Đề Xuất 5/2023 # Tổng Hợp Đề Thi Giữa Học Kì 2 Lớp 6 Môn Tiếng Anh Năm 2022 # Top 8 Like | Maytinhlongthanh.com

Đề Xuất 5/2023 # Tổng Hợp Đề Thi Giữa Học Kì 2 Lớp 6 Môn Tiếng Anh Năm 2022 # Top 8 Like

Cập nhật nội dung chi tiết về Tổng Hợp Đề Thi Giữa Học Kì 2 Lớp 6 Môn Tiếng Anh Năm 2022 mới nhất trên website Maytinhlongthanh.com. Hy vọng thông tin trong bài viết sẽ đáp ứng được nhu cầu ngoài mong đợi của bạn, chúng tôi sẽ làm việc thường xuyên để cập nhật nội dung mới nhằm giúp bạn nhận được thông tin nhanh chóng và chính xác nhất.

Đề kiểm tra giữa học kì 2 lớp 6 môn tiếng Anh

Đề thi giữa học kì 2 lớp 6 môn tiếng Anh

ĐỀ 1

I. Fill a word into each gap, using the words in the box. (2 ms)

II. Choose one word that has different sound in underlined part from others. (1 m)

III. Match a phrase word in column A with a suitable word in column B. (1 m)

IV. Choose the best answer. (2 ms)

V. Read the passage, then answer the following questions. (2 ms)

Miss Hoa is a singer. She is twenty-six years old. She is very beautiful. She has an oval face with round eyes and full lips. She has long black hair and a small nose. Her favorite food is fish and her favorite drink is orange juice.

1. What does she do?

…………………………………………………

2. How old is she?

…………………………………………………

3. Is she very beautiful?

…………………………………………………

4. Does she have a round face or an oval face?

…………………………………………………….

5. What color is her hair?

…………………………………………………

6. Does she have a big nose?

………………………………………………

7. What is her favorite food?

…………………………………………………

8. What is her favorite drink?

…………………………………………………

VI. Make questions for the underlined parts in the sentences. (2 ms)

1. He would like some coffee.

……………………………………………………………………………………………..?

2. They feel hungry now.

………………………………………………………………………………………………?

3. I want five kilos of rice.

………………………………………………………………………………………………?

4. An ice-cream is two thousand dong.

………………………………………………………………………………………………….?

ĐỀ 2 I. Which one is different II. Multiple choice

1. Nam doesn’t want ……coffee . (a/ some/ any)

2. His father is waiting …..a bus . (on/ to/ for)

3. …….I help you? (Do/ Can/ Have)

4. She needs chúng tôi beef . (200 grams/ a tube/ a dozen)

5. ……color is your hair? (Which/ What/ Where)

6. How ……water do you want? (often/ much/ many)

7. What about chúng tôi bike? (travelling/ to travel/ travel)

8. What’s your favorite …., Mai? – I like fish . (drinks/ food/ meat)

III . Supply the correct form of the verbs

1. Mai (go) chúng tôi bed at 10 pm every night .

2. They (not watch) chúng tôi now .

C. READING I. Read the passage carefully and fill in the missing words:

Miss Trinh is a singer . She is small (1)…………… thin. She has long black hair and (2) ……….. oval face. She (2)………… black eyes , a small nose and full lips . She (4) ………….. young and beautiful.

II. Read the passage carefully and do as directed:

Today is Sunday. Mrs. Brown goes to the market in the morning. She needs many things. First, wants some meat, one kilo of fish and five hundred grams of beef. Then, she wants some vegetables. She needs three cans of peas and one kilo of tomatoes. Finally, she wants two cans of beer and four bottles of mineral water. She goes home by taxi.

Chọn đúng (T) hay sai (F): (1.0m)

1. She wants some meat and some vegetables.

2. She wants a half of kilo of beef.

Trả lời những câu hỏi sau: (1.0m)

1. How much fish does she want? …………………………………………………………….

2. Does she need one kilo of tomatoes? ………………………………………………………

D. WRITING Rewrite the following sentences as directed

1. want/ Tom/ Mary/ and/ glasses/ two/ of/ water. (Sắp xếp lại câu hoàn chỉnh)

2. A cake is 5.000d. (Đặt câu hỏi cho từ gạch chân)

3. My sister has long hair . (Đổi sang câu phủ định)

4. They go to school ……………….Monday. (Điền giới từ thích hợp)

5. Her chair is old . (Đổi sang dạng số nhiều)

6. Do you like English? (Trả lời câu hỏi về chính bản thân mình)

7. Strong #……………………… (Viết từ trái nghĩa)

8. Tôi thích ăn bánh mỳ và uống sữa vào bữa sáng . (Dịch sang Tiếng Anh)

Bên cạnh việc tương tác với VnDoc qua fanpage VnDoc.com, mời bạn đọc tham gia nhóm học tập tiếng Anh lớp 6 cũng như tiếng Anh lớp 7 – 8 – 9 tại group trên facebook: Tiếng Anh THCS.

