Cập nhật nội dung chi tiết về Tóm Tắt Ngữ Pháp Tiếng Anh Lớp 6 Học Kì 1 Tổng Hợp Kiến Thức Ngữ Pháp Tiếng Anh mới nhất trên website Maytinhlongthanh.com. Hy vọng thông tin trong bài viết sẽ đáp ứng được nhu cầu ngoài mong đợi của bạn, chúng tôi sẽ làm việc thường xuyên để cập nhật nội dung mới nhằm giúp bạn nhận được thông tin nhanh chóng và chính xác nhất.
Tóm tắt Ngữ pháp tiếng Anh lớp 6 Học kì 1 Tổng hợp kiến thức Ngữ pháp tiếng Anh
Tóm tắt Ngữ pháp tiếng Anh lớp 6 Học kì 1
Bài tập hè môn Tiếng Anh lớp 5 lên lớp 6 Bài tập tự luận Tiếng Anh lớp 6 Unit 6 Places Các bài nghe Tiếng Anh lớp 6
I. Đại từ nhân xưng: (Personal pronouns)
Đại từ nhân xưng được dùng để xưng hô khi giao tiếp.
Gồm 3 ngôi (ngôi I, ngôi II, ngôi III) và có 8 đại từ:
Ngôi thứ I: (người nói)
I (tôi/mình/ ta/ tớ/…)
we (chúng tôi/ chúng ta/…)
Ngôi thứ II: (người nghe)
you (bạn/ anh/ chị/ em/…)
you (các bạn/ anh/ chị/ em/…)
Ngôi thứ III: (người được nói đến)
he (anh/ ông/ chú ấy…)she (chị/ bà/ cô ấy/…)it (nó/ thứ đó/ vật đó/…)
they (họ/ chúng nó/ những vật đó)
II. Thì Hiện tại Đơn của động từ TO BE: (The Present Simple tense of TO BE)
a) Thể khẳng định: (+)Động từ to be (am, is, are) được chia theo các đại từ nhân xưng:
b) Thể phủ định: (-)Thêm NOT sau động từ to be
I am → I’mYou are → You’reHe is → He’sShe is → She’sIt is → It’sWe are → We’reYou are → You’reThey are → They’re
I am not → I’m notHe is not → He isn’t (He’s not)She is not → She isn’t (She’s not)It is not → It isn’t (It’s not)We are not → We aren’t (We’re not)You are not → You aren’t (You’re not)They are not → They aren’t (They’re not)
c) Thể nghi vấn: (?)Muốn đặt câu hỏi, đưa to be lên trước đại từ nhân xưng:
Am I … ? Trả lời: Yes, you are. /No, you are not.Are you … ? Yes, I am. /No, I am not.Are we … ? Yes, we are. /No, we are not. Yes, you are. /No, you are not.Are they … ? Yes, they are. /No, they are not.Is he … ? Yes, he is. /No, he is not.Is she … ? Yes, she is. /No, she is not.Is it … ? Yes, it is. /No, it is not.
III. Thì Hiện tại Đơn của động từ thường: (Simple Present Tense of ordinary verbs)
NOTE: Chủ ngữ là ngôi thứ 3 số ít: go → goes, do → does, have → has
Dấu hiệu nhận biết thì Hiện tại Đơn: every day/night, in the morning/afternoon/evening…
Tóm Tắt Ngữ Pháp Tiếng Anh Lớp 6 Học Kì 1 Năm 2022
Tổng hợp ngữ pháp tiếng Anh học kì lớp 6
Hệ thống kiến thức tiếng Anh lớp 6 học kì 1
I. The present simple (Thì Hiện Tại Đơn lớp 6)
1. Định nghĩa thì hiện tại đơn: Thì hiện tại đơn (tiếng Anh: Simple present hoặc Present simple) là một thì diễn tả một hành động chung chung, tổng quát lặp đi lặp lại nhiều lần hoặc một sự thật hiển nhiên hoặc một hành động diễn ra trong thời gian hiện tại.
2. Cách sử dụng thì hiện tại đơn
Cách dùng thì hiện tại đơn
– Diễn đạt một thói quen hoặc hành động lặp đi lặp lại trong hiện tại
– Chân lý, sự thật hiển nhiên
– Sự việc xảy ra trong tương lai. Cách này thường áp dụng để nói về thời gian biểu, chương trình hoặc kế hoạch đã được cố định theo thời gian biểu.
– Sử dụng trong câu điều kiện loại 1.
– Sử dụng trong một số cấu trúc khác
3. Công thức thì hiện tại đơn
Cách thêm s/es:– Thêm s vào đằng sau hầu hết các động từ: want-wants; work-works;…– Thêm es vào các động từ kết thúc bằng ch, sh, x, s: watch-watches; miss-misses; wash-washes; fix-fixes;…– Bỏ y và thêm ies vào sau các động từ kết thúc bởi một phụ âm + y:study-studies;…– Động từ bất quy tắc: Go-goes; do-does; have-has.Cách phát âm phụ âm cuối s/es: Chú ý các phát âm phụ âm cuối này phải dựa vào phiên âm quốc tế chứ không dựa vào cách viết.– /s/:Khi từ có tận cùng là các phụ âm /f/, /t/, /k/, /p/ , /ð/– /iz/:Khi từ có tận cùng là các âm /s/, /z/, /∫/, /t∫/, /ʒ/, /dʒ/ (thường có tận cùng là các chữ cái ce, x, z, sh, ch, s, ge)– /z/:Khi từ có tận cùng là nguyên âm, các phụ âm còn lại
4. Dấu hiệu nhận biết thì hiện tại đơn
+ Always (luôn luôn) , usually (thường xuyên), often (thường xuyên), frequently (thường xuyên) , sometimes (thỉnh thoảng), seldom (hiếm khi), rarely (hiếm khi), hardly (hiếm khi) , never (không bao giờ), generally (nhìn chung), regularly (thường xuyên).
+ Every day, every week, every month, every year,……. (Mỗi ngày, mỗi tuần, mỗi tháng, mỗi năm)
+ Once/ twice/ three times/ four times….. a day/ week/ month/ year,……. (một lần / hai lần/ ba lần/ bốn lần ……..một ngày/ tuần/ tháng/ năm)
II. The present continuous (Thì hiện tại tiếp diễn lớp 6)
1. Công thức :
Khẳng định: S +am/ is/ are + V_ing + O
Phủ định: S + am/ is/ are+ not + V_ing + O
Nghi vấn:Am/is/are+S + V_ing+ O ?
2. Dấu hiệu nhận biết thì hiện tại tiếp diễn:
Thì hiện tại tiếp diễn trong câu thường có những cụm từ sau: At present, at the moment, now, right now, at, look, listen….
3.Cách dùng:
+ Diễn tả hành động đang diễn ra và kéo dài trong hiện tại.
EX: She is going to school at the moment.
+ Dùng để đề nghị, cảnh báo, mệnh lệnh.
Ex: Be quiet! The baby is sleeping in the bedroom.
+ Dùng để diễn tả một hành động sắp xảy ra trong tương lai theo kế hoạch đã định trước
Ex: I am flying to Moscow tomorrow.
+ Diễn tả sự không hài lòng hoặc phàn nàn về việc gì đó khi trong câu có “always”.
Ex: She is always coming late.
Note : Không dùng thì hiện tại tiếp diễn với các động từ chỉ tri giác, nhận thức như : to be, see, hear,feel, realize, seem, remember, forget, understand, know, like , want , glance, think, smell, love, hate…
Ex: He wants to go for a cinema at the moment.
III. Cấu trúc There is và There are
Thể khẳng định
Với thể khẳng định, có 3 nguyên tắc sử dụng cấu trúc There + be +…
a, Nguyên tắc 1: There is + singular noun (danh từ số ít)
Ví dụ: – There is a pen in my lovely pencil case. – There is an apple in the picnic basket.
b, Nguyên tắc 2: There are + plural noun (danh từ số nhiều)
– There are pens in my lovely pencil case.
