Cập nhật nội dung chi tiết về Tổng Hợp Cách Đọc Giờ Trong Tiếng Anh Thông Dụng Nhất mới nhất trên website Maytinhlongthanh.com. Hy vọng thông tin trong bài viết sẽ đáp ứng được nhu cầu ngoài mong đợi của bạn, chúng tôi sẽ làm việc thường xuyên để cập nhật nội dung mới nhằm giúp bạn nhận được thông tin nhanh chóng và chính xác nhất.
4.7
(93.74%)
131
votes
1. Cách đọc giờ trong tiếng Anh
Có rất nhiều cách để trả lời cho câu hỏi ” What time is it?”. Thông thường thì cách đọc giờ cũng khá đơn giản, ai cũng cảm thấy như rất quen thuộc. Tuy nhiên, chúng ta vẫn còn sai trong trả lời câu hỏi về giờ hơn và kém. Bài viết này sẽ đưa ra những cách đọc giờ trong tiếng Anh chính xác nhất.
Cách đọc giờ hơn
Có 2 cách an có thể sử dụng để đọc giờ hơn trong tiếng Anh
Cách 1: Đọc giờ + số phút
Ví dụ:
Cách 2: số phút + past + số giờ
Ví dụ:
* Lưu ý:
Khi giờ là phút 15 hơn, ta có thể sử dụng: (a) quarter past
Ví dụ:
Cách đọc giờ kém
Ta đọc giờ kém khi số phút hơn vượt quá 30 phút. Thông thường chúng ta sẽ nói số phút trước
Công thức: số phút + to + số giờ
Ví dụ:
Cách đọc giờ chẵn
Giờ chẵn có lẽ là dễ đọc nhất. Khi muốn nói giờ một cách chính xác, chúng ta sử dụng từ “o’clock” với mẫu câu:
It’s + number (số giờ) + o’clock
Ví dụ:
It’s 9 o’clock.
(Bây giờ là chín giờ.)
See you at 11 o’clock.
(Hẹn gặp bạn lúc mười một giờ.)
Trong những tình huống giao tiếp thân mật, suồng sã, có thể lược bỏ bớt đi từ “o’clock”.
Cách đọc chung cho giờ hơn và giờ kém
Nhìn vào các cách đọc giờ trong tiếng Anh nêu trên, chúng ta có thể thấy thấy cách đọc chung của giờ hơn và giờ kém là:
Số phút + giới từ + số giờ
Trong đó,.
Nếu đọc giờ hơn thì giới từ là past
Nếu đọc giờ kém thì giới từ là to.
Ví dụ:
[FREE]
Download Ebook Hack Não Phương Pháp –
Hướng dẫn cách học tiếng Anh thực dụng, dễ dàng cho người không có năng khiếu và mất gốc. Hơn 205.350 học viên đã áp dụng thành công với lộ trình học thông minh này.
2. Một số mẫu câu về cách đọc giờ trong tiếng Anh
Để trả lời câu hỏi về giờ ngay bây giờ, ta sử dụng It is hoặc It’s.
Ví dụ:
Sử dụng cấu trúc At + time khi muốn nói về thời gian của một sự kiện cụ thể.
Ví dụ:
I go to school at 8 a.m.
(Tôi đi học lúc 8 giờ sáng.)
I go to the concert at 8 o’clock.
(Tôi đến buổi hòa nhạc vào lúc 8 giờ.)
Sử dụng các đại từ tân ngữ để trả lời câu hỏi về giờ.
Ví dụ:
It begins at ten o’clock.
(Nó bắt đầu vào lúc mười giờ.)
It ends at 8 p.m.
(Nó kết thúc vào lúc tám giờ tối.)
Tìm hiểu thêm: Tân ngữ trong tiếng Anh
3. Cách đọc giờ trong tiếng Anh với A.M và P.M
Khác với tiếng Việt, Trong tiếng Anh, chúng ta chỉ dùng đồng hồ 12 giờ. Vì vậy nên khi đọc giờ đúng, để tránh gây nhầm lẫn về thời gian cho người nghe,chúng ta phải thêm buổi sáng hoặc buổi tối theo sau số giờ.