Đề Thi Giữa Kì 1 Lớp 6 Môn Tiếng Anh Năm Học 2022

Ôn tập môn Tiếng Anh lớp 6 giữa kì 1

Đề kiểm tra Tiếng Anh lớp 6 giữa học kì 1

Một số bài tập Tiếng Anh lớp 6 khác:

Match a question in column A to a suitable response in column B.

1. Can you tell me the way to the bank?

A, They are really friendly.

2. What are the people there like?

B, Go straight on. The take the second turning on your right.

3. How many rooms are there in the flat?

C, No, it isn’t. It is noisy.

4. Is your neighbourhood quiet?

D, There are 6.

Read the following passage and choose the best answer marked A, B, C or D for each sentence.

The ancient town of Hoi An lies on the Thu Bon River, more than 30 kilometers to the south of Da Nang. Hoi An is famous for old temples, pagodas, tiled-roof houses and narrow streets. Tourists can visit the relics of Sa Huynh and Cham Civilization. They can also enjoy the beautiful scenery of the Thu Bon River, Cua Dai Beach, etc.

In recent years, Hoi An has become a very popular tourist destination in Viet Nam. Importantly, the committee of the World Heritages of UNESCO officially certified Hoi An as a World Heritage Site in 1999.

Read the letter carefully then answer the questions below.

Dear Thanh,

How are you getting on? We are going to move to the new house next weekend. My uncle and my aunt live near there so I can play with my cousins. There are eight rooms in my new house. The living room is the biggest in my house. I like my bedroom very much because it looks to a lake, it is light and cool. There is a small bed and a big bookshelf in my room. I will put all my books on the shelf. I will keep my room clean and tidy.

What about you? Tell me about your house in your next e-mail.

Love,

Van

1. How many rooms are there in Van’s new house?

There are eight rooms in Van’s new house. There’re eight rooms in Van’s new house. There are 8 rooms in Van’s new house. There are 8 rooms in Van’s new house.

2. What is her favorite room?

Her favorite room is her bedroom. Her her bedroom is her favorite room.

3. What are there in her room?

There is a small bed and a big bookshelf in her room.

Write the second sentence so that it has a similar meaning to the first one, starts by the given words.

2. My school is bigger than her school.

Her school is smaller than my school. Her school is not as big as my school. Her school is not so big as my school.

Rearrange the jumbled words to make meaningful sentences.

1. now/ Ha Noi/ the/ largest/ city/ is/ in/ Viet Nam/ ./

Ha Noi is now the largest city in Viet Nam.

2. People/ break/ things/ at/ Tet/ shouldn’t/ in/ my/ country/ ./

People in my country shouldn’t break things at Tet. People shouldn’t break things at Tet in my country.

Đáp án đúng của hệ thống

Trả lời đúng của bạn

Trả lời sai của bạn

Bộ Đề Thi Giữa Học Kì 2 Lớp 2 Năm 2022

Đề kiểm tra giữa học kì 2 lớp 2 môn Toán và Tiếng Việt

Bộ đề thi giữa học kì 2 lớp 2 năm 2019 – 2020 bao gồm 02 đề ôn tập Tiếng Việt và 06 đề Toán giúp các em học sinh học tốt và ôn thi tốt, rèn luyện kỹ năng giải bài tập, chuẩn bị cho các bài thi, bài kiểm tra giữa học kì 2 lớp 2 đạt kết quả cao.

Bộ đề thi giữa học kì 2 lớp 2 năm 2019 – 2020

1. Đề thi giữa học kì 2 môn Tiếng Việt lớp 2 – Đề 1

I/- Kiểm tra kỹ năng đọc thành tiếng:1. Đọc thành tiếng (5 điểm) (10 điểm) Sông Hương.

Cho học sinh chọn và đọc 1 đoạn (đọc 2 phút) của các bài tập đọc sau:

Quả tim khỉ.