– There are three apples in the picnic basket.
– There are many trees in my grandparents’ garden.
c, Nguyên tắc 3:
There is + uncountable noun (danh từ không đếm được)
– There is hot water in the bottle.
– There is some rice left on the plate.
Thể phủ định: Ở thể phủ định, sau động từ to be sẽ có thêm từ not và thường có thêm từ any để nhấn mạnh sự không tồn tại của một thứ gì đó. Tương tự, cũng có 3 nguyên tắc:
a, Nguyên tắc 1: There is not + singular noun
– There is not any book on the shelf.
b. Nguyên tắc 2: There are not + plural noun
– There are not any students in the classroom right now.
c.Nguyên tắc 3: There is not + uncountable noun
– There is not any milk in the fridge.
III. Thể nghi vấn
a. Câu hỏi Yes/ No: Đối với câu hỏi Yes/No, chúng ta đặt động từ to be ra trước từ there để tạo thành câu hỏi. Từ any được dùng với câu hỏi cho danh từ số nhiều và danh từ không đếm được.
Is there a ball in the present box? Yes, there is.
Is there an eraser in your school bag? No, there is not.
Are there any students taking part in the event? Yes, there are.
Are there any pets in your family? No, there are not.
b. Câu hỏi How many…?
How many + plural noun (danh từ số nhiều) + are there +…?
How many brothers and sisters are there in your house?
How many oranges are there in your lunchbox?
How many fish are there in the fish tank?
Thể rút gọn IV. Prepositions of place (Giới từ chỉ địa điểm)
V. Verb ” be/ have” for description (Sử dụng to be và have để miêu tả)
1. Sử dụng to be để miêu tả : Chúng ta thường sử dụng động từ to be để miêu tả ngoại hình hoặc tính cách.
Dạng khẳng định : S + to be + adj.
Eg: I am confident. (I’m confident.) (Tôi tự tin.)
They are clever. (They’re clever.) (Họ thông minh.)
She is beautiful. (She’s beautiful.) (Cô ấy xinh đẹp.)
2 . Sử dụng have để miêu tả: Chúng ta thường dùng have để miêu tả ngoại hình.
Dạng khẳng định : S + have/ has + (a/ an) + adj. + body part
Eg: I have long hair. (Tôi có mái tóc dài.)
The cat has green eyes. (Con mèo có đôi mắt màu xanh lá cây.)
VI. The Present Continuous to talk about the future (Thì hiện tại tiếp diễn để nói về các dự định trong tương lai)
The present continuous is used to talk about arrangements for events at a time later than now.
There is a suggestion that more than one person is aware of the event, and that some preparation has already happened.
E.g.
1. I’m meeting Jim at the airport = Jim and I have discussed this.
2. I am leaving tomorrow. = I’ve already bought my train ticket.
3. We’re having a staff meeting next Monday = all members of staff have been told about it.
Eg:
1. Is she seeing him tomorrow?
2. He isn’t working next week.
3. They aren’t leaving until the end of next year.
4. We are staying with friends when we get to Boston.
Note: In the first example, “seeing” is used in a continuous form because it means “meeting”.
BE CAREFUL! The simple present is used when a future event is part of a program or time-table.
Notice the difference between:
a. We’re having a staff meeting next Monday = just that once
b. We have a staff meeting every Monday
VII. Comparative (So sánh hơn)
a. Tính từ ngắn: Tính từ có 1 âm tiết, hoặc 2 âm tiết nhưng chữ cái cuối cùng của âm tiết thứ hai có kết thúc là -y, -le,-ow, -er, và -et được cho là tính từ ngắn.
Eg: Short – /ʃɔːrt/: ngắn Sweet – /swiːt/: ngọt Clever -khéo léo, khôn khéo
b. Tính từ dài: Những tính từ có từ ba âm tiết trở lên được gọi là tính từ dài.
Ví dụ: Beautiful /: đẹp Intelligent -thông minh
Expensive -/: đắt đỏ
c. Công thức
Short Adj:S + V + adj + er + than + N/pronoun
Long Adj: S + V + more + adj + than + N/pronoun
Eg: She is taller than I/me
This book is more intelligent than that one.
Dạng khác: S + V + less + adj + than + N/pronoun.(ít hơn)
Note :
+ Trong câu so sánh hơn kém, đối với tính từ ngắn ta chỉ cần thêm – er vào sau. Trong câu so sánh hơn nhất thêm – est.
Eg: Sharp – sharper – the sharpest: sắc – sắc hơn – sắc nhất
Light – lighter – the lightest: nhẹ – nhẹ hơn – nhẹ nhất
+ Thêm -r nếu tính từ kết thúc tận cùng bằng nguyên âm – e trong câu so sánh hơn kém, hoặc thêm -st nếu trong câu so sánh cao nhất.
Eg : Nice – nicer – the nicest: đẹp – đẹp hơn – đẹp nhất
Close – closer – the closest: gần – gần hơn – gần nhất
+ Nếu tính từ kết thúc bằng “y” thì trong câu so sánh ta bỏ “y” để thêm -ier trong câu so sánh hơn kém, và thêm -iest trong câu so sánh cao nhất.
Eg: Happy – happier – the happiest: hạnh phúc – hạnh phúc hơn – hạnh phúc nhất
Easy – easier – the easiest: dễ dàng – dễ dàng hơn – dễ dàng nhất
+ Nếu trước phụ âm sau cùng là một nguyên âm thì cần gấp đôi phụ âm đó rồi mới thêm – er hoặc – iest.
Eg: Hot – hotter – the hottest: nóng – nóng hơn – nóng nhấtBig – bigger – the biggest: to lớn – to hơn – to nhất
+ Trong câu so sánh hơn kém chỉ cần thêm more vào trước tính từ, trong câu so sánh hơn nhất thì thêm the most vào trước tính từ.
Eg : More beautiful – the most beautiful: đẹp hơn – đẹp nhất
+ Những tính từ ngắn kết thúc bằng -ed vẫn dùng more hoặc most trước tính từ trong câu so sánh.
Eg : Pleased – more pleased – the most pleased: hài lòng – hài lòng hơn – hài lòng nhấtTired – more tired – the most tired: mệt mỏi
+ Những tính từ kết thúc bằng -le,-ow, -er, và -et thì có thể vừa thêm -er, -iest vào sau hoặc thêm more, the most vào trước tính từ.
Eg : Quiet – quieter – quietest /more quiet – the most quiet: yên lặng – yên lặng hơn – yên lặng nhất
Clever – cleverer/ – cleverest/ more clever – the most cleaver: khéo léo – khéo léo hơn – khéo léo nhất
Narrow – narrower – narrowest /more narrow – the most narrow: hẹp – hẹp hơn – hẹp nhất
Simple – simpler – simplest /more simple – the most simple: đơn giản – đơn giản hơn – đơn giản nhất
+ Một số tính từ bất quy tắc khi so sánh hơn kém và cao nhất, phải học thuộc chúng.
Eg : Good – better – best: tốt – tốt hơn – tốt nhất
Well (healthy) – better: khỏe – khỏe hơn
Bad – worse – worst: tệ – tệ hơn – tệ nhất
Far – farther/further – the farthest/furthest: xa – xa hơn – xa nhất
VIII. Superlative (So sánh nhất)
Short adj:S + V + the + adj + est + N/pronoun
Long adj:S + V + the most + adj + N/pronoun.
Ex: She is the tallest girl in the village.
He is the most gellant boy in class.
