Cập nhật nội dung chi tiết về Tổng Hợp 33 Cấu Trúc Ngữ Pháp Tiếng Anh Thường Dùng Trong Giao Tiếp mới nhất trên website Maytinhlongthanh.com. Hy vọng thông tin trong bài viết sẽ đáp ứng được nhu cầu ngoài mong đợi của bạn, chúng tôi sẽ làm việc thường xuyên để cập nhật nội dung mới nhằm giúp bạn nhận được thông tin nhanh chóng và chính xác nhất.
Tổng hợp 33 cấu trúc câu tiếng Anh thông dụng trong giao tiếp. Ảnh: internet
DANH SÁCH 33 CẤU TRÚC TIẾNG ANH THƯỜNG DÙNG TRONG GIAO TIẾP
(Ý nghĩa & cách dùng: quá…. để cho ai làm gì…)
Ví dụ: He ran too fast for me to follow. (Anh ấy đi quá nhanh để cho tôi đuổi theo)
(Ý nghĩa & cách dùng: quá… đến nỗi mà…)
Ví dụ: He speaks so soft that we can’t hear anything. (Anh ấy nói quá nhỏ đến nỗi chúng tôi không thể nghe bất cứ điều gì)
(Ý nghĩa & cách dùng: đủ… cho ai đó làm gì…)
Ví dụ: She is old enough to get married. (Cô ấy đã đủ tuổi để làm đám cưới)
Cấu trúc 4. Have/ get + something + done (past participle)
(Ý nghĩa & cách dùng: nhờ ai hoặc thuê ai làm gì…)
Ví dụ: I had my hair cut yesterday. (Tôi mới cắt tóc ngày hôm qua)
Cấu trúc 5. It + be + time + S + V (-ed, cột 2)
(Ý nghĩa & cách dùng: đã đến lúc ai đó phải làm gì…)
Ví dụ: It is time you had a shower. (Đã đến lúc đi tắm rồi)
Cấu trúc 6. It + takes/took + someone + amount of time + to do something
(Ý nghĩa & cách dùng: làm gì… mất bao nhiêu thời gian…)
Ví dụ: It takes me 5 minutes to get to school. (Tôi đi đến trường mất 5 phút)
Cấu trúc 7. To prevent/stop + someone/something + from + V-ing
Ý nghĩa: ngăn cản ai/cái gì… làm gì..
Ví dụ: He prevented us from parking our car here. (Anh ấy ngăn cản chúng tôi đỗ xe ở đây)
Cấu trúc 8. S + find + it + adj to do something
Ý nghĩa: thấy… để làm gì…
Ví dụ: I find it very difficult to learn about English. (Tôi cảm thấy khó học tiếng Anh)
Cấu trúc 9. Would rather (‘d rather) + V (infinitive) + than + V (infinitive)
Ý nghĩa: thích làm gì… hơn làm gì…
Ví dụ: He would play games than read books. (Anh ấy thích chơi game hơn đọc sách)
Cấu trúc 10. To be amazed at
Ý nghĩa: ngạc nhiên về…
Ví dụ: I was amazed at his big beautiful villa. (Tôi ngạc nhiên về biệt thự to đẹp của anh ấy)
Cấu trúc câu tiếng anh thông dụng trong giao tiếp. ẢNH: INTERNET
Cấu trúc 11. To be angry at + N/V-ing
Ý nghĩa: tức giận về…
Ví dụ: Her mother was very angry at her bad marks. (Mẹ cô ấy rất tức giận về điểm thấp của cô ấy)
Cấu trúc 12. To be good at/ bad at + N/ V-ing
Ý nghĩa: giỏi về…/ kém về…
Ví dụ: I am good at swimming. (Tôi giỏi bơi lội)
Cấu trúc 13. To be/get tired of + N/V-ing
Ý nghĩa: mệt mỏi về…
Ví dụ: My mother was tired of doing too much housework everyday. (Mẹ tôi mệt mỏi vì phải làm quá nhiều việc nhà mỗi ngày)
Cấu trúc 14. Can’t stand/ help/ bear/ resist + V-ing
Ý nghĩa: không chịu nổi…
Ví dụ: She can’t stand laughing at her little dog. (Cô ấy không thể nhịn được cười với chú cún của mình)
Cấu trúc 15. To be keen on/ to be fond of + N/V-ing
Ý nghĩa: thích làm gì đó…
Ví dụ: My younger sister is fond of playing with her dolls. (Em gái tôi thích chơi với những con búp bê)
Cấu trúc 16. To be interested in + N/V-ing
Ý nghĩa: quan tâm đến…
Ví dụ: Mrs Brown is interested in going shopping on Sundays. (Bà Brown quan tâm đến việc đi mua sắm vào chủ nhật)
Cấu trúc 17. To waste + time/ money + V-ing
Ý nghĩa: tốn tiền hoặc thời gian/ tiền bạc làm gì…