Sông Hương là một bức tranh phong cảnh gồm nhiều đoạn mà mỗi đoạn đều có vẻ đẹp riêng của nó. Bao trùm lên cả bức tranh là một màu xanh có nhiều sắc độ đậm nhạt khác nhau: màu xanh thẳm của da trời, màu xanh biếc của cây lá.

Một hôm, Cá Sấu mời Khỉ đến chơi nhà. Khỉ nhận lời, ngồi lên lưng Cá Sấu. Bơi đã xa bờ, Cá Sấu mới bảo:

– Vua của chúng tôi ốm nặng, phải ăn một quả tim Khỉ mới khỏi. Tôi cần quả tim của bạn.

Khỉ nghe vậy hết sức hoảng sợ.

Câu 1 Tìm những từ chỉ các màu xanh khác nhau của sông Hương.

Đọc thầm bài Sông Hương trang 72 SGK Tiếng Việt 2 tập 2

A. màu hồng, màu vàng, màu xanh

B. Màu tím, màu xanh da trời, màu xanh biếc

Câu 2 Vào mùa hè và vào những đêm trăng, sông Hương đổi màu như thế nào?

C. Xanh thẳm, xanh biếc, xanh non.

A. Vào mùa hè, hoa phượng vĩ nở đỏ rực hai bên bờ. Hương Giang thay chiếc áo xanh hằng ngày thành dải lụa đào ửng hồng cả phố phường.

B. Vào mùa hè, sông Hương chuyển màu rực rỡ hơn

B. KIỂM TRA VIẾT (10 ĐIỂM) I- Chính tả (5 điểm)

C. Vào mùa hè, sông Hương đẹp hơn.

Xuân về

1- Bài viết (4 điểm): GV đọc cho HS nghe, viết bài “Xuân về “.

Thế là mùa xuân mong ước đã đến! Đầu tiên, từ trong vườn, mùi hoa hồng, hoa huệ thơm nức. Trong không khí không còn ngửi thấy hơi nước lạnh lẽo mà đầy hương thơm và ánh sáng mặt trời. Cây hồng bì đã cởi bỏ hết những cái áo lá già đen thủi. Các cành cây đều lấm tấm mầm xanh.

2- Bài tập (1 điểm): Điền vào chỗ trống: ch hay tr?

đánh….ống , …..ống gậy, …..èo bẻo, leo …..èo

II. Tập làm văn (5 điểm):

Đề bài: Viết một đoạn văn ngắn (khoảng 5 câu) kể về một con vật mà em yêu thích.

………………………………………………………………………………………………………………

………………………………………………………………………………………………………………

………………………………………………………………………………………………………………

………………………………………………………………………………………………………………

………………………………………………………………………………………………………………

I. KIỂM TRA ĐỌC (10 điểm) 1. Đọc thành tiếng: (6 điểm) 2. Đọc thầm bài “Cò và Cuốc” (TV 2 tập II- Trang 37) và làm bài tập (4 điểm) Dựa vào bài tập đọc, hãy chọn câu trả lời đúng: 1. Thấy cò lội ruộng Cuốc hỏi thế nào?

2. Đề thi giữa học kì 2 môn Tiếng Việt lớp 2 – Đề 2

a, Chị bắt tép vất vả thế, chẳng sợ bùn bắn bẩn hết áo trắng sao?

b, Chị bắt tép để ăn à?

2. Vì sao Cuốc lại hỏi như vậy?

c, Chị bắt tép có vất vả lắm không?

a, Vì Cuốc nghĩ: Cò phải lội ruộng để kiếm ăn.

b, Vì Cuốc nghĩ rằng: áo Cò trắng phau, cò thường bay dập dờn như múa trên trời xanh, không nghĩ cũng có lúc chị phải khó nhọc thế này.

3. Câu chuyện muốn khuyên ta điều gì?

c, Vì Cuốc nghĩ: Cò lội ruộng để dạo chơi.

a, Không cần lao động vì sợ bẩn.

b, Phải lao động vất vả mới có lúc thảnh thơi, sung sướng.

4. Từ nào trái nghĩa với từ lười biếng?

c, Không cần lao động vì lao động vất vả, khó khăn.

a, Lười nhác

b, Nhanh nhẹn

B. Kiểm tra viết (10 điểm) 1. Chính tả (5 điểm) Chọn tiếng trong ngoặc đơn điền vào từng chỗ trống để tạo từ:

c, Chăm chỉ

a) … số, cửa …., … giun, … lồng. (sổ, xố)

b) sản …., …. cơm, năng…, chúng tôi (suất, xuất)

c,… vào,… thịt, đi…, … sư, tham…, … bò. (da, gia, ra)

d) … thư,… cá, con …, … thịt, … mắt, … điệp. (dán, gián, rán)

2. Tập làm văn (5 điểm)

e) … thấp, núi …, quả …, hươu … cổ. (cao, cau).