Dạng khác:S + V + the least + adj + N/pronoun(ít nhất)
Các tính từ so sánh đặc biệt
good/better/the best bad/worse/the worst many(much)/more/the most
little/less/the least far/farther(further)/the farthest(the furthest)
IX. Cấu trúc với Must (Phải, cần phải)
Thể khẳng định:
S + must + verb (inf. without to)
Thể phủ định:
S + must not/ mustn’t + Vinf. [viết tắt: must not = mustn’t]
Thể nghi vấn:
Must + S + verb…?
+ Must được dùng để đưa ra một lời khuyên, hoặc một đề nghị được nhấn mạnh.
Eg: He mustn’t see that film. It’s for adults only.
You must take more exercise. Join a tennis club.
X. Cách dùng & cấu trúc với Should (nên)
Diễn tả một lời khuyên, một việc tốt nên thực hiện.
You should study hard for the final exam.
Dùng để hỏi, xin ý kiến, nêu ý kiến về một vấn đề gì đó.
We think he should give up smoking.
Diễn tả một điều gì đó không đúng, hoặc không như mong đợi.
They gave up, but they should continue soluting the difficult.
Diễn tả một suy đoán, hoặc kết luận một điều gì đó có thể xảy ra trong tương lai.
She prepared for the competition very well, so she should she should win.
Cách dùng tương tự như should và ought to, nhưng nhấn mạnh sự cần thiết, và mong muốn hành động hơn
You are so green. You had better go to hospital.
XI. Simple future tense (Thì tương lai đơn)
a. Định nghĩa thì tương lai đơn Thì tương lai đơn trong tiếng anh (Simple future tense) được dùng khi không có kế hoạch hay quyết định làm gì nào trước khi chúng ta nói. Chúng ta ra quyết định tự phát tại thời điểm nói. Thường sử dụng thì tương lai đơn với động từ to think trước nó.
b. Cách dùng thì tương lai đơn
– Diễn đạt một quyết định tại thời điểm nói
– Đưa ra lời yêu cầu, đề nghị, lời mời
– Diễn đạt dự đoán không có căn cứ
c. Công thức thì tương lai đơn d. Dấu hiệu nhận biết thì tương lai đơn
Trong câu có các trạng từ chỉ thời gian trong tương lai:
– in + thời gian: trong … nữa (in 2 minutes: trong 2 phút nữa)
– tomorrow: ngày mai
– Next day: ngày hôm tới
– Next week/ next month/ next year: Tuần tới/ tháng tới/ năm tới
Trong câu có những động từ chỉ quan điểm như:
– think/ believe/ suppose/ …: nghĩ/ tin/ cho là
Bên cạnh việc tương tác với VnDoc qua fanpage VnDoc.com, mời bạn đọc tham gia nhóm học tập tiếng Anh lớp 6 cũng như tiếng Anh lớp 7 – 8 – 9 tại group trên facebook: Tiếng Anh THCS.
Tóm Tắt Ngữ Pháp Tiếng Anh Lớp 12
Download Now: Trọn bộ tài liệu ngữ pháp tiếng Anh FREE
1. Câu điều kiện (Conditional Sentences)
Công thức :
Ex: If I have free time, I will go out with you.
(Nếu anh rãnh, anh sẽ đi chơi với em)
If he says “I love you”, she will feel extremely happy.
( Nếu anh nói anh yêu em, cô ấy sẽ cảm thấy cực kì hạnh phúc)
Ex: If I were the judge, I would sentence that criminal to death
(Nếu tôi là thẩm phán, tôi đã kết án tử hình tên tội phạm đó rồi)
If I stayed at home now, my mom would force me to do the homework.
(Nếu tôi mà đang ở nhà bây giờ, mẹ tôi sẽ bắt tôi làm bài tập)
Ex: If I hadn’t treated her too badly, She wouldn’t have left me behind.
(Nếu tôi đã không đối xử tệ với cô ấy thì cô ấy đã không bỏ tôi lại rồi)
If he had come in time for help, she wouldn’t have died.
( Nếu ông ấy đến kịp để giúp thì bà đã không chết rồi).
# Ngoài ra chúng ta còn có thể sử dụng kết hợp câu điều kiện loại 2 và loại 3 để nói về nguyên nhân không có thật ở quá khứ và kết quả không có thật ở hiện tại
Ex: If I had studied last night, I wouldn’t have get a big zero now.
(Nếu tôi chịu học bài thì tôi đã không ăn trứng ngỗng như bây giờ).
2. Câu ước (Wish)
Động từ Wish = If only ( ao ước) thường dùng để diễn tả những ước muốn, những điều không có thật hoặc rất khó thực hiện. Có 3 loại câu ước:
Future Wish ( Ước trái ngược với một tình huống trong tương lai )
Present Wish ( Ước trái ngược với một tình huống ở hiện tại )
Past Wish ( Ước trái ngược với một tình huống ở quá khứ )
3. Các thì trong tiếng Anh
S + V(s/es) …. S am/is/are …. S + do/does + not + V …. S + am/is/are + not ….. Do/Does + S + V ….? Am/Is/Are + S …..?
* Chủ ngữ số ít và đại từ “He, she, it” thì đi với “V(s/es)”, “is” và “does” trong câu nghi vấn. Chủ ngữ số số nhiều và đại từ “You, we, they” đi với “V-inf”, “are” và “do” trong câu nghi vấn. Đại từ “I” đi với “V-inf”, “am” và “do” trong câu nghi vấn.
Cách thêm “s” và “es” cho động từ :
Thêm “es” sau các động từ tận cùng là : O, S, X, CH, SH, Y (nếu trước Y là phụ âm thì đổi Y thành I + ES, còn nếu nguyên âm thì thêm S).
Các trường hợp còn lại đều thêm S.
Cách dùng:
Diễn tả một hành động lặp đi lặp lai nhiều lần hoặc 1 thói quen:
Ex : Mary often gets up early in the morning. (Mary thường dậy sớm vào buổi sáng)
Ex: The sun rises in the east and sets in the west. Mặt trời mọc ở phía đông và lặn ở phía tây.
Dấu hiệu nhận biết :
Always(luôn luôn), usually( thường xuyên), often/occasionally( thường), sometimes ( thỉnh thoảng), rarely/barely/seldom ( hiếm khi), never ( không bao giờ).
Lưu ý : các trạng từ trên đứng trước động từ thường và đứng sau động từ to be.
Ex: He usually goes to bed at 10 p.m. ( Anh ấy thường xuyên đi ngủ lúc 10 giờ tối) He is often late for class. ( Anh ấy thường đi học trễ)
S + am/ is/ are + V-ing… S + am/ is/ are + not + V-ing… Am/ Is/ Are + S + V-ing…?
* Chủ ngữ số ít và đại từ ” He, she, it” thì đi với “is”. Chủ ngữ số nhiều và đại từ ” You, we, they” thì đi với “are”. Đại từ “I” thì đi với “am”.
Các thêm -ing:
Nếu như đông từ tận cùng bằng một chữ E: chúng ta bỏ chữ E đó đi rồi mới thêm -ing.
Nếu động từ 1 âm tiết ở cuối có phụ âm, và trước phụ âm mà có một nguyên âm thì gấp đôi phụ âm rồi mới thêm ING.
Các trường hợp còn lại thêm -ing bình thường.
Cách dùng :
Nói về hành động đang diễn ra có thể là ngay khoảnh khắc nói hoặc trong một khoảng thời gian nào đó :
Ex: I am doing my homework. ( Tôi đang làm bài tập về nhà) My son is studying at university ( Con trai tôi đang học đại học)
Nói về một hành động trong tương lai đã được lên kế hoặch :
Ex: I am having a party this Saturday. ( Tôi sẽ tổ chức một bữa tiệc tùng thứ 7 này)
Dấu hiệu nhận biết :
Now( ngay bây giờ), at the moment(ngay lúc này), at the present(ngay bây giờ), today( ngày hôm nay).
C. THI HIỆN TẠI HOÀN THÀNH ( PRESENT PERFECT TENSE) : Công thức: S + have/ has + V3/V-ed… S + have/ has not + V3/V-ed… Have/ has + S + V3/V-ed…?
