Cập nhật nội dung chi tiết về Tổng Hợp 30 Quy Tắc Phát Âm Tiếng Hàn mới nhất trên website Maytinhlongthanh.com. Hy vọng thông tin trong bài viết sẽ đáp ứng được nhu cầu ngoài mong đợi của bạn, chúng tôi sẽ làm việc thường xuyên để cập nhật nội dung mới nhằm giúp bạn nhận được thông tin nhanh chóng và chính xác nhất.
Bạn hãy bấm vào tiêu đề từng phần (dòng chữ màu xanh lá cây bên dưới – đã có đường dẫn đi kèm) để xem cụ thể từng quy tắc, xem ví dụ kèm theo. Mỗi bài học đều có file audio (mp3) để bạn thực hành, luyện tập.
Đối với file audio trong mỗi bài học:
* Có 7 cách phát âm cho các phụ âm cuối là [ㄱ, ㄴ, ㄷ, ㄹ, ㅁ, ㅂ,ㅇ]. Trong đó nhóm các phụ âm ㄱ, ㅋ, ㄲ được phát âm thành [ㄱ], nhóm các phụ âm ㅂ, ㅍ được phát âm thành [ㅂ], và nhóm các phụ âm ㄷ, ㅌ, ㅅ, ㅆ, ㅈ, ㅊ, ㅎ được đọc thành [ㄷ]. 부엌 [부억] 짚 [집] 빛 [빋] 끝 [끋]
* ㅎ được phát âm nhẹ, có nhiều trường hợp không phát âm họăc được phát âm nối vào phụ âm đứng trước đó. 시험 [시험/시엄] 일하다 [일하다/이라다] 열심히 [열씸히/열씨미]
* Trong tiếng Hàn, ý nghĩa của từ khác nhau tuỳ theo âm được phát âm là âm bật hơi hay âm căng, vì thế khi phát âm cần phải lưu ý phân biệt các âm như: ㄲ/ㅋ, ㄸ/ㅌ, ㅃ/ㅍ, ㅉ/ㅊ. 굴/꿀 달/탈/딸 불/풀/뿔
1. 연음: Nối âm (luyến âm) Khi âm trước kết thúc bằng phụ âm và âm sau bắt đầu bằng nguyên âm thì phụ âm của âm trước sẽ được đọc nối vào nguyên âm của âm sau. 한국어 /한구거/ 이 사람은 /이 사라믄/ 공무원입니다 /공무워님니다/
3. 비음화1: Quy tắc biến âm mũi số 1 Âm tiết trước có phụ âm cuối là / ㅂ/ gặp âm tiết sau bắt đầu bằng /ㄴ, ㅁ/ thì sẽ được đọc thành [ㅁ].[ㅂ]+ㄴ,ㅁ
[ㄷ]+ㄴ,ㅁ
갈곳[갈꼳]
[ㅂ]+ㅎ
Khi patchim của âm tiết trước kết thúc bằng phụ âm ‘ㄴ,ㅁ’ và các phụ âm ‘ㄷ,ㅈ,ㄱ’ đi theo sau thì chúng được phát âm thành [ㄸ, ㅉ, ㄲ]. ‘ㄴ,ㅁ’+’ㄷ,ㅈ,ㄱ’
11. ‘ㅎ’ 탈락: Giản lược âm ‘h’
Nếu âm tiết trước kết thúc bằng ‘ㅎ’ mà âm tiết sau không có phụ âm đầu thì ‘ㅎ’ không được phát âm.
구개음: Là những âm hình thành giữa mặt lưỡi và cuống họng (ㅈ, ㅉ, ㅊ)
구개음화: Khi phụ âm’ㄷ, ㅌ’kết thúc của âm thứ nhất gặp hậu tố (của âm tiếp theo) được bắt đầu bằng nguyên âm ‘ ㅣ,ㅕ’ thì ‘ㄷ, ㅌ’sẽ bị chuyển hoá và đọc thành ‘ㅈ, ㅊ’ㄷ+ㅣ,ㅕ=[지], [져]
같이[가치]
ㄹ+ㄷ, ㅅ, ㅈ
실시[실씨]
20. ㄴ첨가: Quy tắc thêm âm ㄴ Khi hai từ được kết hợp, nếu từ đằng trước có patchim và từ đằng sau bắt đầu bởi các âm ‘이, 야, 여, 요, 유’ thì giữa chúng thêm vào ‘ㄴ’ và có thể được phát âm thành [니, 냐, 녀, 뇨, 뉴].받침+’이,야,여,요,유’
Quy Tắc &Amp; Cách Phát Âm Đuôi
{{ sentences[sIndex].text }}.