Hãy viết 4 đến 5 câu kể về mẹ của em theo các câu hỏi gợi ý sau.

1. Mẹ em làm nghề gì?

2. Hàng ngày mẹ em thường làm những việc gì?

3. Những việc đó có ích lợi như thế nào?

………………………………………………………………………………………………………………

………………………………………………………………………………………………………………

………………………………………………………………………………………………………………

………………………………………………………………………………………………………………

I. TRẮC NGHIỆM (6 điểm).

3. Đề thi giữa học kì 2 môn Toán lớp 2 – Đề 1

Câu 1. Khoanh vào kết quả đúng của các phép nhân sau:

Khoanh tròn vào chữ cái đứng trước đáp án đúng trong các câu sau:

2 x 6 = …..; 3 x 4 = …..; 4 x 9 = …..; 5 x 8 = …..?

A. 8; 7; 13; 13

B. 12; 12; 36; 40

C. 11; 13; 35; 41

D. 12; 12; 38; 30

A. 5 cái kẹo

B. 6 cái kẹo

C. 7 cái kẹo

D. 8 cái kẹo

Câu 3. Điền số thích hợp: 16, 20, 24,….,…..

A. 32, 36

B. 27,30

C. 28, 32

Câu 4. Khoanh vào tên gọi đúng của hình bên:

D. 29, 34

A. Đoạn thẳng

B. Đường thẳng

C. Đường gấp khúc

Câu 5: Tính chu vi hình tứ giác có độ dài các cạnh là: 4dm , 9dm, 7dm và 10dm

D. Hình chữ nhật

A. 30 dm

B. 50 dm

C. 20 cm

D. 40 cm

A. 1/2

B. 1/3

C. 1/4

II. TỰ LUẬN (4 điểm).

D. 1/5

Bài 1. (1 điểm) Một đoạn dây đồng được uốn thành hình tam giác như hình vẽ. Tính độ dài đoạn dây đồng đó?

Bài giải

………………………………………………………………………………………………………

………………………………………………………………………………………………………

………………………………………………………………………………………………………

………………………………………………………………………………………………………

………………………………………………………………………………………………………

Bài 2. (2 điểm) Lớp 2A có 25 học sinh được xếp đều thành 5 tổ. Hỏi mỗi tổ có mấy học sinh?

Bài giải

………………………………………………………………………………………………………

………………………………………………………………………………………………………

………………………………………………………………………………………………………

………………………………………………………………………………………………………

……………………………………………………………………………………………………….

……………………………………………………………………………………………………….

………………………………………………………………………………………………………

Bài 3. (1 điểm) Tìm một số có hai chữ số, biết tích của hai chữ số là 12 và hiệu của hai chữ số là 4.

………………………………………………………………………………………………………

………………………………………………………………………………………………………

………………………………………………………………………………………………………

………………………………………………………………………………………………………

………………………………………………………………………………………………………

………………………………………………………………………………………………………

I. TRẮC NGHIỆM (3 điểm).

4. Đề thi giữa học kì 2 môn Toán lớp 2 – Đề 2

Câu 1. Cho hai số: Số bị trừ là 19, số trừ là 17. Hiệu hai số đó là:

Khoanh tròn vào chữ cái đứng trước đáp án đúng trong các câu sau:

A. 2

B. 12

C. 9

Câu 2. Trong phép chia, số bị chia là 4 chục, nếu số chia là 5 thì thương là:

D. 16

A. 4

B. 6

C. 8

Câu 3. Bạn Lan ngủ trưa thức dậy lúc 1 giờ, có thể nói Lan thức dậy lúc:

D. 10

A. 1 giờ sáng

B. 1 giờ tối

C. 13 giờ sáng

D. 13 giờ

Câu 4. Một đường gấp khúc gồm 4 đoạn thẳng có độ dài 28cm. Tổng độ dài đoạn thẳng thứ nhất và đoạn thẳng thứ hai là 9cm. Hai đoạn thẳng còn lại dài là:

A. 28cm

B. 9cm

C. 19cm

D. 4cm

Câu 5. 32 học sinh xếp đều thành 4 hàng, mỗi hàng có bao nhiêu học sinh?