* Chủ ngữ số ít và đại từ “He, she, it” thì đi với “has”. Chủ ngữ số số nhiều và đại từ “I, you, we, they” đi với “have”.
Cách dùng :
Nói về một hành động xảy ra trong quá khứ không xác định rõ thời điểm :
Ex: Have you had breakfast? (Em ăn sáng chưa?) – No, I haven’t. ( dạ chưa ạ)
Nói về hành động bắt đầu ở quá khứ và đang tiếp tục ở hiện tại :
Ex: I have leant English for 5 years. ( Tôi học tiếng Anh được 5 năm rồi)
Nói vè một kinh nghiệm cho tới thời điểm hiện tại (thường dùng trạng từ ever ):
Ex:This is the biggest surprise that I’ve ever had.
D. THÌ QUÁ KHỨ ĐƠN (SIMPLE PAST TENSE) : Công thức : S + V2 / V-ed … S + didn’t + V-inf… Did + S + V-inf …..? Cách thêm -ed :
Các động từ một âm tiết mà tận cùng bằng một nguyên âm + một phụ âm (trừ h, w, x, y), chúng ta phải gấp đôi phụ âm trước khi thêm -ed:
Các động từ có 2 ấm tiết có dấu nhấn rơi vào âm tiết thứ 2 và tận cùng bằng một nguyên âm + một phụ âm(trừ h, w, x, y) , chúng ta cũng phải gấp đôi phụ âm trước khi thêm -ed:
Các động từ tận cùng bằng một phụ âm + y, đổi “y” thành “i” rồi thêm -ed
Cách dùng:
Diễn tả hành động xảy ra và chấm dứt tại một thời điểm hoặc một khoảng thời gian xác định trong quá khứ:
Ex: I bought a bunch of flowers yesterday. ( Tôi đã mua một bó bông ngày hôm qua)
Dấu hiệu nhận biết : Yesterday (ngày hôm qua), … ago (cách đây …), last (night, week, month, year..) hoặc in + năm trong quá khứ.
S + were / was + V-ing ……. S + were / was + not + V-ing …… Were / Was + S + V-ing ……?
* Chủ ngữ số ít và đại từ “I, he, she, it” thì đi với “was”. Chủ ngữ số số nhiều và đại từ “You, we, they” đi với “were”.
Cách dùng :
Nói về một hành động xảy ra tại một thời điểm cụ thể nào đó :
Ex: She was cooking dinner at 7 0’clock last night. (Cô ấy đang nấu ăn vào 7 giờ tối qua)
Dấu hiệu nhận biết : At that moment ( vào lúc đó), at that time ( vào lúc đó), at this time yesterday/ last night ( vào lúc này hôm qua/ tối qua), at … o’clock yesterday ( vào … giờ hôm qua), all day yesterday ( suốt ngày hôm qua), all last week = during last week (trong suốt tuần) + thời gian ở quá khứ, whe whole of….(toàn bộ) + thời gian ở quá khứ.
S + had + V3 / V-ed … S + had + not + V3 / V-ed … Had + S + V3 / V-ed …. ? Cách dùng :
Để nói về một hành động diễn ra trước hành động khác trong quá khứ :
Before/ By the time my mother came back, I had cleaned up the broken vase. (Trước khi mẹ quay lại, tôi đã dọn sạch bình hoa bị bể rồi)
Dấu hiệu nhận biết : Before / by the time ( trước khi)
S + will + V-inf… S + will + NOT + V-inf… Will + S + V-inf…? Cách dùng :
Nói về một hành động sẽ xảy ra ở tương lai :
Ex: I will become a doctor when I grow up. (Tôi sẽ trở thành bác sĩ khi tôi trưởng thành)
Nói về một hành động được quyết định lúc nói :
Ex: – Tomorrow is her birthday, do you have any idea for the present? ( Mai là sinh nhật cô ấy rồi, bạn có ý tưởng gì không?) – I will buy her a birthday cake. ( Tôi sẽ mua cho cô ấy một cái bánh kem)
Dấu hiệu nhận biết : Tomorrow (ngày mai), next (week, month, year..), someday / one day (một ngày nào đó), in the future, soon (chẳng bao lâu nữa), tonight ( tối nay(, in a few day’s time (trong vài ngày).
S + am/is/are going to + V-inf…. S + am/is/are not going to + V-inf…. Am/Is/Are + S + going to + V-inf….? Cách dùng:
Nói về hành động xảy ra trong tương lại gần :
Ex: I am going to do some shopping. Do you want to come with me? ( Tôi định đi mua sắm đây, bạn muốn đi cùng không?)
Nói về khả năng xảy ra việc gì đó dựa trên cơ sở sẵn có hiện tại :
Ex: Look at the dark clouds! It’s going to rain. ( Nhìn đám mây đen kìa!Trời sắp mưa rồi)
S + will be + V-ing… S + will not be + V-ing… Will + S be + V-ing…? Cách dùng :
Nói về một hành động đang diễn ra ở tương lai vào một thời điểm cụ thể :
Ex: By this time next month, my father will be visiting the White House. (Vào giờ này tháng sau, ba tôi đang ghé vào nhà Trắng.
S + will have + V3/V-ed….
S + will have not + V3/V-ed....
Will + S have + V3/V-ed…? Cách dùng:
Nói về một hành động diễn ra trước một hành động khác/ thời điểm trong tương lai.
Ex: By the end of this year, I will have worked for our company for 10 years. (Hết năm nay là tôi đã làm việc cho công ty được 10 năm rồi đấy)
4. Câu tường thuật
Khi đổ câu trực tiếp sang câu tường thuật cần lưu ý 3 điều sau:
Ngôi thứ 1 sẽ được đổi thành chủ ngữ trong câu. Ngôi thứ 2 sẽ được đổi thành túc từ trong câu. Ngôi thứ 3 sẽ được giữ nguyên trong câu.
Trạng từ chủ thời gian và nơi chốn :
B. STATEMENT (CÂU TRẦN THUẬT)
Direct: S + V + (O) : “clause” Indirect: S + told / said + (O) + (that) + clause*”said to” đổi thành “told”
Ex: “Where did you go last night, John?” the father asked. → The father asked John where he had gone the night before.
D. GERUND – DANH ĐỘNG TỪ (V-ING) :
Khi lời nói trực tiếp là lời đề nghị , chúc mừng, cảm ơn, xin lỗi, …động từ tường thuật cùng với danh động từ (V-ing) theo sau nó thường được dùng để chuyển tải nội dung lời nói trên.
Reporting Verb + (Someone) + Preposition + V-ing + ….
E. ĐỘNG TỪ NGUYÊN MẪU – TO-INFINITIVE :
Khi lời nói gián tiếp là một lời đề nghị, mệnh lệnh, ý định, lời hứa, lời yêu cầu, …động từ tường thuật cùng với động từ nguyên mẫu theo sau nó thường được dùng để chuyển tải nội dung lời nói này.
Reporting Verb + Object + To-inf …
# Lời đề nghị:Would you / could you / Will you / Can you → asked + someone + to-inf Would you mind / Do you mind + V-ing → asked + someone + to-inf
F. CÂU ĐIỀU KIỆN TRONG LỜI NÓI GIÁN TIẾP
Nếu trong lời nói trực tiếp có câu điều kiện thì chỉ có câu điều kiện loại 1 là thay đổi về thì, câu điều kiện loại 2 và 3 vẫn giữ nguyên hình thức động từ của chúng.