Ví dụ: We always wastes time playing computer games each day. (Chúng tôi luôn tốn thời gian vào việc chơi game máy tính mỗi dày)
Cấu trúc 18. To spend + amount of time/ money + V-ing
Ý nghĩa: dành bao nhiêu thời gian/ tiền bạc làm gì…
Ví dụ: Mr Jim spent a lot of money traveling around the world last year. (Năm ngoái ông Jim dành nhiều tiền để đi du lịch vòng quanh thế giới)
Cấu trúc 19. To give up + V-ing/ N
Ý nghĩa: từ bỏ làm gì/ cái gì…
Cấu trúc 20. Would like/ want/wish + to do something
Ý nghĩa: muốn làm gì…
Ví dụ: I would like to go to the cinema with you tonight. (Tôi muốn đi xem phim rạp với bạn tối nay)
33 cấu trúc Ngữ pháp giúp bạn nói tiếng Anh bài bản hơn. Ảnh: internet
Cấu trúc 21. Had better + V(infinitive)
Ý nghĩa: nên làm gì….
Ví dụ: You had better go to see the doctor. (Bạn nên đến gặp bác sĩ)
Cấu trúc 22. To be interested in + N / V-ing
Ý nghĩa: thích cái gì…
Ví dụ: We are interested in reading books on history. (Chúng tôi thích đọc sách lịch sử)
Cấu trúc 23. To be bored with
Ý nghĩa: chán làm cái gì…
Ví dụ: We are bored with doing the same things everyday. (Chúng tôi chán làm những việc giống nhau mỗi ngày)
Cấu trúc 24. Too + Adjective + to do something
Ý nghĩa: quá làm sao… để làm cái gì…
Ví dụ: I’m to young to get married. (Tôi quá trẻ để cưới chồng)
Cấu trúc 25. It’s not necessary for someone to do something = Smb don’t need to do something
Ý nghĩa: không cần thiết phải làm gì…
Ví dụ: It is not necessary for you to do this exercise. (Bạn không cần thiết phải làm bài tập này)
Cấu trúc 26. To look forward to V-ing
Ý nghĩa: mong chờ, mong đợi làm gì…
Ví dụ: We are looking forward to going on holiday. (Chúng tôi mong đến kỳ nghỉ)
Cấu trúc 27. To provide smb from V-ing
Ý nghĩa: cung cấp cho ai cái gì…
Ví dụ: Can you provide us with some books in history? (Bạn có thể đưa cho chúng tôi một số cuốn sách lịch sử được không?)
Cấu trúc 28. To prevent someone from V-ing
Ý nghĩa: cản trở ai làm gì…
Ví dụ: The rain stopped us from going for a walk. (Trời mưa khiến chúng tôi không thể tản bộ)
Cấu trúc 29. To fail to do something
Ý nghĩa: không làm được cái gì… /thất bại trong việc làm cái gì…
Ví dụ: We failed to do this exercise. (Chúng tôi không làm được bài tập này)
Cấu trúc 30. To be succeed in V-ing
Ý nghĩa: thành công trong việc làm cái gì…
Ví dụ: We were succeed in passing the exam. (Chúng tôi đã vượt qua kỳ thi thành công)
Cấu trúc 31. It is (very) kind of someone to do something
Ý nghĩa: ai thật tốt bụng/tử tế khi làm gì…
Ví dụ: It is very kind of you to help me. (Bạn thật tử tế khi giúp đỡ tôi)
Cấu trúc 32. To have no idea of something = Don’t know about something
Ý nghĩa: không biết/ không có ý tưởng về cái gì…
Ví dụ: I have no idea of this word = I don’t know this word. (Tôi không biết từ này)
Ý nghĩa: khuyên ai làm gì…
Khóa học và thực hành ngữ pháp tiếng Anh miễn phí. Ảnh: GRAMMAR.VN
Rất vui được chia sẻ kiến thức hữu ích này tới bạn và mọi người.
(LearningEffortlessEnglish.Com)
Tổng Hợp Cách Học Cấu Trúc Ngữ Pháp Tiếng Nhật N5
Đối với những người bắt đầu học tiếng Nhật, bên cạnh bảng chữ cái, từ vựng, chữ Kanji thì các cấu trúc ngữ pháp tiếng Nhật cũng là một trong những mối quan tâm hàng đầu và là vấn đề trọng điểm nếu bạn muốn có thể giao tiếp và diễn đạt các ý một cách trôi chảy nhất.