Your level :
{{level}}
{{ completedSteps }}%
{{ sentences[sIndex].text }}.
Your level :
{{level}}
{{ completedSteps }}%
Trong tiếng Anh có tổng cộng 15 phụ âm hữu thanh và 9 phụ âm vô thanh (trong đó, tất cả các nguyên âm đều là hữu thanh).
Những âm khi nói, hơi thở được xuất phát từ họng, qua lưỡi đến răng rồi đi ra ngoài làm rụng thanh quản, được gọi là âm hữu thanh. Để kiểm chứng được âm hữu thanh, bạn đặt ngón tay vào cổ họng và thanh hành âm /r/ sẽ có sự rung rõ rệt.
Các phụ âm hữu thanh trong tiếng Anh bao gồm: /b/, /d/, /g/, /δ/, /ʒ/, /dʒ/, /m/, /n/, /ng/, /l/, /r/, /y/, /w/, /v/ và /z/.
Âm vô thanh là gì?
Những âm khi nói, âm sẽ bật ra bằng hơi từ miệng (không phải từ cổ họng) tạo ra tiếng xì, bật hoặc gió, được gọi là âm vô thanh. Để xác định âm vô thanh, hãy đặt tay cách miệng 5cm và phát âm /k/ sẽ có gió, tiếng xì rõ rệt.
Các phụ âm vô thanh trong tiếng Anh bao gồm: /p/, /k/, /f/, /t/ , /s/, /θ/, /ʃ/, /tʃ/, /h/ .
Quy tắc cần nằm lòng và 3 cách phát âm ed trong tiếng Anh chuẩn chỉnh nhất
Phát âm ở những động từ có đuôi ed trở nên khó khăn và dễ nhầm lẫn trong thì quá khứ đối với nhiều bạn. Thậm chí, có nhiều người còn áp dụng phát âm /id/ cho tất cả các trường hợp khiến người nghe không hiểu. Tuy nhiên, khi phát âm tiếng Anh với động từ đuôi ed này sẽ trở nên dễ dàng hơn nếu như bạn nằm lòng những quy tắc sau:
Có 3 cách phát âm đuôi ed trong tiếng Anh như sau: /id/, /t/, /d/
1. Đuôi ed được phát âm là /id/ khi động từ kết thúc bằng âm /t/ hoặc /d/.
Ví dụ:
2. Đuôi ed được phát âm là /t/ khi động từ có phát âm cuối là /s/, /f/, /p/, /ʃ/, /tʃ/, /k/.
Các động từ có từ phát âm cuối là /θ/ (thường thể hiện bằng “th”).
Ví dụ:
Ví dụ:
Từ vựngPhiên âmNghĩaplayed/pleɪd/chơi learned/lɜːnd/họcdamaged/ˈdæm.ɪdʒd/làm hỏngused/juːzd/sử dụngcách đọc ed trong tiếng Anh
Cách phát âm đuôi ed bất quy tắc cho trường hợp đặc biệt
Một số cách phát âm ed sẽ không tuân theo quy tắc như trong 3 trường hợp trên. Đối với Ví dụ như:
naked (adj) /ˈneɪkɪd/: khỏa thân
wicked (adj) /ˈwɪkɪd/: gian trá
beloved (adj) /bɪˈlʌvd/ hoặc /bɪˈlʌvɪd/: yêu quý
sacred (adj) /ˈseɪkrɪd/: thiêng liêng
hatred (adj) /ˈheɪtrɪd/: căm ghét
wretched (adj) /ˈretʃɪd/: khốn khổ
rugged (adj) /ˈrʌɡɪd/: lởm chởm, gồ ghề
ragged (adj) /ˈræɡɪd/: rách rưới, tả tơi
dogged (adj) /ˈdɒɡɪd/: kiên cường
learned (adj) /ˈlɜːnɪd/
learned (v) /lɜːnd/
blessed (adj) /ˈblesɪd/: may mắn
blessed (v) /ˈblest/: ban phước lành
cursed (v) /kɜːst/: nguyền rủa
cursed (adj) /ˈkɜːsɪd/: đáng ghét
crabbed (adj) /ˈkræbɪd/: chữ nhỏ, khó đọc
crabbed (v) /kræbd/: càu nhàu, gắt gỏng
crooked (adj) /ˈkrʊkɪd/: xoắn, quanh co
crooked (V) /ˈkrʊkt/: lừa đảo
used (adj) /juːst/: quen
used (v) /juːsd/: sử dụng
aged (adj) /ˈeɪdʒɪd/: lớn tuổi
Lưu ý : Các tính từ có tận cùng là ed thì âm đuôi ed luôn được phát âm là /id/. Ví dụ như: interested, bored, tired,…
Câu thần chú/ mẹo phát âm ed giúp bạn ghi nhớ nhanh chóng và lâu quên
Các quy tắc phát âm tiếng Anh đuôi ed rất phức tạp và khó nhớ đối với một số bạn học. Cũng giống như phát âm s và es, phát âm đuôi ed cũng có một số câu thần chú cũng như mẹo giúp bạn ghi nhớ dễ dàng.