5. Câu chẻ ( Cleft Sentence)
Câu chẻ được dùng để nhấn mạnh một thành phần của câu như chủ ngữ, túc từ hay trạng từ A. NHẤN MẠNH CHỦ TỪ (SUBJECT FOCUS) :
It + is / was + Noun / pronoun (person) + who + V + O …
It + is / was + Noun (thing) + that + V + O …
B. NHẤN MẠNH TÚC TỪ (OBJECT FOCUS) :
It + is / was + Noun / pronoun (person) + who(m)/ that + S + V…
It + is / was + Noun (thing) + that + S + V …
Ex: My brother bought an old portrait of Elvis Presley from our neighbor. → It was an old portrait of Elvis Presley that my brother bought from our neighbor.
C. NHẤN MẠNH TRẠNG TỪ (ADVERBIAL FOCUS) :
It + is / was + Adverbial phrase + that + S + V …
D. CÂU CHẺ BỊ ĐỘNG (CLEFT SENTENCE IN THE PASSIVE) :
It + is / was + Noun / pronoun (person) + who + be + P.P…
It + is / was + Noun (thing) + that + be + P.P…
6. Câu hỏi đuôi (Tag question)
Câu hỏi đuôi gồm có hai phần: câu nói và phần đuôi ở dạng câu hỏi và được nối nhau bằng dấu “,”. QUY TẮC :
Nếu ở câu nói là thể khẳng định thì phần đuôi phủ định và ngược lại. Đồng thời phải đảm bảo cả câu nói và phần đuôi đều cùng một thì.
Ex: She is a doctor, isn’t she ? Cô ấy là bác sĩ, đúng chứ ?
Chủ từ là danh từ, ta dùng đại từ tương ứng thay thế
Ex: People speak English all over the world, don’t they? Người ta nói tiếng Anh khắp thế giới, đúng chứ ?
Đại từ bất định nothing, everything: được thay bằng “it”
Ex: Everything is ready, isn’t it? Mọi thứ sẵn sàng rồi, đúng chứ ?
Các đại từ no one, nobody, someone, somebody, everyone, everybody, anyone, anybody: được thay bằng “they”
Ex: Somebody sent a message to me last night, didn’t they? Ai đó đã gửi tin nhắn cho tôi tối qua, đúng chứ ?
Đại từ this / that được thay bằng “it”; these / those được thay bằng “they”
Ex: That is his bracelet, isn’t it? Đó là vòng tay của anh ấy, đúng chứ?
Câu nói có chứa các từ phủ định thì phần đuôi khẳng định
Ex: He never comes late, does he? Anh ta không bao giờ đến trễ, đúng chứ ?
Ex: I am writing a letter, aren’t I? Tôi đang viết thư, đúng chứ ?
Ex: Let’s go out tonight, shall we? Hãy đi chơi tối nay đi!
Phần đuôi “WON’T YOU” để diễn tả lời mời
Phần đuôi “WILL / WOULD / CAN / CAN’T YOU” để diễn tả lời yêu cầu lịch sự
Ex: Close the door, will you? Làm ơn đóng cửa lại.
Phần đuôi của “ought to” là “SHOULDN’T”
Ex: She ought to go on a diet, shouldn’t she? Cô ấy phải ăn kiêng, đúng chứ ?
7. Sử dụng COULD và BE ABLE TO
A. COULD: QUÁ KHỨ CỦA “CAN”, DÙNG ĐỂ DIỄN TẢ :
Ex: When I was two, I could count from 1 to ten. Hồi tôi lên hai, tôi có thể đếm từ 1 đến 10.
Ex: Could you show me the way to use this machine ? Anh có thể chỉ tôi cách sử dụng cái máy này không ?
Khả năng sự việc hay hiện tượng gì có thể xảy ra trong tương lai nhưng không chắc chắn :
Ex: It could snow this afternoon. Chiều nay tuyết có thể rơi.
B. BE ABLE TO: dùng để diễn tả khả năng/ năng lực như “COULD” hoặc khả năng thoát vượt qua một tình cảnh nào đó.
Ex: The player was hurt so badly that he was not able to move, but he was able to play to the end. Cầu thủ bị thương nặng tới nỗi anh ấy còn không di chuyển được nhưng anh ấy đã xoay sở chơi đến hết trận.
8. Liên từ ( Conjunctions)
Các liên từ cặp đôi chung ta sẽ học gồm “both … and”, “not only … but also”, “either …or”, “neither … nor” và khi dùng những liên từ trên phải đảm bảo được tính chất song hành về cấu trúc, chức năng cũng như từ loại.
Ex: She is both young and enthusiastic. ( song hành : young và enthusiastic đều cùng là tính từ) Cô ấy vừa trẻ vừa nhiệt huyết.
Both his father and his father are teachers. ( song hành : father và father đều cùng là danh từ) Cả ba lẫn mẹ của anh ấy đều là giáo viên.* Khi sử dụng “both… and…” ở chủ ngữ thì động từ luôn ở hình thức số nhiều.
Not only … but also … : không những/ không chỉ … mà còn …
He majors in not only translation but also intepretation.(song hành:translation và intepretation đều là danh từ) Anh ấy chuyên về không những phiên dịch mà còn biên dịch nữa.
* Khi Not only … but also … nằm ở chủ ngữ thì động từ số nhiều hay số ít phụ thuộc vào chủ ngữ gần động từ nhất.
Korean dishes were not only hot but also spicy. ( song hành : hot và spicy đều cùng là tính từ) Món Hàn không chỉ nóng mà còn cay nữa.
Ex: Not only his friends but also his brother gives him presents.
Ex: You can choose either the watch or the glasses ( song hành : watch và glasses đều cùng là danh từ) Em có thể chọn hoặc đồng hồ hoặc mắt kính.
* Khi Either…or… nằm ở chủ ngữ thì động từ số nhiều hay số ít phụ thuộc vào chủ ngữ gần động từ nhất. Ex: Either you or he is going to be on duty.
Ex: She likes neither tea nor coffee. (song hành: tea và coffee đều là danh từ) Cô ấy không thích trà cà phê cũng không.
* Khi Neither…nor… nằm ở chủ ngữ thì động từ số nhiều hay số ít phụ thuộc vào chủ ngữ gần động từ nhất. Ex : Neither she nor I am going to attend his wedding.
A. MỆNH ĐỀ QUAN HỆ XÁC ĐỊNH:
9. Mệnh đề quan hệ ( Relative clause)
Dùng để bỗ nghĩa cho danh từ đứng trước và không thể thiếu vì nếu thiếu thì câu sẽ trở nên không rõ nghĩa.
Dùng đển bổ nghĩa phụ thêm cho danh từ đứng trước nên dù không có nó, câu văn vẫn rõ nghĩa. Mệnh đề này thường được ngăn cách với mệnh đề chính bằng dấu “,”.
Ex: Tony Stark, who is the Iron man, is the greatest inventor in Marvel.* Trong mệnh đề quan hệ không xác định, chúng ta không được dùng “that”.
# Ngoài ra mệnh đề quan hệ còn có thể bổ nghĩa cho cả một mệnh đề khác. Ex: His mother was dead, which was a blow to him. ( Việc mẹ anh ấy chết là một cú sốc với anh ấy).* Trong trường hợp này, chúng ta chỉ được dùng “which”.
# Mệnh đề quan hệ sỡ hữu tính từ WHOSE:
# Trong mệnh đề quan hệ :Who thay thế cho ngườiWhich thay thế cho vật hoặc hiện tượngThat có thể thay thế cả ” Who” và ” That ” nhưng trong một số trường hợp nêu trên thì không.
Ex: The man called the police. His car was stolen.
A. CÁC ĐỘNG TỪ THEO SAU LÀ GERUND (V-ING) :
10. Danh động từ và động từ nguyên mẫu (Gerund and Infinity)
Ex: I have finished reading the book. ( Tôi đã đọc xong quyển sách rồi)
Ngoài ra, Gerund còn được dùng sau các liên từ (after, before, when, while, since,…) và các giới từ (on, in, at, with, about, from, to, without,…).