Nếu không biết gì về ngữ pháp tiếng Nhật, khi giao tiếp bạn chỉ có thể sử dụng các từ vựng tiếng Nhật chứ không thể tạo thành các câu hoàn chỉnh, bạn hoàn toàn giống như một đứa trẻ đang bập bẹ tập nói, khiến người nghe không hiểu bạn muốn diễn đạt điều gì, điều này nói lên mức độ quan trọng của ngữ pháp trong việc học tiếng Nhật.
Chính vì vậy nếu không tập trung đầu tư vào việc học ngữ pháp, dù cho vốn từ vựng của bạn có phong phú tới đâu thì người khác cũng vẫn chỉ xem bạn như một đứa trẻ đang tập nói mà thôi.
Vấn đề ở đây là rất nhiều từ đơn giản tới phức tạp, rất dễ nhầm lẫn nếu không hiểu bản chất, vậy phương pháp nào để nhớ và phân biệt rõ ràng từng mẫu ngữ pháp?
1. Học cấu trúc ngữ pháp tiếng Nhật theo cách suy nghĩ của người Nhật
2. Học ngữ pháp tiếng Nhật thông qua ví dụ
Thông thường chúng ta thường ghi nhớ một cấu trúc ngữ pháp theo cách rất rời rạc như sau: nhớ mẫu câu, cách tạo nên và ý nghĩa của mẫu ngữ pháp đó. Chính vì thế khi ôn tập lại ta cũng phải học lại cả 3 thứ trên. Điều này rất mất thời gian và công sức để học. Giải pháp được đưa ra ở đây chính là học theo các ví dụ. Khi nhớ các ví dụ của một mẫu ngữ pháp bạn có thể từ đó suy ra luôn mẫu ngữ pháp này, cách ghép cũng như ý nghĩa của nó. Nên tìm những ví dụ gây ấn tượng mạnh hoặc đơn giản dễ gặp trong cuộc sống để có thể ghi nhớ sâu sắc hơn.
3. Vận dụng và ôn tập các mẫu ngữ pháp hàng ngày
Nhớ các cấu trúc ngữ pháp qua ví dụ và vận dụng những ví dụ đó hàng ngày Mỗi ngày học từ 3 – 5 cấu trúc ngữ pháp tiếng Nhật
Học lại các mẫu cũ trước khi học mẫu mới. Nếu bạn trót quên một mẫu ngữ pháp nào đó, đừng vội mở sách ra, hãy nhớ lại ví dụ của mẫu ngữ pháp đó.
4. Tổng hợp các cấu trúc ngữ pháp tiếng Nhật N5 quan trọng nhất
Ngữ pháp tiếng Nhật N5 – Động từ thể masu (〜ます)
Động từ thể masen (〜ません) Ngữ pháp tiếng Nhật N5 – Động từ thể mashita (〜ました)
Ngữ pháp tiếng Nhật N5 – Động từ thể masen deshita (~ませんでした)
Động từ thể thông thường V ru
Ngữ pháp tiếng Nhật N5 – Động từ thể phủ định nai(~ない)
Ngữ pháp tiếng Nhật N5 – Động từ thể quá khứ ta(~た)
Ngữ pháp tiếng Nhật N5 – Động từ thể nakatta (~なかった)
Ngữ pháp tiếng Nhật N5 – Động từ thể Tearu(~てある)
Tổng Hợp Cấu Trúc Viết Lại Câu Phổ Biến Trong Tiếng Anh
4
(80.73%)
357
votes
1. Khi nào thì sử dụng cấu trúc viết lại câu trong tiếng Anh?
Khi muốn sử dụng dạng khác của từ ngữ trong câu
Sử dụng một cấu trúc hay công thức nào đó trong Tiếng Anh
Chuyển từ dạng câu chủ động sang
câu bị động
Chuyển từ câu trực tiếp sang câu gián tiếp
Sử dụng trong những trường hợp về
đảo ngữ trong câu tiếng Anh
2. Các cấu trúc viết lại câu thường gặp
Cấu trúc câu so sánh
Câu so sánh trong tiếng Anh có các dạng viết lại như sau:
Chuyển đổi từ câu so sánh hơn sang so sánh nhất và ngược lại
Ví dụ:
To me, my mom is the most wonderful woman. (Với tôi, mẹ là người phụ nữ tuyệt vời nhất.)