Câu thần chú cho phát âm /t/ (động từ tận cùng là /s/, /f/, /p/, /ʃ/, /tʃ/, /k/ hoặc /θ/): khi sang sông phải chờ thu phí.
Phát âm /d/ cho các âm còn lại.
Bài tập về cách phát âm ed
Sau khi đã nắm được cách phát âm ed rồi, hãy thực hành với đoạn văn ngắn sau đây. Lời khuyên để nói tiếng Anh tốt hơn là bạn phải đọc nhấn nhá cả âm điệu, chứ không phải chỉ chú ý mỗi cách phát âm ed.
She focused on identifying and analyzing the common structures used in online customer reviews. Another study on linguistic features of linking words in International Sale Contracts was conducted by Ngo, P.K.A. (2016). She mainly investigated the characteristics of linking words in terms of form, syntax, and semantics. Le, P.H.A.(2019) had research on stylistic devices of English online promotions of tourist destinations in Vietnam.
9 Nguyên Tắc Phát Âm Trong Tiếng Hàn
CÁCH PHÁT ÂM PHỤ ÂM CUỐI (PATCHIM)
Đây là 1 phần rất quan trọng mà nhiều người khi mới bắt đầu học thường bỏ qua. Trong tiếng Hàn có rất nhiều phụ âm cuối (hay còn gọi là patchim – 받침), tuy nhiên chỉ có 7 cách để đọc những phụ âm cuối đó.
Ví dụ:– 학 [학] đọc là hak– 핰 [학] cũng đọc là hak
1. Từ phía trước kết thúc bằng phụ âm (patchim), từ phía sau bắt đầu bằng nguyên âm thì sẽ đọc nối phụ âm của từ phía trước vào nguyên âm của từ phía sau
Ví dụ :
+ 발음[바름] /ba-reum/ + 책을[채글] /chae- geul/
+ 이름이[이르미] /i-reu-mi/ + 봄이[보미] /bo-mi/
2. Từ phía trước kết thúc bằng phụ âm đôi, từ phía sau bắt đầu bằng nguyên âm thì sẽ đọc nối phụ âm thứ 2 của từ phía trước vào nguyên âm của từ phía sau.
Ví dụ :
+ 읽은[일근] /il-geun/ + 없어[업서] /eop-seo/
+ 삶이[살미] /sal-mi/ + 앉으[안즈] /an-jeu/
NGUYÊN TẮC 2: TRỌNG ÂM HOÁ (경음화)
– Từ phía trước kết thúc bằng các phụ âm ㄱ,ㄷ,ㅂ, từ thứ 2 bắt đầu bằng các phụ âm ㄱ, ㄷ, ㅂ,ㅅ,ㅈ thì các phụ âm này sẽ bị biến đổi thành ㄲ,ㄸ,ㅃ,ㅆ,ㅉ.
Ví dụ :
+ 식당[식땅] /shik- ttang/ + 듣고[듣꼬] /deut- kko/
+ 꽃집[꼳찝] /kkot-jjip/ + 밥솥[밥쏟] /bap-ssot/
– Từ phía trước kết thúc bằng các phụ âm ㄹ, từ thứ 2 bắt đầu bằng phụ âm ㄱ thì phụ âm ㄱ sẽ bị biến đổi thành ㄲ.