A. 4

B. 8

C. 28

D. 32

Câu 6. 12 : 3 + 3 = … Số thích hợp để điền vào chỗ chấm là:

A. 2

B. 4

C. 7

II. TỰ LUẬN (7 điểm). Bài 1. (2 điểm) Tính:

D. 12

3 x 7 = ……………

5l x 2 = ……………

20 : 5 = ……………

15cm : 3 = ……………

4 x 3 = ……………

3kg x 5 = ……………

15 : 3 = ……………

Bài 2. (1 điểm) Tìm x:

32dm : 4 = ……………

a) 3 x X = 27

b) X : 5 = 4

………………………………………………………………………………………………………

………………………………………………………………………………………………………

………………………………………………………………………………………………………

Bài 3. (2 điểm) Thư viện nhà trường nhận về một số sách và chia đều vào 4 ngăn, mỗi ngăn có 5 quyển. Hỏi thư viện đã nhận tất cả bao nhiêu quyển sách?

Bài giải

………………………………………………………………………………………………………

………………………………………………………………………………………………………

………………………………………………………………………………………………………

………………………………………………………………………………………………………

Bài 4. (1 điểm) Tính chu vi hình tứ giác ABCD có độ dài các cạnh lần lượt là: 3dm, 4dm, 5dm, 6dm.

Bài giải

………………………………………………………………………………………………………

………………………………………………………………………………………………………

………………………………………………………………………………………………………

………………………………………………………………………………………………………

………………………………………………………………………………………………………

………………………………………………………………………………………………………

Bài 5. (1 điểm) Hãy viết một phép tính nhân có một thừa số bằng tích.

………………………………………………………………………………………………………

………………………………………………………………………………………………………

………………………………………………………………………………………………………

………………………………………………………………………………………………………

I. TRẮC NGHIỆM (4 điểm).

5. Đề thi giữa học kì 2 môn Toán lớp 2 – Đề 3

Câu 1. Điền số thích hợp vào chỗ chấm: … x 5 = 25

Khoanh tròn vào chữ cái đứng trước đáp án đúng trong các câu sau:

A. 1

B. 5

C. 25

Câu 2. Khoanh vào chữ đặt dưới hình tô màu 1/3 Câu 3. Viết phép nhân thích hợp cho: 4 + 4 + 4 + 4 + 4:

D. 10

A. 4 x 4

B. 5 x 5

C. 4 x 5

A. 2cm

B. 4cm

C. 3cm

D. 9cm

Câu 5. Có 30 bông hoa cắm vào các bình, mỗi bình có 5 bông hoa. Hỏi cắm được tất cả bao nhiêu bình?

A. 15 bình

B. 6 bình

C. 5 bình

Câu 6. Kết quả của phép tính 0 x 3 là:

D. 8 bình

A. 1

B. 3

C. 6

Câu 7. 10 giờ đêm còn được gọi là:

D. 0

A. 10 giờ

B. 20 giờ

C. 22 giờ

Câu 8. Tính: 7 x 5 : 5?

D. 24 giờ

A. 7

B. 35

C. 6

II. TỰ LUẬN (6 điểm). Học sinh trình bày vào giấy kiểm tra Bài 1. (1 điểm) Tính:

D. 95

a) 5 x 7 – 15 =

b) 2 x 5 + 29 =

………………………………………………………………………………………………………

………………………………………………………………………………………………………

………………………………………………………………………………………………………

………………………………………………………………………………………………………

………………………………………………………………………………………………………

Bài 2. (2 điểm) Tìm x biết:

………………………………………………………………………………………………………

a) X x 5 = 20

b) x : 4 = 8

………………………………………………………………………………………………………

………………………………………………………………………………………………………

………………………………………………………………………………………………………

………………………………………………………………………………………………………

………………………………………………………………………………………………………

Bài 3. (2 điểm) Có 35 bạn xếp thành 5 hàng bằng nhau. Hỏi mỗi hàng có bao nhiêu bạn?

Bài giải

………………………………………………………………………………………………………

………………………………………………………………………………………………………

………………………………………………………………………………………………………

………………………………………………………………………………………………………

………………………………………………………………………………………………………

Bài 4. ( 1 điểm) Tìm một số biết rằng số đó chia cho 5 thì được 4.