⇔ To me no other woman can be more wonderful than my mom. (Với tôi, không có người phụ nữ nào có thể tuyệt vời hơn mẹ tôi.)
Chuyển đổi từ câu so sánh bằng sang so sánh hơn và ngược lại
Ví dụ:
I’m not as tall as Mike. (Tôi không cao bằng Mike.)
↔ Mike is taller than me. (Mike cao hơn tôi.)
[FREE]
Download Ebook Hack Não Phương Pháp –
Hướng dẫn cách học tiếng Anh thực dụng, dễ dàng cho người không có năng khiếu và mất gốc. Hơn 205.350 học viên đã áp dụng thành công với lộ trình học thông minh này.
TẢI NGAY
Cấu trúc câu đề nghị
Cấu trúc viết lại câu của câu đề nghị:
Let’s + V
⇔ Shall we + V
⇔ How/What about + V-ing ⇔ Why don’t we + V
⇔ In my opinion
⇔S + suggest + that + S + mệnh đề hiện tại
Ví dụ:
Let’s have dinner together! (Hãy ăn tối cùng nhau!)
⇔ Shall we have dinner together? (Chúng ta sẽ ăn tối cùng nhau chứ?)
⇔ How about having dinner together? (Ăn tối cùng nhau thì sao?)
⇔ What about having dinner together? ( Ăn tối cùng nhau thì sao?)
⇔ In my opinion, have dinner together. (Theo tôi, hãy ăn tối cùng nhau.)
⇔ I suggest that we have dinner together. (Tôi đề nghị chúng ta nên ăn tối cùng nhau.)
Cấu trúc viết lại câu với câu ước có 3 dạng:
Ở thì tương lai:
S + wish + someone + would/could + V (nguyên mẫu)
⇔ If only + S + would/could + V (nguyên mẫu)
Ví dụ:
I wish I would be a doctor in the future. (Tôi ước mình sẽ là một bác sĩ trong tương lai.)
⇔ If only I would be a doctor in the future. (Giá như tôi là bác sĩ trong tương lai)
Ở thì hiện tại:
S + wish(es) + S + Ved (thì quá khứ đơn)
⇔ If only + S+ Ved (thì quá khứ đơn)
Ví dụ:
I wish I could have a car. (Tôi ước tôi có thể có một chiếc xe hơi.)
⇔ If only I had a car. (Giá như tôi có một chiếc ô tô.)
Ở thì quá khứ:
S + wish(es) + S + had + V (P2)
S + wish(es) + S + could have + V (P2)
⇔ If only + S + V (P2)
Ví dụ:
I wish I had passed my driving exam. (Tôi ước tôi đã vượt qua kỳ thi lái xe của tôi.)
⇔ I wish I could have passed my driving exam. (Tôi ước tôi có thể đã vượt qua kỳ thi lái xe của tôi.)
⇔ If only I passed my driving exam. (Giá như tôi đã vượt qua kỳ thi lái xe của mình.)
Cấu trúc câu tường thuật dạng bị động
Câu chủ động
Câu bị động
People say + S + V + …
It be said that + S + V
S + be said to + V hoặc to have V3/-ed
Ví dụ:
People say he is a very intelligent person. (Mọi người nói anh ấy là một người rất thông minh.)
⇔ It is said that he is a very intelligent person. (Người ta nói rằng anh ấy là một người rất thông minh.)
⇔ He is said to be a very intelligent person. (Anh ấy được cho là một người rất thông minh.)
⇔ He is said to have been a very intelligent person. (Anh ấy được cho là một người rất thông minh.)
Biến đổi câu điều kiện
Có 2 dạng cấu trúc viết lại của câu điều kiện:
Khi 2 mệnh đề được nối bằng “so”:
Clause 1 + so + Clause 2
⇔ If + Clause 1, Clause 2
Ví dụ:
I woke up late so I was late for school. (Tôi thức dậy muộn vì vậy tôi đã đến trường muộn.)
⇔ If I had woken up early, I wouldn’t have been late for school. (Nếu tôi dậy sớm, tôi đã không đi học muộn.)
Khi 2 mệnh đề được nối bằng “because”:
Clause 1 + because + Clause 2
⇔ If + Clause 2, Clause 1
Ví dụ:
I can’t buy that shirt because I don’t have enough money. (Tôi không thể mua chiếc áo đó vì tôi không có đủ tiền.)
⇔ If I had enough money, I could buy that shirt. (Nếu tôi có đủ tiền, tôi có thể mua chiếc áo đó.)