Vậy làm thế nào để đọc được chính xác khoảng thời gian nào?
Cách đơn giản nhất là chúng ta dùng :a.m và p.m để phân biệt.
A.m: nói về giờ buổi sáng (từ tiếng Latin của “ante meridiem” –
trước buổi trưa
).
P.m: nói về giờ buổi tối (từ tiếng Latin của “post meridiem” –
sau buổi trưa
).
Ví dụ:
It’s 10 a.m: Bây giờ là 10 giờ sáng
It’s 10 p.m: Bây giờ là 10 giờ tối
4. Một số trường hợp đặc biệt khi đọc giờ tiếng Anh
Bên cạnh những cách đọc giờ tiếng Anh mà Step Up đã liệt kê thì vẫn còn một số cách đọc giờ khác bạn có thể lưu ý:
Khi giờ là phút 15 hơn, sử dụng: (a) quarter past
Ví dụ:
Khi giờ là phút 15 kém, chúng ta sử dụng: (a) quarter to
Ví dụ:
Khi giờ là phút 30 hơn chúng ta sử dụng: half past
Ví dụ:
5. Bài tập về cách nói giờ trong tiếng Anh
Ôn luyện lại kiến thức về cách đọc giờ trong tiếng Anh qua các bài tập sau.
1. Bây giờ là 11 giờ.A. It’s half past elevenB. It’s eleven o’clockC. It’s twelve o’clock2. Bây giờ là 4h45′A.It’s five past threeB. It’s five past fourC. It’s quarter to five3. Bây giờ là 11h15′.A. It’s a quarter past elevenB. It’s half past elevenC. It’s a quarter to eleven4. Bây giờ là 11h50′A. It’s ten past elevenB. It’s ten to twelveC. It’s ten past twelve5. Bây giờ là 4h30.A. It’s half past twoB. It’s half past threeC. It’s half past four
Đáp án:
B
A
C
C
B
Comments
Cách Đọc Giờ Và Nói Về Thời Gian Trong Tiếng Anh
1 Một số mẫu câu hỏi về giờ trong tiếng Anh
Cùng nghe câu What time is it được nói thế nào qua đoạn video ngắn sau đây:
là cách nói vắn tắt của cụm từ cổ of the clock, được đặt ngay sau số giờ.
6:25 – It’s six twenty-five
9:11 – It’s nine eleven
2:34 – It’s two thirty-four
Áp dụng khi số phút hơn chưa vượt quá 30 phút.
Dùng khi số phút hơn vượt quá 30 phút. Thường chúng ta sẽ nói phút trước rồi đến giờ: phút + TO + giờ
5 Các trường hợp đặc biệt khi nói giờ trong tiếng Anh
a quarter past: Hơn 15 phút
7:15 – It’s (a) quarter past seven
12:45 – It’s (a) quarter to one
3:30 – It’s half past three (chúng ta cũng có thể nói three-thirty)
Khi nói đến một giờ cụ thể nào đó, đặc biệt là khi nói giờ đúng và giờ hơn theo Cách 1, đôi khi chúng ta cần làm rõ đó là giờ buổi sáng (a.m.) hay buổi tối (p.m.). Đây là viết tắt từ tiếng Latin của “ante meridiem” ( trước buổi trưa ) và “post meridiem” ( sau buổi trưa ).
7 Nói về những khoảng thời gian trong ngày
Các con số sẽ được dùng để nói về thời gian chính xác, tuy nhiên cũng giống như trong tiếng Việt, nhiều người có xu hướng nói về thời gian trong ngày một cách chung chung chứ không cụ thể giờ phút. Một số từ thường được dùng để nói về những khoảng thời gian như thế gồm có:
có nghĩa tương tự như , bởi vì giữa trưa cũng là thời điểm giữa ngày, vào khoảng từ 11:00 a.m. tới 2:00 p.m.
