhìn sách chép đoạn: “Mỗi ngày mài … đến có ngày cháu thành tài”.
II. Tập làm văn: (5 điểm)
Viết đoạn văn từ 3 đến 5 câu giới thiệu về người bạn của em.
3. Đáp án Đề thi học kì 1 lớp 2 môn Tiếng Việt – Đề 1
A. Kiểm tra đọc: (10 điểm) I. Đọc thành tiếng: (6 điểm)
Đọc đúng tiếng, từ: 3 điểm
(Đọc sai dưới 3 tiếng: 2,5 điểm; đọc sai từ 3 đến 4 tiếng: 2 điểm; đọc sai từ 5 đến 6 tiếng: 1,5 điểm; đọc sai từ 7 đến 8 tiếng: 1 điểm; đọc sai từ 9 đến 10 tiếng: 0,5 điểm; đọc sai trên 10 tiếng: không có điểm).
Ngắt nghỉ hơi đúng dấu câu (có thể mắc lỗi về ngắt nghỉ hơi ở 1 hoặc 2 dấu câu): 1 điểm; (không ngắt nghỉ hơi đúng ở 3 đến 4 dấu câu: 0,5 điểm; không ngắt nghỉ hơi đúng ở 5 dấu câu trở lên: không có điểm).
Tốc độ đọc đạt yêu cầu: 1 điểm (đọc quá 1 phút đến 2 phút: 0,5 điểm; đọc quá 2 phút, phải đánh vần nhẩm: không có điểm).
Trả lời đúng ý câu hỏi: 1 điểm (trả lời chưa đủ ý hoặc hiểu câu hỏi nhưng diễn đạt còn lung túng, chưa rõ ràng: 0,5 điểm; không trả lời được hoặc trả lời sai ý: không có điểm).
II. Đọc hiểu: (4 điểm)
Học sinh thực hiện đúng mỗi câu được 1 điểm.
Câu 1: Khoanh b
Câu 2: Khoanh d
Câu 3: Khoanh c
Câu 4: Khoanh b
B. Kiểm tra viết: (10 điểm) I. Chính tả: (5 điểm)
Bài viết không mắc lỗi chính tả, chữ viết rõ rang, trình bày đúng đoạn văn (thơ): 5 điểm. Mỗi lỗi chính tả trong bài viết (sai phụ âm đầu, vần, thanh hoặc viết hoa không đúng quy định): trừ 0,5 điểm.
Chú ý: Nếu chữ viết không rõ rang, sai về độ cao, khoảng cách, kiểu chữ, trình bày bẩn,… thì bị trừ 1 điểm toàn bài.
II. Tập làm văn: (5 điểm)
Viết đoạn văn từ 3 đến 5 câu giới thiệu về bản thân em.
– Viết đủ ý, diễn đạt mạch lạc, viết câu đúng ngữ pháp: 5 điểm
* Gợi ý làm bài tập làm văn:
Có thể viết theo gợi ý sau:
Bài tham khảo
Em tên là Lê Dạ Thảo, ở tại thủ đô Hà Nội, hiện em đang học lớp 2A, Trường Tiểu học Cát Linh. Em yêu thích tất cả các môn học, nhưng em thích học nhất là môn âm nhạc. Em thích hát những bài hát nói về bố, mẹ, thầy cô giáo, mái trường mến yêu. Em ước mơ sau này sẽ trở thành nhạc sĩ để sáng tác những bài hát thật hay và bổ ích. Em sẽ cố gắng học thật giỏi để đạt được ước mơ của mình.
4. Đáp án Đề thi học kì 1 lớp 2 môn Tiếng Việt – Đề 2
A. Kiểm tra đọc: (10 điểm) I. Đọc thành tiếng: (6 điểm)
Đọc đúng tiếng, từ: 3 điểm
(Đọc sai dưới 3 tiếng: 2,5 điểm; đọc sai từ 3 đến 4 tiếng: 2 điểm; đọc sai từ 5 đến 6 tiếng: 1,5 điểm; đọc sai từ 7 đến 8 tiếng: 1 điểm; đọc sai từ 9 đến 10 tiếng: 0,5 điểm; đọc sai trên 10 tiếng: không có điểm).