In order to get high scores in the IELTS exam, he practises listening, speaking , reading and writing skills everyday. (để đạt điểm cao trong kì thi IELTS, anh ấy tập kĩ năng nghe, nói ,đọc, viết mỗi ngày)
Ex: After finishing my dinner, I watched TV.
He left without saying a word
Ex: I wish to go home right now. ( Tôi muốn về nhà ngay bây giờ)
Các cấu trúc đi với Infinity :
He will agree to pretend to date with me if I promise to do all the home work for him. (Anh ấy sẽ châp nhận giả giờ hẹn hò với tôi nếu tôi hứa sẽ làm hết bài tập giùm anh ấy)
It takes / took + O + thời gian + to-inf : Ai mất bao nhiều để làm việc gì
Ex: It takes me 15 minutes to walk from my house to my school. ( Tôi mất 15 phút để đi bộ từ nhà đến trường)
Ex: It is hard to learn by heart the lesson. ( Học thuộc lòng bài học thì khó)
Ex: The coffee is too hot to drink. Cà phê quá nóng để uống.
Ex: I don’t run fast enough to catch up with him. Tôi chạy không đủ nhanh để bắt kịp anh ấy.
S + find / think / believe + it + adj + to-inf : Thấy/ nghĩ/ tin làm … thì …
Ex: I find it easy to remember 512 kanji in Look and Learn book. Tôi thấ nhớ hết 512 từ knji từ sác Look and Learn thì dễ.
C. CÁC ĐỘNG TỪ THEO SAU LÀ GERUND VÀ INFINITY NHƯNG ÍT THAY ĐỔI NGHĨA : begin can’t bear can’t stand continue hate like love prefer propose start
Ex I started writing / to write the report 2 hours ago. ( Tôi bắt đầu viết báo báo cách đây 2 tiếng)
D. CÁC ĐỘNG TỪ THEO SAU LÀ GERUND VÀ INFINITY NHƯNG CÓ NGHĨA KHÁC NHAU :
Let him be, you can continue introducing / to introduce new products. (Kệ anh ấy đi, cô có thể tiếp tục giới thiệu sản phẩm mới)
Ex: They allow me to open a company. Họ cho phép tôi mở công ty.
Các động từ chỉ giác quan : hear/ sound/ smell/ taste/feel/ watch/ notice/ see/ listen + O + V-inf Để diễn ta rằng chúng ta thấy, nghe,… toàn bộ hành động.
Ex: He recommends going to the dentist’s. Anh ấy đề nghị đến nha sĩ.
hear/ sound/ smell/ taste/feel/ watch/ notice/ see/ listen + O + V-ing Để diễn tả rằng chúng chỉ thấy, nghe,… hành động lúc nó đang diễn ra.
Ex: I saw him play soccer yesterday. Tôi thấy anh ấy chơi đá banh hôm qua( tôi thấy từ lúc anh ấy bắt đầu đến khi anh ấy nghỉ)
Ex: I saw him play soccer yesterday. Tôi thấy anh ấy đang chơi đá banh hôm qua( tôi thấy anh ấy đang chơi, không biết anh ấy bắt đầu hay kết thúc khi nào)
Các bước chuyển từ câu chủ động thành câu bị động :
11. Thể bị động ( The passive voice)
Xác định S, V, O trong câu chủ động
Xác định thì của câu.
Đem O làm chủ ngữ còn S đảo ra sau by.
Chuyển V chính thành V3-V-ed sau BE
It + is / was + said + that S2 + V2 + O2
Ex: They say that American was discovered by Colombus.
S2 + am/ is/ are or was/ were + said + to-inf / to have + V3
Ex: It is said that American was discovered by Colombus.
Ex: American is said to have been discovered by Colombus.
12. Cách sử dụng Though, Although, Even though, Despite và In spite of
Tất cả 5 từ trên đều có nghĩa là “mặc dù”, tuy nhiên lại có cách dùng khác nhau chia theo 2 nhóm :
Ex: Though/ although/ even though I studied over night, I couldn’t pass the exam. ( Mặc dù tôi đã học cả đêm nhưng tôi vẫn không đậu)* Nên nhớ không đặt “but” để nối 2 mệnh đề.
# Chúng ta có thể biến đổi một tí để sau DESPITE và IN SPITE OF là mệnh đề bằng cách như sau :
Ex : Despite/ In spite of her efforts, she can’t quit smoking. ( Mặc dù cô ấy có công gắng nhưng cô ấy vẫn không bỏ thuốc được)* Nên nhớ không đặt “but” để nối 2 mệnh đề.
Despite/ In spite of the fact that she has made a lot of efforts, she can’t quit smoking.
13. Diễn tả mục đích
Để diễn tả mục đích chúng ta sẽ dùng TO, SO THAT, IN ORDER THAT, SO AS TO và IN ORDER TO, và được chia thành 2 nhóm sau :A. SO THAT VÀ IN ORDER THAT : Theo sau 2 từ trên là một mệnh đề. Ex: She has been working hard so that/ in order that she can save enough money to cure her mother’s rare disease. ( Cô ấy làm việc chăm chỉ để cô ấy có thể dành dạm đủ tiền chữa căn bệnh hiểm nghèo của mẹ mình) B. TO , SO AS TO VÀ IN ORDER TO : Theo sau 3 từ trên là động từ nguyên mẫu (V-inf). Ex I want to take the IELTS test to/ in order to/ so as to know how well my English is.
14. Cách dùng should
Chúng ta dùng “should” khi ta muốn đưa ra lời khuyên cho ai đó và “should” thường được dịch là “nên”.
Cấu trúc : S + should (not) + V-inf ….
Ex: You should go on diet now. ( Em nên ăn kiêng đi)
You shouldn’t take a shower right after eating too much. ( Bạn không nên tắm ngay sau khi ăn quá nhiều)
A. HÌNH THỨC HIỆN TẠI PHÂN TỪ (-ING):
15. Tính từ thái độ (Adjectives of attitude)
Để diễn tả cảm giác, suy nghĩ do một việc, sự vật hay một người nào đó đem lại cho người nói.
B. HÌNH THỨC QUÁ KHỨ PHÂN TỪ (-ED) :
Ex : The book is thrilling. ( Người nói thấy quyển sách cuốn hút)
Diễn tả nhận thức, cảm giác, suy nghĩ của người nói về một việc, sự vật hay một người nào đó.
Ex: I am keen on this movie. (Tôi thích bộ phim này)
A. AS IF, AS THOUGH : như thể là
16. Các mẫu câu thông dụng
… as if / as though S + V(past)…
Nói về điều gì đó không có thật ở hiện tại
… as if/ as though S + Had V3/V-ed…
Nói về điều gì đó không có thật ở qúa khứ
Thường đi với các động từ ORDER, COMMAND (ra lệnh) , REQUEST, ASK (yêu cầu) , DEMAND, REQUIRE ( đòi hỏi ) , PROPOSE , SUGGEST(đề nghị) , INSIT ( khăng khăng), URGE (hối thúc)
Ex: He demanded that he be allowed to meet his lawyer.
GET / HAVE SOMETHING V-ed / V3 BY SOMEONE
Ex : He got Daisy to move this chair away. They had me go to the market to buy some food.
E. NO SOONER … THAN… & HARDLY … WHEN : Ngay khi … thì …
Ex : She got her car repaired by Peter. Why didn’t you have your house painted ?
Ex: No sooner had he appointed the post, the new editor fell ill. Hardly had I solved the problem, I was faced with another.
Cấu trúc ngữ pháp trên có nghĩa là ” mãi cho tới khi …”
G. IT IS (HIGH) TIME … : đến lúc : IT IS HIGH TIME + (FOR SOMEONE) TO + V
Ex: It was not until midnight/ 12 o’clock that he arrived home. (Mãi cho đến nữa đêm / 12 giờ thì anh ấy mới về tới nhà)
Ex : It is high time to go. It is high time for them to leane the office.