Ví dụ :
+ 갈곳[갈꼳] /gal-kkot/ + 할게[할께] /hal-kke/
+ 살거예요[살꺼예요] /sal-kkeo-ye-yo/
– Từ phía trước kết thúc bằng các phụ âm ㄴ,ㅁtừ thứ 2 bắt đầu bằng các phụ âm ㄱ, ㄷ, ㅈ thì các phụ âm này sẽ bị biến đổi thành ㄲ,ㄸ,ㅉ
Ví dụ :
+ 참고[참꼬] /cham-kko/ + 신다[신따] /sin-tta/
+ 산적[산쩍] /san-jjeok/ + 찜닭[찜딹] /jjim-ttak/
– Từ phía trước kết thúc bằng phụ âm ㄹ,từ thứ 2 bắt đầu bằng các phụ âm ㄷ,ㅅ,ㅈthìㅈcác phụ âm này sẽ bị biến đổi thành ㄸ,ㅆ,ㅉ
Ví dụ :
NGUYÊN TẮC 3: BIẾN ÂM (비음비화)
– Từ phía trước kết thúc bằng phụ âm ㅂ, từ thứ 2 bắt đầu bằng các phụ âm ㅁ,ㄴ thì phụ âm ㅂ sẽ bị biến đổi thành ㅁ
Ví dụ :
+ 업무[엄무] /eom-mu/ + 십만[심만] /sim-man/
+ 집년[짐년] /jim-nyeon/ + 밥내[밤내] /bam-nae/
– Từ phía trước kết thúc bằng phụ âm ㄷ, từ thứ 2 bắt đầu bằng các phụ âm ㅁ,ㄴ thì phụ âm ㄷ sẽ bị biến đổi thành ㄴ
Ví dụ :
+ 걷는[건는] /geon-neun/ + 콧물[콘물] /khon-mul/
+ 빛나다[빈나다] /bin-na-da/
– Từ phía trước kết thúc bằng phụ âm ㄱ, từ thứ 2 bắt đầu bằng các phụ âm ㅁ,ㄴ thì phụ âm ㄱ sẽ bị biến đổi thành ㅇ
Ví dụ :
+ 학년[항년] /hang-nyeon/ + 작년[심만] /jang-nyeon/
+ 한국말[한궁말] /han-gung-mal/ + 백만[뱅만] /baeng-man/
– Từ phía trước kết thúc bằng phụ âm ㅁ,ㅇ, từ thứ 2 bắt đầu bằng phụ âm ㄹthì phụ âm ㄹ sẽ bị biến đổi thành ㄴ
Ví dụ :
+ 음료수[음뇨수] /eum-nyo-su/
+ 방류[방뉴] /bang-nyu/ + 심리[심니] /sim-ni
– Từ phía trước kết thúc bằng phụ âm ㅂ, từ thứ 2 bắt đầu bằng phụ âm ㄹ thì phụ âm ㅂ sẽ bị biến đổi thành ㅁ, và phụ âm ㄹ sẽ bị biến đổi thành ㄴ
Ví dụ :
+ 납량[남냥] /nam-nyang/
+ 컵라면[컴나면] /khyeom-na-myeon/
– Từ phía trước kết thúc bằng phụ âm ㄱ, từ thứ 2 bắt đầu bằng các phụ âm ㄹ thì phụ âm ㄱ sẽ bị biến đổi thành ㅇ, và phụ âm ㄹ sẽ bị biến đổi thành ㄴ
Ví dụ :
+ 대학로[대항노] /dae-hang-no/
+ 곡류[공뉴] /gong-nyu/
– Từ phía trước kết thúc bằng phụ âm ㄹ, từ thứ 2 bắt đầu bằng phụ âm ㄴ thì phụ âm ㄴ sẽ bị biến đổi thành ㄹ
Ví dụ :
+ 일년[일련] /il-lyeon/ + 설날[설랄] /seol-lal/
+ 스물네[스물레] /seu-mul-le/
– Từ phía trước kết thúc bằng phụ âm ㄴ, từ thứ 2 bắt đầu bằng phụ âm ㄹ thì phụ âm ㄴ sẽ bị biến đổi thành ㄹ.