Ngắt nghỉ hơi đúng dấu câu (có thể mắc lỗi về ngắt nghỉ hơi ở 1 hoặc 2 dấu câu): 1 điểm; (không ngắt nghỉ hơi đúng ở 3 đến 4 dấu câu: 0,5 điểm; không ngắt nghỉ hơi đúng ở 5 dấu câu trở lên: không có điểm).
Tốc độ đọc đạt yêu cầu: 1 điểm (đọc quá 1 phút đến 2 phút: 0,5 điểm; đọc quá 2 phút, phải đánh vần nhẩm: không có điểm).
Trả lời đúng ý câu hỏi: 1 điểm (trả lời chưa đủ ý hoặc hiểu câu hỏi nhưng diễn đạt còn lung túng, chưa rõ rang: 0,5 điểm; không trả lời được hoặc trả lời sai ý: không có điểm).
II. Đọc hiểu: (4 điểm)
Học sinh thực hiện đúng mỗi câu được 1 điểm.
Câu 1: Khoanh b
Câu 2: Khoanh c
Câu 3: Khoanh a
Câu 4: Khoanh d
B. Kiểm tra viết: (10 điểm) I. Chính tả: (5 điểm)
Bài viết không mắc lỗi chính tả, chữ viết rõ rang, trình bày đúng đoạn văn (thơ): 5 điểm. Mỗi lỗi chính tả trong bài viết (sai phụ âm đầu, vần, thanh hoặc viết hoa không đúng quy định): trừ 0,5 điểm.
Chú ý: Nếu chữ viết không rõ rang, sai về độ cao, khoảng cách, kiểu chữ, trình bày bẩn,… thì bị trừ 1 điểm toàn bài.
II. Tập làm văn: (5 điểm)
Viết đoạn văn từ 3 đến 5 câu giới thiệu về bản thân em.
– Viết đủ ý, diễn đạt mạch lạc, viết câu đúng ngữ pháp: 5 điểm
* Gợi ý làm bài tập làm văn:
Có thể viết theo gợi ý sau:
Bài tham khảo
Như Quỳnh là bạn học cùng lớp với em. Nhà bạn cách nhà em chừng vài trăm mét, tuy không gần lắm nhưng em và Quỳnh thường rủ nhau đi học. Quỳnh rất chăm chỉ học tập nên thường được cô giáo khen và bạn bè quý mến. Không chỉ chăm lo học tập cho riêng mình mà Quỳnh biết giúp đỡ các bạn yếu để cùng tiến bộ. Sự siêng năng học giỏi của Quỳnh đã làm em và các bạn thầm ngưỡng mộ.
……………………………
Ngoài 19 Đề thi học kì 1 môn Tiếng Việt lớp 2 có đáp án, các bạn tham khảo luyện tập, củng cố các dạng bài tập Toán 2 và Tiếng Việt lớp 2 để chuẩn bị cho bài thi cuối học kì 1 lớp 2 được VnDoc sưu tầm, chọn lọc chi tiết và liên tục cập nhật cho các thầy cô, các bậc phụ huynh cho con em mình ôn tập.
………………………………………..
I. Đề thi học kì 1 lớp 2 được tải nhiều nhất:
II. Đề thi học kì 1 lớp 2 năm 2020 – 2021 Hay nhất:
1. Đề thi học kì 1 lớp 2 năm 2020 – 2021 môn Toán
2. Đề thi học kì 1 lớp 2 năm 2020 – 2021 môn Tiếng Việt
III. Đề thi học kì 1 lớp 2 VnDoc biên soạn:
1. Đề thi học kì 1 lớp 2 năm 2020 – 2021 môn Tiếng Việt
2. Đề thi học kì 1 lớp 2 năm 2020 – 2021 môn Toán
Bạn đang đọc nội dung bài viết Tổng Hợp Đề Thi Học Kì 2 Môn Tiếng Anh Lớp 3 Năm 2022 Được Tải Nhiều Nhất trên website Maytinhlongthanh.com. Hy vọng một phần nào đó những thông tin mà chúng tôi đã cung cấp là rất hữu ích với bạn. Nếu nội dung bài viết hay, ý nghĩa bạn hãy chia sẻ với bạn bè của mình và luôn theo dõi, ủng hộ chúng tôi để cập nhật những thông tin mới nhất. Chúc bạn một ngày tốt lành!