………………………………………………………………………………………………………

………………………………………………………………………………………………………

I. TRẮC NGHIỆM (3 điểm).

6. Đề thi giữa học kì 2 môn Toán lớp 2 – Đề 4

Câu 1. Kết quả của phép tính 9 x 4 + 5 là:

Khoanh tròn vào chữ cái đứng trước đáp án đúng trong các câu sau:

A. 36

B. 41

C. 51

D. 86

Câu 2. Số lớn nhất có hai chữ số khác nhau mà tổng hai chữ số của số đó bằng 8?

A. 79

B. 80

C. 81

Câu 3. Đồng hồ chỉ:

D. 99

A. 8 giờ 6 phút

B. 6 giờ 9 phút

C. 8 giờ 30 phút

Câu 4. Trong một phép trừ, số bị trừ là 42, hiệu là 18. Số trừ là:

D. 9 giờ 30 phút

A. 24

B. 60

C. 42

Câu 5. Thứ hai tuần này là ngày 12. Hỏi thứ hai tuần sau là ngày bao nhiêu?

D. 18

A. 17

B. 18

C. 19

Câu 6. Điền dấu thích hợp vào chỗ chấm: 5 + 5 + 5 + 5 + 5 + 5 … 5 x 5

D. 20

B. <

C. =

II. TỰ LUẬN (7 điểm). Học sinh trình bày vào giấy kiểm tra Bài 1. (1 điểm) Tính:

D. Không xác định

a) 4 x 8 + 10 =

b) 5 x 9 + 17 =

………………………………………………………………………………………………………

………………………………………………………………………………………………………

………………………………………………………………………………………………………

Bài 2. (2 điểm) Tìm x biết:

………………………………………………………………………………………………………

a) X x 5 = 35

b) x : 3 = 25 – 21

………………………………………………………………………………………………………

………………………………………………………………………………………………………

………………………………………………………………………………………………………

………………………………………………………………………………………………………

Bài 3. (2 điểm) Có 24 học sinh chia đều thành 3 tổ. Hỏi mỗi tổ có bao nhiêu học sinh?

Bài giải

………………………………………………………………………………………………………

………………………………………………………………………………………………………

………………………………………………………………………………………………………

………………………………………………………………………………………………………

………………………………………………………………………………………………………

………………………………………………………………………………………………………

………………………………………………………………………………………………………

Bài 4. (1 điểm) Tính chu vi hình tam giác biết độ dài các cạnh là 1dm, 2cm, 9cm.

Bài giải

………………………………………………………………………………………………………

………………………………………………………………………………………………………

………………………………………………………………………………………………………

………………………………………………………………………………………………………

………………………………………………………………………………………………………

Bài 5. (1 điểm) Tìm số lớn nhất có hai chữ số mà chữ số hàng chục gấp 3 lần chữ số hàng đơn vị.

Bài giải

………………………………………………………………………………………………………

………………………………………………………………………………………………………

………………………………………………………………………………………………………

………………………………………………………………………………………………………

………………………………………………………………………………………………………

………………………………………………………………………………………………………

7. Đề thi giữa học kì 2 môn Toán lớp 2 – Đề 5

Tên, chữ kí của giáo viên coi thi ……………………………………………….

Tên, chữ kí của giáo viên chấm thi …………………………………………….

I. Phần trắc nghiệm: (6 điểm)

Câu 1: (1 đ) Khoanh vào chữ đặt trước câu trả lời đúng:

Viết tổng sau dưới dạng tích 3 + 3

A. 3 x 3

B. 3 x 2

C. 3 x 5

D. 3 x 4

Câu 2: (1 đ) Độ dài đường gấp khúc MNPQ là:

A. 20cm

B. 21dm

C. 21cm

D. 12cm

Câu 3: (1 đ) Chu vi hình tứ giác ABCD là:

A. 16cm

B. 34cm

C. 28dm

D. 28cm

Câu 4: (1,5 đ)

a/ Phép chia 27 : 3 = 9. Số chia là (0,5đ)

A. 6

B. 27

C. 9

D. 3

b/ Hình nào đã khoanh vào 1/3 số vòng tròn (0,5đ)

c/ 15 + 15 + 15 = ? (0,5đ)

A. 55

B. 45

C. 65

D. 75

Câu 5: (0,5 đ) Số cần điền vào chỗ chấm là:

5cm + 17cm – 19cm = ……………

A. 48cm

B. 3dm

C. 3cm

D. 48dm

Câu 6: (1 đ) Nối X với số thích hợp.

Câu 7: (0,5 đ) A M B

a/ Hình ABCD là hình………

b/ Hình AMD là hình……….

Câu 8: (0,5 đ) Điền số.