Ví dụ :
+ 연락[열락] /yeol-lak/ + 민력[밀력] /mil-lyeok/
– Từ phía trước kết thúc bằng phụ âm ㄷ,ㅌ, từ thứ 2 là 이thì 이sẽ đọc thành 지,치
Ví dụ :
+ 같이[가치] /ga-chi/
+ 해돋이[해도지] /hae-do-ji/
– Từ phía trước kết thúc bằng phụ âm ㅎ, từ phía sau bắt đầu bằng nguyên âm thì ㅎ trở thành âm câm
Ví dụ :
+ 좋아요[조아요] /jo-a-yo/
– Từ phía trước kết thúc bằng phụ âm ㄱ,ㄷ từ thứ 2 bắt đầu bằng phụ âm ㅎ thì phụ âm ㅎ đọc thành ㅋ,ㅌ
Ví dụ :
+ 축하하다[추카하다] /chu-kha-ha-da/
+ 못해요[모태요] /mot-thae-yo/
– Từ phía trước kết thúc bằng phụ âm ㅎ từ thứ 2 bắt đầu bằng các phụ âm ㄱ,ㄷ thì phụ âm ㅎ đọc thành ㅋ,ㅌ
Ví dụ :
– Khi 의đứng ở vị trí đầu câu đọc là 이
Ví dụ : + 의사[의사] /eui-sa/ + 의자[의자] /eui-ja/
– Khi 의đứng ở vị trí thứ 2 trở đi đọc là 이
Ví dụ : + 주의[주이] /ju-i/ + 동의[동이] /dong-i/
– Khi 의khi mang ý nghĩa là “của” sở hữu đọc là 에
Ví dụ : + 아빠의안경[아빠에안경] /appa-e-an-kyeong/
✌️ Bài viết được biên soạn bởi : Du học Hàn Quốc Monday👉 Vui lòng trích nguồn khi sử dụng
ĐIỀN FORM THÔNG TIN TƯ VẤN TIẾNG HÀN NHẬN NGAY 100.000 VND
9 Quy Tắc Phát Âm Tiếng Hàn Giúp Bạn Giao Tiếp Thành Thạo Như Người Bản Xứ
Khi âm trước kết thúc bằng một phụ âm và âm sau bắt đầu bằng nguyên âm thì phụ âm của âm trước sẽ được nối vào nguyên âm của âm sau.
저는 한국어를 공부해요 [저는 한구거를 공부해요]: Tôi học tiếng Hàn.
저는 이 책을 읽었어요 [저는 이 채글 일거써요]: Tôi đã đọc quyển sách này.
저는 공무원입니다 [저는 공무워님니다]: Tôi là nhân viên công chức.
Khi từ phía trước kết thúc bằng các phụ âm “ㄱ,ㄷ,ㅂ” và từ phía sau bắt đầu bằng các phụ âm “ㄱ, ㄷ, ㅂ, ㅅ, ㅈ” thì các phụ âm này sẽ đổi thành các phụ âm đôi “ㄲ, ㄸ, ㅃ, ㅆ, ㅉ”.
오늘은 식당에 밥먹으러 갑니다 [오느른 삭땅에 밥머그러 감니다]: Hôm nay tôi đến nhà hàng ăn cơm.
저는 학교에 갑니다 [저는 학꾜에 감니다]: Tôi đi đến trường học.
어제 국밥을 먹었어요 [어제 국빠블 머거써요]: Hôm qua tôi đã ăn món kukbab.
Từ phía trước kết thúc bằng phụ âmㄹ và từ phía sau bắt đầu bằng phụ âm ㄱ thì nó sẽ biến đổi thành phụ âm đôiㄲ.
바나나를 살 거예요 [바나나를 살 꺼예요]: Tôi sẽ mua chuối.
제가 할게요 [제가 할께요]: Tôi sẽ làm.
Từ phía trước kết thúc bằng các phụ âm “ㄴ, ㅁ + ㄱ, ㄷ, ㅈ” và từ phía sau bằng đầu bằng các phụ âm “ㄱ, ㄷ, ㅈ” thì các phụ âm này sẽ bị biến đổi thànhㄲ, ㄸ, ㅉ.
해결해야 할 과제가 산적해 있어요 [해결해야 할 과제가 산쩍해 이써요]: Những bài tập phải giải quyết còn còn chồng chất.
찜닭이 좋아하는 음식이에요 [찜딸기 조아하는 음시기에요]: Gà hầm là món ăn yêu thích của tôi.