Cấu trúc nguyên nhân, bởi vì
Cấu trúc viết lại câu cấu trúc nguyên nhân, kết quả trong tiếng Anh:
Because, Since, As + S + V + …
⇔ Because of, As a result of, Due to + N/ V-ing
Ví dụ:
Because it’s raining now, I can’t play soccer. (Vì trời mưa nên tôi không thể chơi bóng đá.)
⇔ Because of the rain, I can’t play soccer. (Nếu tôi có đủ tiền, tôi có thể mua chiếc áo đó.)
Cấu trúc so… that, such …that, too…to
Cấu trúc viết lại câu với “so… that”, “such… that” và “too… to”(mang nghĩa là quá … đến nỗi mà) đi kèm với tính từ hay danh từ:
S + V + so + Adj + that…
⇔ It + be + such + N + that…
⇔ too + Adj (for sbd) + to V
Ví dụ:
This song is so bad that I can’t listen anymore.(Bài này tệ đến mức tôi không thể nghe được nữa.)
⇔ It is such song that I can’t listen anymore. (Đó là bài hát mà tôi không thể nghe được nữa.)
⇔ This song is too for me bad to listen to anymore.(Bài hát này quá tệ đối với tôi để nghe nữa..)
Viết lại câu với cấu trúc “it takes time” mang nghĩa là dành/tốn bao nhiêu thời gian làm gì.
S + V + … + time
⇔ It takes/took + someone + time + to V
Ví dụ:
I go from home to school in 25 minutes. (Bài này tệ đến mức tôi không thể nghe được nữa.)
⇔ It takes me 25 minutes to get from home to school. (Tôi mất 25 phút để đi từ nhà đến trường.)
Cấu trúc this is the first time
This is the first time + S + has/have + V3/-ed
⇔ S + has/have + never (not) + V3/-ed + before
Ví dụ:
This is the first time meeting someone as kind as him (Đây là lần đầu tiên gặp một người tốt như anh ấy.)
⇔ I have never met someone as kind as him before. (Tôi chưa từng gặp ai tốt như anh ấy trước đây.)
S + should/ought to/had better + V …
⇔ It’s (high/about) time + S + V2/-ed …
Ví dụ:
You’d better come back home. (Tốt hơn hết bạn nên trở về nhà.)
⇔ It’s time you came back home. (Đã đến lúc bạn trở về nhà)
⇔ It’s high time you came back home. (Đã đến lúc bạn làm bài tập về nhà.)
⇔ It’s about time you came back home. (Đã đến lúc bạn làm bài tập về nhà.)
[FREE]
Download Ebook Hack Não Phương Pháp –
Hướng dẫn cách học tiếng Anh thực dụng, dễ dàng cho người không có năng khiếu và mất gốc. Hơn 205.350 học viên đã áp dụng thành công với lộ trình học thông minh này.
Cấu trúc too to … enough
Cấu trúc “too to” (mang nghĩa là không thể) dùng để thay thế cho cấu trúc enough:
S + V + too + Adj + to V
⇔ S + not + Adj (ngược lại) + enough + to V
Ví dụ:
I am too fat to wear that shirt. (Tôi quá béo để mặc chiếc áo đó.)
⇔ I’m not thin enough to wear that shirt. (Tôi không đủ gầy để mặc chiếc áo đó.)
Cấu trúc sự trái ngược
Cấu trúc viết lại câu trong tiếng Anh có chứa những từ cụm từ chỉ sự trái ngược (mặc dù):
Though/Although/Even though + S + V + …
⇔ In spite of/Despite + N/ V-ing
Ví dụ:
Although I was sick, I still went to work. (Dù ốm nhưng tôi vẫn đi làm.)
⇔ In spite of being sick, I still went to work. (Mặc dù bị bệnh, tôi vẫn đi làm.)
3. Một số cấu trúc viết lại câu khác
Cấu trúc it is necessary that
Need to V
⇔ It is (not) necessary (for sbd) + to V
Ví dụ:
I need to go to the hospital now.
⇔ It is necessary for me to go to the hospital now.
(Tôi cần phải đến bệnh viện ngay bây giờ.)
Not…any more
⇔ S + no more + V
⇔ No longer + đảo ngữ
Ví dụ:
We don’t talk anymore.
⇔ We no more talk.
⇔ No longer do we talk anymore.
(Chúng ta không nói chuyện nữa.)
Cấu trúc used to, accustomed to
S + be used to + N/V-ing
⇔ S + be accustomed to + N/V-ing
Ví dụ:
I am used to having my mother around.
⇔ I am accustomed to having my mother around.