2dm 5cm = …………cm

32cm = ……..dm……….cm

Câu 9: (2 đ)

Trong lớp có 35 học sinh, cứ 5 học sinh ngồi chung một bàn. Hỏi cần bao nhiêu bàn?

………………………………………………………………………………………………

………………………………………………………………………………………………

Câu 10: (1 đ)

Tìm Y:

Đáp án đề thi số 5: I. Phần trắc nghiệm (6 điểm):

4 x Y = 15 – 3

Câu 1: (1 điểm): B

Câu 2: (1 điểm): C

Câu 3: (1 điểm): D

Câu 4a: (0,5 điểm): D

Câu 4b: (0,5 điểm): A

Câu 4c: (0,5 điểm): B

Câu 5: (0,5 điểm): C

II. Tự luận : (4 điểm):

Câu 6: (1 điểm): 2 và 3

Câu 7:

a/ Hình ABCD là hình bình hành.

b/ Hình AMD là hình tam giác

Câu 8:

2dm 5cm = 25 cm

Câu 9: 7 bàn

Câu 10: Y = 3

I. Trắc nghiệm

8. Đề thi giữa học kì 2 môn Toán lớp 2 – Đề 6

Bài 1: (1 điểm) Khoanh vào chữ đặt trước kết quả đúng:

a) Cho 1 m =………… cm. Số thích hợp điền vào chỗ chấm là:

a, 10

b, 100

c. 1000

b. Số 863 được viết thành tổng các trăm, chục, đơn vị là: ………..

a, 800 + 60 + 3

b, 600 + 80 + 3

c, 600 + 30 + 8

d, 800 + 30 + 6

Bài 2: (1điểm) Khoanh vào chữ đặt trước kết quả đúng

a/. Khoảng thời gian ngắn nhất là:

a, 1 tuần lễ

b, 1 ngày

c, 1 giờ

b/. 2 giờ = …… phút, số cần điền vào chỗ chấm là:

a, 60

b, 90

II. Tự luận

c, 120

4 x 6…… 4 x 3 3 x 10……5 x 10

2 x 3 ……. 3 x 2 4 x 9 …… 5 x 4

8 : 4 =

3 : 3 =

3 x 6 =

50 : 5 =

12 : 4 =

3 x 9=

5 x 2 =

5 x 5 =

Bài 5: (1 điểm) Tính chu vi tam giác ABC có độ dài các cạnh là 4 cm

Bài giải

…………………………………………………

………………………………………………….

………………………………………………….

…………………………………………………

…………………………………………………

…………………………………………………

Bài 6: (1 điểm) Tìm X

a/. X x 3 = 15

b/. x – 15 = 37

Bài 7: (2 điểm) Mỗi học sinh được mượn 3 quyển sách. Hỏi 7 học sinh mượn bao nhiêu quyển sách?

Bài giải

……………………………………………………

……………………………………………………

……………………………………………………

……………………………………………………

……………………………………………………

……………………………………………………

Bài 8: (1 điểm) Vẽ đường thẳng có 3 điểm thẳng hàng.

……………………………………………………

……………………………………………………

Đề Thi Giữa Kì 1 Lớp 2 Môn Tiếng Việt

Đề kiểm tra giữa học kì 1 lớp 2

Đề thi giữa học kì 1 môn Tiếng Việt lớp 2 – Đề 9 có đáp án và biểu điểm chi tiết kèm theo giúp các thầy cô cùng các bậc phụ huynh cho các em học sinh ôn tập và ra đề thi giữa học kì 1 lớp 2 hiệu quả. Chúc các em học tốt và thi tốt.

Đề thi giữa học kì 1 lớp 2:

1. Đề thi giữa học kì 1 lớp 2 môn Tiếng Việt

A. Kiểm tra đọc: (10 điểm) I. Đọc thành tiếng: (6 điểm) Bài đọc: Bài hát trồng cây

Ai trồng cây,

Người đó có tiếng hát

Trên vòm cây

Chim hót lời mê say.Ai trồng cây

Người đó có ngọn gió

Rung cành cây

Hoa lá đùa lay lay.

Ai trồng cây

Người đó có bóng mát

Trong vòm cây

Quên nắng xa đường dài.

Ai trồng cây

Người đó có hạnh phúc

Mong chờ cây

Mau lớn theo từng ngày.

Ai trồng cây…

Em trồng cây…

Em trồng cây…

(Bế Kiến Quốc)

– Trả lời câu hỏi: Trồng cây đem lại lợi ích gì cho con người?