Từ phía trước kết thúc bằng phụ âm “ㄹ” và từ phía sau bằng đầu bằng các phụ âm “ㄷ, ㅅ, ㅈ” thì các phụ âm này sẽ bị biến đổi thành ㅉ, ㅆ, ㅉ.
갈증이 심해요 [갈쯩이 심해요]: Rất khát nước.
주 5일 근무제의 실시로 주말 여행객이 늘어났다 [주 5일 근무제의 실씨로 주말 여행개기 느러났다]: Khách du lịch cuối tuần tăng lên với việc thực hiện một tuần làm việc 5 ngày.
Quy tắc biến âm trong tiếng Hàn (비음비화)
Từ phía trước kết thúc bằng phụ âm ㄷvà từ phía sau bắt đầu bằng phụ âm ㄴ thì kết thúc phụ âm kết thúc của từ phía trước sẽ thành ㄴ.
믿는다 [민는다]: tin tưởng
Từ phía trước kết thúc bằng phụ âm ㅇ, ㅁvà từ phía sau bắt đầu bằng phụ âm ㄹ thì kết thúc phụ âm bắt đầu của từ phía sau sẽ thành ㄴ.
종로 [종노]: đường Jongno
음력 [음녁]: âm lịch
Từ phía trước kết thúc bằng phụ âm ㄱ và từ phía sau bắt đầu bằng phụ âm ㅁ, ㄴ thì phụ âm kết thúc của từ phía trước sẽ biến thànhㅇ.
국물 [궁물]: nước canh
작년 [장년]: năm ngoái
Từ phía trước kết thúc bằng phụ âmㄱ, ㅂ và từ phía sau bắt đầu bằng phụ âmㄹ thì phụ âm kết thúc của từ phía trước sẽ biến thànhㅇ, ㅁ và phụ âm bắt đầu của từ phía sau biến thànhㄴ.
국립 [궁닙]: quốc gia
수업료 [수엄뇨]: học phí
Từ phía trước kết thúc bằng phụ âmㅂ và từ phía sau bắt đầu bằng phụ âm ㄴ thì phụ âm kết thúc của từ phía trước biến thành ㅁ.
좋아합니다 [좋아함니다]: thích
Từ phía trước kết thúc bằng phụ âmㅂ và từ phía sau bắt đầu bằng phụ âmㅁ, ㄴ thì phụ âm kết thúc của từ phía trước biến thànhㅁ.
업무 [엄무]: công việc
십만 [심만]: mười vạn
Từ phía trước kết thúc bằng phụ âmㅂvà từ phía sau bắt đầu bằng các phụ âmㄹ thì phụ âm kết thúc của từ phía trước sẽ biến thànhㅁ, phụ âm bắt đầu của từ phía sau thànhㄴ.
납량 [남냥]: cảm giác mát mẻ, dễ chịu
컵라면 [컴나면]: mì cốc
Âm tiết thứ nhất tận cùng bởi các phụ âm [ㄱ/ㄷ/ㅂ] , âm tiết thứ hai là 이/야/얘/여/예/요/유 thì [ㅇ/ㄴ/ㅁ] + 니/냐/냬/녀/녜/뇨/뉴.
색연필 [생년필]: bút chì màu
나뭇잎 [나문닙]: lá cây
Âm tiết thứ nhất tận cùng bởi các phụ âm [ㅇ/ㄴ/ㅁ] và âm tiết thứ hai là 이/야/얘/여/예/요/유 thì [ㅇ/ㄴ/ㅁ] + 니/냐/냬/녀/녜/뇨/뉴.
생이별 [생니별]: sự li biệt.
한여름 [한녀름]: giữa mùa hè.
담요 [담뇨]: chăn mền.
Từ phía trước kết thúc bằng phụ âm, từ phía sau bắt đầu bằng nguyên âm 이, 야, 여, 요, 유 thì thêm ㄴ và phát âm thành 니, 냐, 녀, 뇨, 뉴.