Download Now: Trọn bộ tài liệu ngữ pháp tiếng Anh FREE
Ex: She prefers staying at home to going to market. They prefer coffee to tea
Tổng Hợp Trọn Bộ Kiến Thức Ngữ Pháp Tiếng Anh Lớp 9
Nắm vững ngữ pháp của chương trình học Anh văn lớp 9, các con đã có thể tương đối tự tin với vốn ngữ pháp tiếng Anh của mình bởi chương trình tiếng Anh ở bậc trung học phổ thông của chỉ xoay quanh những kiến thức này ở mức nâng cao hơn. Bởi chương trình lớp 9 có tính hệ thống và là chương trình có nhiều kiến thức quan trọng, cho nên, Amslink sẽ giúp các con tổng hợp trọn bộ kiến thức ngữ pháp tiếng Anh lớp 9, để con có cái nhìn tổng quát hơn, dò lại xem mình đã nắm và chưa nắm được những gì, nhằm có kế hoạch học tập hợp lý.
TENSES – CÁC THÌ TIẾNG ANH THÔNG DỤNG
I. Present simple – Hiện tại đơn
Positive
Subject + verb (bare-infinitive)/ verb-s/es
Negative
Subject + do not (don’t)/ does not (doesn’t) + verb (bare-inf)
Question
Do/Does + subject + verb (bare-inf)…?
Thì hiện tại đơn được dùng để diễn đạt:
1. 1 sự thật hiển nhiên, chân lý.
Ex: Water freezes at 0°C.
The sun rises in the East.
2. Hành động lặp đi lặp lại (thói quen), cảm giác, nhận thức, tình trạng ở hiện tại. Ex: We play table tennis every Thursday.
Matthew loves sport.
Do you know Tania Smith?
Chúng ta thường dùng thì hiện tại đơn với các trạng từ và cụm trạng từ: always, often, frequently, usually, generally, regularly, normally, sometimes, occasionally, seldom, rarely, every day/ week/ month/ year, all the time, v.v.
3. Sự việc tương lai xảy ra thời gian biểu, chương trình hoặc kế hoạch được sắp xếp theo lịch trình. Ex: His train arrives at 7:30.
School starts on 5 September.
II. Present progressive – Hiện tại tiếp diễn
Positive
Subject + am/ is/ are + verb-ing
Negative
Subject + am not/ is not (isn’t)/ are not (aren’t) + verb-ing
Question
Am/ Is/ Are + subject + verb-ing…?
Thì hiện tại tiếp diễn được dùng để diễn đạt:
1. Hành động, sự việc đang diễn ra ngay lúc nói. Ex: Look – the train is coming. The children are playing in the garden now. 2. Hành động, sự việc mang tính tạm thời. Ex: I am living with some friends until I find a place of my own. 3. Hành động đang diễn ra ở hiện tại nhưng không nhất thiết ngay lúc nói. Ex: I am writing a book at present. Chúng ta thường dùng thì hiện tại tiếp diễn với các trạng từ hoặc trạng ngữ: now, at present, at/ for the moment, right now, at this time. 4. Sự việc xảy ra trong tương lai gần – 1 sự sắp xếp hoặc 1 kế hoạch đã định. Ex: We are coming to see our grandfather tomorrow. 5. Sự việc thường xuyên xảy ra gây bực mình, khó chịu cho người nói. Thường dùng với các từ always, continually, constantly. Ex: She is always complaining about her work. Lưu ý: Không dùng thì hiện tại tiếp diễn với các động từ trạng thái (stative verbs): know, believe, understand, belong, need, hate, love, like, want, hear, see, smell, sound, have, wish, seem, taste, own, remember, forget,…Dùng thì hiện tại đơn với các động từ này. Ex: The soup tastes salty.
III. Past simple – Quá khứ đơn
Positive
Subject + verb (past tense)
Negative
Subject + did not (didn’t) + verb (bare-inf)
Question
Did + subject + verb (bare-inf)…?
Thì quá khứ đơn được dùng để diễn đạt: 1. Hành động đã xảy ra và chấm dứt trong quá khứ, biết rõ thời gian. Ex: I bought a new car three days ago. 2. Thói quen, cảm giác, sở thích, nhận thức ở quá khứ. Ex: I played football very often when I was younger. 3. Hành động, sự việc đã xảy ra suốt 1 khoảng thời gian trong quá khứ, nhưng nay đã hoàn toàn chấm dứt. Ex: Mozart wrote more than 600 pieces of music. 4. Hai hoặc nhiều hành động, sự việc xảy ra liên tiếp trong quá khứ. Ex: When we saw Tom last night, we stopped the car. Chúng ta thường dùng thì quá khứ đơn với các từ, cụm từ chỉ thời gian: ago, yesterday, yesterday morning/ afternoon/ evening, last night/ week/ month/ year, the other day.
IV. Past progressive – Quá khứ tiếp diễn
Positive
Subject + was/ were + verb-ing
Negative
Subject + was not (wasn’t)/ were not (weren’t) + verb-ing
Question
Was/ Were + subject + verb-ing…?
Thì quá khứ tiếp diễn được dùng để diễn đạt:
1. Hành động, sự việc đang diễn ra tại 1 thời điểm cụ thể trong quá khứ. Ex: At 8 o’clock last night I was reading a book. 2. Hành động, sự việc xảy ra và kéo dài liên tục trong 1 khoảng thời gian ở quá khứ. Ex: The sun was shining all day yesterday. 3. Hành động, sự việc đang diễn ra trong quá khứ thì có 1 hành động, sự việc khác xảy đến (dùng thì quá khứ tiếp diễn cho hành động kéo dài và thì quá khứ đơn cho hành động xảy đến). Ex: When John was walking to school yesterday, he met Judy. 4. Hai hoặc nhiều hành động, sự việc xảy ra đồng thời tại 1 thời điểm xác định trong quá khứ. Ex: At breakfast yesterday I was doing my homework while my dad was reading a newspaper. 5. Sự việc đã xảy ra thường xuyên trong quá khứ gây bực mình, phiền toái. Ex: She was always boasting about her work when she worked here.
V. Present perfect – Hiện tại hoàn thành
Positive
Subject + have/ has + verb (past participle)
Negative
Subject + have not (haven’t)/ has not (hasn’t) + verb (p.p)
Question
Have/ Has + subject + verb (p.p)…?
Thì hiện tại hoàn thành được dùng để diễn đạt:
1. Hành động vừa mới xảy ra. Ex: We have just come back from Hawaii. 2. Hành động đã xảy ra trong quá khứ khi người nói không biết rõ hoặc không muốn đề cập đến thời gian chính xác (thời gian không quan trọng). Ex: I have already bought this CD.
3. Hành động, sự việc đã xảy ra trong suốt 1 khoảng thời gian cho đến hiện tại, hoặc đã xảy ra nhiều lần trong quá khứ và còn có thể được lặp lại ở hiện tại hoặc tương lai. Ex: Alex has written four novels so far. 4. Hành động, sự việc xảy ra trong quá khứ còn kéo dài hoặc có ảnh hưởng đến hiện tại hay tương lai. Ex: I have lived in Vienna for two years. (I am still in Vienna now.) Chúng ta thường dùng thì hiện tại hoàn thành với các trạng từ, và trạng từ: just, recently, lately, already, never, ever, (not) yet, before, for + khoảng thời gian, since + mốc thời gian, so far, until now, up to now, up to present, và trong mệnh đề sau It’s the first/ second … time.
VI. Present perfect progressive – Hiện tại hoàn thành tiếp diễn
Positive
Subject + have/ has + been + verb-ing
Negative
Subject + have not (haven’t)/ has not (hasn’t) + been + verb-ing
Question
Have/ Has + subject + been + verb-ing…?