II. Đọc hiểu: (4 điểm) Bài đọc: Đôi bạn

Búp bê làm việc suốt ngày, hết quét nhà lại rửa bát, nấu cơm. Lúc ngồi nghỉ, Búp Bê bỗng nghe có tiếng hát rất hay. Nó bèn hỏi:

– Ai hát đấy?

Có tiếng trả lời:

– Tôi hát đây. Tôi là Dế Mèn. Thấy bạn vất vả, tôi hát để tặng bạn đấy.

Búp Bê nói:

(Theo Nguyễn Kiên)

Làm bài tập: Chọn câu trả lời đúng nhất (Chọn a, b, c hoặc d): 1. Búp Bê làm những việc gì?

a. Quét nhà, học bài.

b. Ca hát.

c. Cho lợn, gà ăn.

d. Quét nhà, rửa bát, nấu cơm.

2. Dế Mèn hát để làm gì?

a. Luyện giọng hát hay.

b. Thấy bạn vất vã, hát để tặng bạn.

c. Khuyên bạn không làm việc nữa.

d. Cho bạn biết mình hát hay.

3. Khi nghe Dế Mèn nói, Búp Bê đã làm gì?

a. Cảm ơn Dế Mèn.

b. Ca ngợi Dế Mèn.

c. Thán phục Dế Mèn.

d. cảm ơn và khen ngợi Dế Mèn.

4. Vì sao Búp Bê cảm ơn Dê Mèn?

a. Vì Dế Mèn đã hát tặng Búp Bẽ

b. Dế Mèn thấy thương Búp Bê vất vả.

c. Tiếng hát của Dế Mèn giúp Búp Bê hết mệt.

d. Tất cả các ý trên.

B. Kiểm tra viết: (10 điểm) I. Chính tả (Nghe – viết): (5 điểm)

Bài viết: Dậy sớm (SGK Tiếng Việt 2, tập 1, trang 76)

II. Tập làm văn: (5 điểm)

Viết đoạn văn từ 3 đến 5 câu nói về em và lớp em.

2. Đáp án Đề thi giữa học kì 1 lớp 2 môn Tiếng Việt

A. Kiểm tra đọc: (10 điểm) I. Đọc thành tiếng: (6 điểm) II. Đọc hiểu: (4 điểm)

Câu 1: d

Câu 2: b

Câu 3: d

Câu 4: d

B. Kiểm tra viết: (10 điểm) I. Chính tả: (5 điểm) II. Tập làm văn: (5 điểm)

Viết đoạn văn từ 3 đến 5 câu nói về em và lớp em.

Gợi ý làm bài tập làm văn:

– Giới thiệu tên và nơi ở của em.

– Giới thiệu về lớp của em.

– Kể về sở thích của em.

– Kể về ước mơ của em.

Bài tham khảo

Em tên là Hổ Quỳnh Anh, ở tại phường Đa Kao, quận 1, Thành phố Hồ Chí Minh. Hiện em đang học lớp 2A, Trường Tiểu học Hòa Bình. Lớp học của em gồm ba mươi tám bạn. Chúng em rất đoàn kết, thân thiện cùng nhau. Em và các bạn đều rất thích học môn Toán và môn Mĩ thuật. Em ước mơ sau này sẽ trở thành một kiến trúc sư để thiết kế nên những ngôi nhà xinh xắn, những biệt thự sang trọng mà em đã từng được nhìn thấy ở thành phố quê em.

…………………………

Ngoài bài Đề thi giữa kì 1 lớp 2 môn Tiếng Việt – Đề 9, các em học sinh có thể tham khảo đề thi học kì 1 lớp 2, đề thi học kì 2 lớp 2 đầy đủ các môn, chuẩn bị cho các bài thi đạt kết quả cao cùng các giải bài tập môn Toán 2, Tiếng Việt 2, Tiếng Anh lớp 2. Mời các em cùng tham khảo, luyện tập cập nhật thường xuyên.

Bạn đang đọc nội dung bài viết Tổng Hợp Đề Thi Giữa Học Kì 2 Lớp 6 Môn Tiếng Anh Năm 2022 trên website Maytinhlongthanh.com. Hy vọng một phần nào đó những thông tin mà chúng tôi đã cung cấp là rất hữu ích với bạn. Nếu nội dung bài viết hay, ý nghĩa bạn hãy chia sẻ với bạn bè của mình và luôn theo dõi, ủng hộ chúng tôi để cập nhật những thông tin mới nhất. Chúc bạn một ngày tốt lành!