(Tôi đã quen với việc có mẹ ở bên.)
Sử dụng to infinitive thay thế cho cấu trúc because
S + V + because + S + V
⇔ S + V + to V
Ví dụ:
I work hard because I want to exceed KPIs. (Tôi làm việc chăm chỉ vì tôi muốn vượt qua KPI.)
⇔ I work hard to exceed KPIs. (Tôi làm việc chăm chỉ để vượt KPI.)
4. Bài tập cấu trúc viết lại câu có đáp án
My mother used to play volleyball when she was young.
“Let’s go fishing”.
Mike gave me a dress on my birthday.
“Would you like orange juice?”
5. I last saw Jenny when I was in Ha Noi City.
I got lost because I didn’t have a map.
It is a four-hour drive from Nam Dinh to Ha Noi.
I think the owner of the car is abroad.
It’s a pity him didn’t tell me about this.
You couldn’t go swimming because of the rain heavily.
Đáp án:
My mother doesn’t play volleyball anymore.
She suggests going fishing.
I was given a dress on my birthday.
He invited me for orange juice.
I haven’t seen Jenny since I was in Ha Noi City.
If I had had a map, I wouldn’t have gotten lost.
It takes four hours to drive from Nam Dinh to Ha Noi.
The owner of the car is thought to be abroad.
I wish he had told me about it.
The rain was too heavy for you to go swimming.
Comments
Tổng Hợp Tất Cả Các Cấu Trúc Viết Lại Câu Trong Tiếng Anh
100 cấu trúc viết lại câu cực kì hữu ích
Bài tập viết lại câu trong Tiếng Anh là một dạng đề phổ biến trong tất cả các bài thi, bài kiểm tra Tiếng Anh THPT, nếu nắm vững được kiến thức ngữ pháp tiếng Anh về những cấu trúc viết lại câu sao cho nghĩa không thay đổi trong Tiếng Anh, các bạn học sinh sẽ chủ động và làm bài tập, bài thi, bài kiểm tra Tiếng Anh linh hoạt hơn. Mời các bạn tham khảo tài liệu “Tất cả cấu trúc viết lại câu trong Tiếng Anh”, tài liệu đưa ra lý thuyết về các dạng câu từ cơ bản đến nâng cao, giúp các bạn ôn tập hiệu quả.
100 cấu trúc viết lại câu quan trọng trong Tiếng Anh
I. Các trường hợp viết lại câu trong tiếng Anh
Dùng 1 cấu trúc nào đó trong Tiếng Anh
Dùng dạng khác của từ
Chuyển từ chủ động sang bị động
Chuyển từ câu trực tiếp sang gián tiếp
Các trường hợp về đảo ngữ…
II. Chú ý quan trọng khi viết lại câu tiếng Anh
Chú ý về thì: câu được viết lại phải cùng thì với câu đã cho.
Chú ý về ngữ pháp: câu được viết lại phải đúng về ngữ pháp.
Chú ý về nghĩa của câu sau khi viết phải không đổi so với câu ban đầu.
III. Phương pháp học dạng bài này
Phương pháp: sưu tập và làm càng nhiều mẫu câu càng tốt, sau đó đọc đi đọc lại nhiều lần cho thuộc lòng các cấu trúc.
IV. Một số dạng cấu trúc viết lại câu cơ bản
1. It takes sb khoảng thời gian to do sth= sb spend khoảng thời gian doing sth
VD: It took her 3 hours to get to the city centre.
= She spent 3 hours getting to the city centre.
2. Understand = tobe aware of
VD: Do you understand the grammar structure?
= Are you aware of the grammar structure?
3. Like = tobe interested in = enjoy = keen on
VD: She likes politics
= She is interested in politics
4. Because + clause = because of + N
VD: He can’t move because his leg was broken
= He can’t move because of his broken leg
5. Although + clause = despite + N = in spite of + N
VD: Although she is old, she can compute very fast
= Despite/ In spite of her old age, she can compute very fast
6. Succeed in doing sth = manage to do sth
VD: We succeeded in digging the Panama cannel
= We managed to dig the Panama cannel
7. Cấu trúc: chúng tôi + adj (for sb) to do sth: quá để làm gì
VD: My father is too old to drive.
= It is such a/ an N that: quá đến nỗi mà
VD: She is so beautiful that everybody loves her.
= It is such a beautiful girl that everybody loves her.