Từ này hàm nghĩa “after noon passes” (sau buổi trưa ). Đây có thể là bất cứ lúc nào kể từ trưa (12:00 p.m.) cho đến trước khi mặt trời lặn (thường khoảng 6:00 p.m.). Độ dài của có thể dài hơn hay ngắn đi tùy thuộc vào thời điểm mặt trời lặn, vì thế sẽ phụ thuộc vào mùa.
có nghĩa là lúc giữa đêm. Cũng là lúc một ngày mới bắt đầu 12:00 a.m. Cụm từ midnight hours hàm ý chỉ khoảng thời gian từ 12 giờ đêm ( 12:00 a.m.) tới 3 giờ sáng (3:00 a.m.)
If we want to beat the traffic tomorrow we will need to wake up at the crack of dawn.
Tùy thuộc vào lúc đó bạn muốn đề cập đến giờ hơn hay giờ kém. Ví dụ: 6:30 có thể là half past 6 hoặc thirty minutes till 7. (Till là cách nói rút gọn của – cho đến)
I want you to be home by eleven o’ clock (trước hoặc chậm nhất là lúc 11 giờ).
Chúng ta hoàn toàn có thể dùng các từ “about“, “almost” để nói về giờ.
Bạn có thể dùng chức năng Word hunt để tìm thêm những video hỏi và nói về giờ giấc từ hệ thống của eJOY để thỏa thích luyện nói cùng.
Bạn cũng có thể tải eJOY – English vào điện thoại để có thể học từ vựng và luyện nói tiếng Anh mọi lúc mọi nơi.
Học khoá giành cho Beginner Miễn Phí
A Vietnamese. Fascinated by wonderful nature. Trying to keep her heart nice and clear.
Tổng Hợp Từ Vựng Tiếng Hàn Về Gia Đình Thông Dụng Nhất.
Tù vựng tiếng hàn về gia đình
Từ vựng tiếng Hàn về gia đình nói chung
아빠/아버지/아버님/부친 a-ba/ a-bơ-chi/a-bơ-nim/ bu-shin: Cha/bố/ba
엄마/어머니/어머님/ 모친 ơm-ma ơ-mơ-ni/ơ-mơ-nim/ mô –shin: Mẹ/má
아내 /à-ne/ : Vợ
남편 /nam-pyon/ : Chồng
오빠 /ô-ppa/ : Anh ( em gái gọi anh trai)
형 /hyong/ : Anh ( em trai gọi anh trai)
언니 /on-ni/ : Chị (em gái gọi chị gái)
누나 /nu-na/ : Chị ( em trai gọi chị gái)
동생 /đồng-seng/ : em
남동생 /nam-đồng-seng/ : em trai
여동생 /yò-đồng-seng/ : em gái
아들 /A tưl/ : con trai
딸 /Ttal/: Con gái
맡형 /Mat hyơng /: Anh cả
장녀 /Chang nyơ/ : chị cả
사촉 ,친척: anh ( chị em ) họ
대녀 /Te nyơ / con gái đỡ đầu
대자 /Te cha / con trai đỡ đầu
쌍동이 /Sang tung i/ con sinh đôi
수양 자녀 /Su yang cha nyơ / con nuôi
증손자 /Chưng soân cha / chắt
조카,손자 /Choâ kha , soân cha/ Cháu trai
조카딸 /choâ cha ttal / cháu gái
Từ vựng tiếng Hàn về bên nội
아버지쪽 /A bơ chi choâk/ : bên nội
할아버지 /ha-la-bơ-chi/ : Ông nội
할머니 /hal-mơ-ni/ : Bà nội
손자 /Soân cha/ : Cháu nội trai
손녀 /Soân nyơ / : Cháu nội gái
시아버지, 장인 /Si a bơ chi , chang in/ : Cha chồng ( vợ )
시어머니, 장모 / Si ơ mơ ni , chang moâ / : mẹ chồng ( vợ )
며느리 ,자부 /Myơ nư ri , cha bu / con dâu
형수 , 자매 / Hyơng su , cha me / chị em dâu
작은아버지 cha-kưn-a-bơ-chi :Chú
삼촌 /sam-shôn/ : Chú họ
아버지의 , 아주머니 / A bơ chi eâ a chu mơ ni/ Cô
Từ vựng tiếng Hàn về bên ngoại
어머니쪽 /Ơ mơ ni choâk / bên ngoại
외할아버지 /uê -ha-la-bô-chi/ Ông ngoại
외할머니 /uê -hal-mơ-ni/ Bà ngoại
사위 xa-uy Con rể
외삼촌 uê -sam-shôn: Cậu
이모 i-mô Dì
형부 hyơng-bu Anh rể
매제 me-chê Em rể
시위, 양자 /Sa uy , yang/ cha con rể
Cách Đọc Giờ Trong Tiếng Hàn Và Các Khoảng Thời Gian Trong Năm
Cách đọc giờ trong tiếng Hàn và các khoảng thời gian trong năm
Thứ hai – 13/11/2017 09:33
Khi hỏi về thời gian, giờ giấc; người Hàn Quốc thường dùng mẫu câu :
몇시예요? (Mấy giờ rồi?)