맨입 [맨닙]: lời nói suông
발음연습 [바름년습]: luyện tập phát âm
Một trong những từ điển tiếng Hàn có phát âm hữu ích dành cho các bạn khi học phát âm tiếng Hàn là Naver. Từ điển Naver chính là một công cụ đắc lực giúp bạn học từ vựng, phát âm, lấy ví dụ minh họa và hỗ trợ tìm từ khi giao tiếp. Bên cạnh đó bạn cũng có thể học cách phát âm tiếng Hàn bằng các phần mềm học tiếng Hàn Quốc có phát âm như KBS World Radio, Mondly, Eggbun…
Từ phía trước kết thúc bằng phụ âm ㄹ và từ phía sau bắt đầu bằng phụ âm ㄴthì phụ âm bắt đầu của từ phía sau sẽ biến thành ㄹ.
일년 [일련]: một năm
스물네 [스물레]: 24 tuổi
Từ phía trước kết thúc bằng phụ âm ㄴ và từ phía sau bắt đầu bằng phụ âmㄹ thì phụ âm kết thúc của từ phía trước biến thànhㄹ.
연락 [열락]: liên lạc
민력[밀력]: sức dân
진리 [질리]: chân lý
Phụ âm cuối của từ phía trước là ㄷ, ㅌ gặp từ phía sau là 이 thì thành 지, 치.
같이 [가치]: cùng nhau
해돋이[해도지]: bình minh
Phụ âm kết thúc của từ phía trước là ㅎ gặp nguyên âm thì ㅎ không được phát âm.
좋아요 [조아요]: thích
놓아요 [노아요]: đặt, thả ra, bỏ ra
Từ phía trước kết thúc bằng phụ âm ㄱ, ㄷ và từ phía sau bắt đầu bằng phụ âmㅎ thì phụ âm bắt đầu của từ phía sau sẽ phát âm thành ㅋ, ㅌ.
축하합니다 [추카함니다]: chúc mừng
못해요 [모태요]: không thể làm được
Từ phía trước kết thúc bằng phụ âm ㅎ và từ phía sau bắt đầu bằng các phụ âmㄱ, ㄷ thì phụ âm bắt đầu của từ phía sau sẽ biến thànhㅋ, ㅌ.
까맣다 [까마타]: đen ngòm, đen sì
Với nguyên âm ghép ㅢ chúng ta có các quy tắc phát âm tiếng Hàn cần chú ý như sau:
Từ ghép có phụ âm đi kèm nguyên âm ㅢ đứng trước thì âmㅢ [ưi] chúng ta đọc là 이 [i].
희망 [히망]: hy vọng
희생 [히생]:hy sinh
Từ ghép có phụ âm đi kèm nguyên âm ㅢ đứng sau. Từ ghép mà sau nó là 의 (không kèm phụ âm) thì phát âm là이 [i].
동의 [동이]: sự đồng ý
Từ ghép chỉ có nguyên âm 의 đứng trước thì phát âm là 의 [ưi].
의자 [의자]: cái ghế
Khi 의 là từ chỉ sự sở hữu mang nghĩa là “của” thì phát âm là 에 [ê].
나의 가방이에요 [나에 가방이에요]: Là cặp của tôi.
저는 민수씨의 동료예요 [저는 민수씨에 동료예요]: Tôi là đồng nghiệp của Minsu.
Cách nhấn trọng âm trong tiếng Hàn
Nếu chúng ta để ý cách phát âm tiếng Hàn trong các bộ phim thì chắc hẳn sẽ thấy khi gọi bố hoặc anh trai người Hàn thường phát âm nhân mạnh các từ phía sau hơn. Thực chất, đây cũng là một quy tắc giúp chúng ta có cách phát âm tiếng Hàn Quốc chuẩn và tự nhiên hơn đấy!
Từ phía trước kết thúc bằng nguyên âm (không có patchim) và từ phía sau bắt đầu bởi các phụ âm kép ㄲ, ㄸ, ㅃ, ㅆ, ㅉ thì chúng ta xuống giọng ở âm tiết thứ nhất và nhấn trọng âm ở âm tiết thứ hai.
오빠 (anh trai), 아빠 ( bố), 아까 (em bé).
Bạn đang đọc nội dung bài viết Tổng Hợp 30 Quy Tắc Phát Âm Tiếng Hàn trên website Maytinhlongthanh.com. Hy vọng một phần nào đó những thông tin mà chúng tôi đã cung cấp là rất hữu ích với bạn. Nếu nội dung bài viết hay, ý nghĩa bạn hãy chia sẻ với bạn bè của mình và luôn theo dõi, ủng hộ chúng tôi để cập nhật những thông tin mới nhất. Chúc bạn một ngày tốt lành!