Adj/ Adv + enough (for sb) to do sth: đủ để làm gì
VD: This car is safe enough for him to drive
VD: The policeman ran quickly enough to catch the robber
8. Cấu trúc: prefer sb to do sth = would rather sb Vpast sth: thích, muốn ai làm gì
VD: I’prefer you (not) to smoke here
= I’d rather you (not) smoked here
9. Prefer doing sth to doing sth: thích làm gì hơn làm gì Would rather do sth than do sth
VD: She prefers staying at home to going out
= She’d rather stay at home than go out
10. Can = tobe able to = tobe possible 11. Harly + had +S + Vpp when S + Vpast: ngay sau khi… thì… No sooner + had +S + Vpp than S + Vpast
VD: As soon as I left the house, he appeared
= Harly had I left the house when he appeared
= No sooner had I left the house than he appeared
12. chúng tôi more: không còn nữa No longer + dạng đảo ngữ S no more V
VD: I don’t live in the courtryside anymore
= No longer do I live in the coutryside
= I no more live in the coutryside
13. At no time + dạng đảo ngữ: không khi nào, chẳng khi nào
VD: I don’t think she loves me
= At no time do I think she loves me
14. Tobe not worth = there is no point in doing sth: không đáng làm gì 15. Tobe not worth doing sth = there is no point in doing sth: không đáng, vô ích làm gì
VD: It’s not worth making him get up early
= There is no point in making him getting early
16. It seems that = it appears that = it is likely that =it look as if/ as though: dường như rằng VD: It seems that he will come late
= It appears that/ it is likely he will come late
= He is likely to come late.
= It look as if he will come late
17. Although + clause = Despite + Nound/ gerund
18. S + V + N = S + be + adj
19. S + be + adj = S + V + O
20. S + be accustomed to + Ving = S + be used to +Ving/ N
21. S + often + V = S + be used to +Ving/ N
VD: Nana often cried when she meets with difficulties.
= Nana is used to crying when she meets with difficulties
22. This is the first time + S + have + PII = S+be + not used to + Ving/ N
VD: This is the first time I have seen so many people crying at the end of the movie.
= I was not used to seeing so many people crying at the end of the movie.
23. S + would prefer = S + would rather S + Past subjunctive (lối cầu khẩn)
24. S + like sth/ doing sth better than sth/ doing sth = S + would rather + V + than + V = S + prefer sth/ doing sth to sth/ doing sth…
VD: I prefer going shoping to playing volleyball.
= I would rather go shoping than play volleyball.
26. S + V + O = S + find + it (unreal objective) + adj + to + V
27. It’s one’s duty to do sth = S + be + supposed to do sth
28. S + be + PII + to + V = S + be + supposed to do sth
29. Imperative verb (mệnh lệnh) = S + should (not) + be + PII
30. Imperative verb (mệnh lệnh) = S + should (not) + do sth
31. S + like sth = S + be + fond of + sth
VD: I like do collecting stamps.
= I’m fond of collecting stamps.
32. I + let + O + do sth = S + allow + S. O + to do Sth
VD: My boss let him be on leave for wedding.
= My boss allow him to be on leave for wedding.
33. S + once + past verb = S + would to + do sth.
34. S + present verb (negative) any more = S + would to + do sth.
35. S + V + because + S + V = S + V + to + infinitive
VD: She studies hard because she wants to pass the final examination.
= She studies hard to pass the final examination.
36. S + V + so that/ in order that+ S + V = S + V + to + infinitive
38. To infinitive or gerund + be + adj = It + be + adj + to + V
39. S + V + and + S + V = S + V + both… and
40. S + V + not only… + but also = S + V + both… and
41. S + V + both… and… = S + V + not only… but also…
VD: He translated fast and correctly.
= He translated not only fast but also correctly.
44. S1+simple present+and+S2+simple futher =If+S1 + simple present + S2 + simple futher.
45. S1+didn’t + V1 + Because + S2 + didn’t + V2 = If Clause
46. Various facts given = Mệnh đề if thể hiện điều trái ngược thực tế.
47. S1 + V1 + if + S2 + V2(phủ định)= S1 + V1 + Unless + S2 + V2 (khẳng định)
48. S + V + O = S + be + noun + when + adj clause.
49. S + V + O = S + be + noun + where + adj clause.
50. S + V + O = S + be + noun + whom + adj clause.
51. S + V + O = S + be + noun + which + adj clause.
52. S + V + O = S + be + noun + that + adj clause.
56. S + V + if + S + V (phu dinh) = S + V + unless + S + V (khẳng dinh)
57. S + be + scared of sth = S + be + afraid of + sth
58. Let’s + V = S + suggest + that + S + present subjunctive
59. In my opinion = S + suggest + that + S + present subjunctive (quan điểm của tôi)
61. Why don’t you do sth? = S + suggest + that + S + present subjunctive
62. S + get + sb + to do sth = S + have + sb + do sth
VD: She gets him to spend more time with her.