[Miệt-si-yề-yố]
Từ vựng : 몇 mấy, 시 giờ
Lưu ý : 몇 + 시 + (이)에요 dạng thân mật kính trọng của từ 이다 (là)
Trung tâm tiếng Hàn SOFL hướng dẫn Cách hỏi giờ với các mức độ kính ngữ gồm có :
Thân mật 몇 시야?
Kính trọng thân mật 몇 시예요?
Kính trọng 몇 시입니까?
Vậy để hỏi “Bây giờ là mấy giờ rồi?” chúng ta cũng chỉ cần thêm trạng từ “Bây giờ” là 지금 thôi là được đúng không?
지금 ( Bây giờ) + 몇 ( mấy) + 시 ( giờ) + 이다 ( là)
Thân mật 지금 몇시야?
Kính trọng thân mật 지금 몇시예요?
Kính trọng 지금 몇시입니까?
Để nói thời gian, ta có Số đếm thuần Hàn + 시 (giờ) và Số đếm Hán-Hàn + 분 (phút)
Một 한 + 시 = 한 시 Một giờ
Hai 두 + 시 = 두 시 Hai giờ
Ba 세 + 시 = 세 시 Ba giờ
15 십오 + 분 = 15분 15 phút
20 이십 + 분 = 20분 20 phút
30 삼십 + 분 = 30분 30 phút
Lưu ý đặc biệt :
– Nói giờ rưỡi ta có từ 반
Số đếm + 시 + 반 một nửa, rưỡi
→ 여덟시 반 Tám rưỡi
– Nói giờ kém ta có từ 전
Số đếm + 시 + số đếm + 분 + 전 kém
→ 아홉 시 오분 전 Chín giờ kém năm
Từ vựng tiếng Hàn về thời gian
시간: thời gian
세월: ngày tháng, thời gian, tháng năm
날짜: ngày tháng
미래: tương lai
그제/ 그저께: hôm kia
Từ vựng về năm và mùa trong năm
올해 / 금년: năm nay
작년: năm ngoái
내년 /다음해: sang năm( năm sau)
내후년: năm sau nữa
해당: theo từng năm
Từ vựng tiếng Hàn về tháng
이번달: tháng này
다음달: tháng sau
지난달: tháng trước
초순: đầu tháng
중순: giữa tháng
월말: cuối tháng
일요일: chủ nhật
Từ vựng về tuần
이번주: tuần này
지난주: tuần trước
다음주: tuần sau
주말: cuối tuần
이번주말: cuối tuần này
지난주만: cuối tuần trước
다음주말: cuối tuần sau
Bạn đang đọc nội dung bài viết Tổng Hợp Cách Đọc Giờ Trong Tiếng Anh Thông Dụng Nhất trên website Maytinhlongthanh.com. Hy vọng một phần nào đó những thông tin mà chúng tôi đã cung cấp là rất hữu ích với bạn. Nếu nội dung bài viết hay, ý nghĩa bạn hãy chia sẻ với bạn bè của mình và luôn theo dõi, ủng hộ chúng tôi để cập nhật những thông tin mới nhất. Chúc bạn một ngày tốt lành!