= She have him spend more time with her.
63. S + aks + sb + to do sth = S + have + sb + do sth
VD: Police asked him to identify the other man in the next room.
= Police have him identify the other man in the next room.
64. S + request + sb + to do sth= S + have + sb + do sth
VD: The teacher request students to learn by heart this poem.
= The teacher have students learn by heart this poem.
65. S + want + sb + to do sth = S + have + sb + do sth
VD: I want her to lend me
= I have her lend me.
66. S + V + no + N = S + be + N-less
VD: She always speaks no care.
= She is always careless about her words.
67. S + be + adj + that + S + V = S + be + adj + to + V
VD: Study is necessary that you will get a good life in the future.
= Study is necessary to get a good life in the future.
VD: My students are very good at Mathematics.
= My students study Mathematics well.
69. S + remember + to do Sth = S + don’t forget + to do Sth
VD: I remember to have a Maths test tomorrow = I don’t forget to have a Maths test tomorrow.
70. It + be + adj = What + a + adj + N!
VD: It was an interesting film.
= What an interesting film!
VD: She washes clothes quickly.
= How quick she is to wash clothes.
72. S + be + ing-adj = S + be +ed-adj
73. S + V = S + be + ed-adj
74. S + V + Khoảng thời gian = It + take + (sb) + Khoảng thời gian + to + V
VD: She have learned English for 5 years.
= It takes her 5 year to learn English.
75. S + be + too + adj + (for s. o) + to + V = S + be + so + adj + that + S + can’t + V
VD: The water is too hot for Peter to drink.
= The water is so hot that Peter can’t drink
77. S + be + so + adj + that + S + V = S + be + not + adj + enough + to + V
78. S + be + too + adj + to + V = S + be + not + adj + enough + to + V
VD: He speaks so soft that we can’t hear anything.
= He does not speak softly.
80. Because + clause = Because of + noun/ gerund
VD: Because she is absent from school.
= Because of her absence from school.
81. to look at (v)= to have a look at (n): nhìn vào
82. to think about = to give thought to: nghĩ về
83. to be determined to = to have a determination to: dự định
84. to know (about) = to have knowledge of: biết
85. to be not worth doing sth = there is no point in doing sth: không đáng, vô ích làm gì
86. to tend to = to have a tendency to: có khuynh hướng
87. to intend to +inf = to have intention of + V_ing: dự định
88. to desire to = have a desire to: khao khát, mong muốn
89 . to wish = to have a wish / to express a wish: ao ước
90. to visit Sb = to pay a visit to Sb / to pay Sb a visit: thăm viếng
92. to decide to = to make a decision to: quyết định
93. to talk to = to have a talk with: nói chuyện
94. to explain Sth = to give an explanation for: giải thích
95. to call Sb = to give Sb a call : gọi điện cho…
96. to be interested in = to have interest in : thích
97. to drink = to have a drink : uống
98. to photograph = to have a photograph of : chụp hình
99. to cry = to give a cry : khóc kêu
100. to laugh at = to give a laugh at : cười nhạo
V. Đề thi THPT Quốc Gia 2021 các môn được tải nhiều
Bộ đề thi thử THPT Quốc gia 2020 môn Toán
Bộ đề thi thử THPT Quốc Gia 2020 môn Văn
Bộ đề thi thử THPT Quốc Gia 2020 môn Anh
Bộ đề thi thử THPT Quốc Gia 2020 môn Lý
Bộ đề thi thử THPT Quốc Gia 2020 môn Hóa
Bộ đề thi thử THPT Quốc Gia 2020 môn Sinh
Bộ đề thi thử THPT Quốc Gia 2020 môn Sử
Bộ đề thi thử THPT Quốc Gia 2020 môn Địa
Bộ đề thi thử THPT Quốc Gia 2020 môn GDCD
Bạn đang đọc nội dung bài viết Tổng Hợp 33 Cấu Trúc Ngữ Pháp Tiếng Anh Thường Dùng Trong Giao Tiếp trên website Maytinhlongthanh.com. Hy vọng một phần nào đó những thông tin mà chúng tôi đã cung cấp là rất hữu ích với bạn. Nếu nội dung bài viết hay, ý nghĩa bạn hãy chia sẻ với bạn bè của mình và luôn theo dõi, ủng hộ chúng tôi để cập nhật những thông tin mới nhất. Chúc bạn một ngày tốt lành!