Thì hiện tại hoàn thành tiếp diễn được dùng để diễn đạt: 1. Hành động, sự việc xảy ra trong quá khứ kéo dài liên tục đến hiện tại hoặc tương lai; nhấn mạnh tính liên tục, kéo dài của sự việc. Ex: Jane has been watching TV all evening. * Thì hiện tại hoàn thành nhấn mạnh tính hoàn tất của sự việc. Ex: I haven’t learned very much Italian yet. 2. Hành động, sự việc vừa mới chấm dứt và có kết quả ở hiện tại. Ex: I must go and wash. I’ve been gardening. Lưu ý: Không dùng thì hiện tại hoàn thành tiếp diễn với các động từ trạng thái (stative verbs). Dùng thì hiện tại hoàn thành với các động từ này. Ex: I have known her for a long time.
VII. Past perfect – Quá khứ hoàn thành
Positive
Subject + had + verb (past participle)
Negative
Subject + had not (hadn’t) + verb (p.p)
Question
Had + subject + verb (p.p)…?
Thì quá khứ hoàn thành được dùng để diễn đạt hành động xảy ra, kéo dài và hoàn tất trước 1 thời điểm xác định trong quá khứ , hoặc trước 1 hành động khác trong quá khứ (dùng thì quá khứ đơn cho sự việc xảy ra sau). Ex: John had finished his work before lunch time.
VIII. Simple future – Tương lai đơn
Positive
Subject + will + verb (bare infinitive)
Negative
Subject + will not (won’t) + verb (bare infinitive)
Question
Will + subject + verb (bare infinitive)…?
* Đôi khi trong lối nói trang trọng chúng ta dùng shall với chủ từ I và We. Thể phủ định của Shall là Shall not (shan’t). Thì tương lai đơn được dùng để: 1. Diễn đạt hành động sẽ xảy ra trong tương lai hoặc hành động tương lai sẽ được lặp đi lặp lại. (Không dùng will để diễn đạt dự định hoặc kế hoạch). Ex: I will be at high school next year. Thường dùng với các trạng từ chỉ thời gian tương lai: tomorrow, someday, next week/ month/ year, soon… 2. Đưa ra lời hứa, đe dọa, đề nghị, lời mời, lời yêu cầu. Ex: — I’ll send you out if you keep talking. — I’ll open the door for you. — Will you come to my party on Saturday? Shall I…? Shall we…? Thường được dùng để đưa ra lời đề nghị hoặc gợi ý. Ex: Shall I send you the book? 3. Diễn đạt ý kiến, sự chắc chắn, sự dự đoán về điều gì đó trong tương lai, thường được dùng sau các động từ: be sure, know, suppose, think. Ex: I think you’ll enjoy the party tomorrow. 4. Đưa ra quyết định tức thì – quyết định ngay lúc đang nói. (Không dùng will để diễn đạt quyết định sẵn có hoặc dự định). Ex: There’s someone at the door. – Ok. I’ll answer it.
IX. Be going to
Positive
Subject + am/is/are + going to + verb (bare infinitive)
Negative
Subject + am/is/are not + going to + verb (bare infinitive)
Question
Am/Is/Are + subject + going to + verb (bare infinitive)…?
Be going to được dùng để diễn đạt: 1. Dự định sẽ được thực hiện trong tương lai gần, hoặc 1 quyết định sẵn có. Ex: I am going to visit my aunt next week. (I am planning this). 2. Dự đoán dựa trên cơ sở hoặc tình huống hiện tại – dựa vào những gì chúng ta nhìn thấy hoặc nghe thấy. Ex: Look out! You’re going to fall. Lưu ý: – Không dùng be going to với các động từ chỉ trạng thái (stative verbs). Ex: You will understand me one day. – Thì hiện tại tiếp diễn thường được dùng với các động từ go, come. Ex: Ann is going to Tokyo next week. (rather than Ann is going to go…) – Không dùng will hoặc be going to trong mệnh đề thời gian. Dùng thì hiện tại đơn với nghĩa tương lai. Ex: We’ll see him when he comes.
X. Used to
Positive
Subject + used to + verb (bare infinitive)
Negative
Subject + did not (didn’t) + use to + verb (bare infinitive)
Question
Did + subject + use to + verb (bare infinitive)…?
Used to được dùng để diễn đạt 1 tình trạng, 1 thói quen hoặc 1 hành động xảy ra thường xuyên trong quá khứ mà nay không còn nữa. Ex: - We used to live in a small village, but now we live in a city. — Be used to + verb-ing/ noun: quen với — Get used to + verb-ing/ noun: trở nên quen với Ex: — I am used to waking up early. — Jane must get used to getting up early when she starts school. Lưu ý: Không dùng used to để diễn đạt sự việc đã xảy ra tại 1 thời điểm cụ thể trong quá khứ, sự việc xảy ra lặp đi lặp lại bao nhiêu lần hoặc trong thời gian bao lâu. Ex: I lived in Paris for three years.
CLAUSES AFTER WISH – MỆNH ĐỀ SAU WISH
Sau wish có 3 loại mệnh đề được dùng để chỉ sự việc ở tương lai, hiện tại và quá khứ. I. Ao ước ở tương lai (Future wish): mong điều gì đó sẽ, sẽ không hoặc ngừng xảy ra.
Subject + wish + subject + would/could + verb (bare-inf)
Ex: I wish you would put those shelves up soon. II. Ao ước ở hiện tại (Present wish): ước điều không thể xảy ra trong hiện tại.
Subject + wish + subject + verb (past simple)
* Were có thể được dùng thay cho was. Ex: I wish I were rich. (but I’m poor now). III. Ao ước ở quá khứ (Past wish): ước điều gì đó đã hoặc đã không xảy ra trong quá khứ.
Subject + wish + subject + verb (past perfect)
Ex: I wish I hadn’t bought that coat yesterday; I really don’t like it. Lưu ý: Cấu trúc wish somebody something được dùng để chúc – mong ai sẽ có được điều gì đó. Sau wish là 2 tân ngữ. Ex: I wish you a Merry Christmas.
PASSIVE VOICE – THỂ BỊ ĐỘNG
Câu bị động (passive sentence) là câu trong đó chủ ngữ là người hoặc vật nhận hoặc chịu tác động của hành động. Ex: — They built that house in 1999. (Active sentence) — That house was built in 1999. (Passive sentence) Quy tắc chuyển đổi từ câu chủ động sang câu bị động
Present simple
⇒
am/ is/ are + past participle
Present progressive
⇒
am/ is/ are + being + past participle
Past simple
⇒
was/were + past participle
Past progressive
⇒
was/were + being + past participle
Present perfect
⇒
have/has + been + past participle
Past perfect
⇒
had + been + past participle
Future simple
⇒
will + be + past participle
Be going to
⇒
am/ is/ are going to + be + past participle
Modal verbs
⇒
can, should, must, …+ be + past participle
Ex: The teacher explains the lessons.
Lưu ý:
– Chủ từ I, we, you, they, he, she, one, people, everyone, someone, no one, nobody thường được bỏ. Với các chủ từ no one, nobody, đổi động từ khẳng định thành phủ định. Ex: Someone read the story to the children. Nobody saw him leaving the room. – Trạng từ chỉ nơi chốn + BY (agent) + trạng từ chỉ thời gian Ex: Jane should take the dog to the vet today. – Trạng từ chỉ thể cách thường đứng giữa be và quá khứ phân từ. Các trạng từ khác thường đứng trước be. Ex: The scientists have studied the problem carefully.
Một số cấu trúc bị động đặc biệt
1. Động từ có 2 tân ngữ (verb with two objects) Khi động từ chủ động có 2 tân ngữ, tân ngữ trực tiếp (direct object) và tân ngữ gián tiếp (indirect object) thì cả 2 tân ngữ đều có thể làm chủ ngữ cho câu bị động. Tuy nhiên tân ngữ chỉ người thường được dùng hơn. Ex: — They gave Vicky (I.O) a book (D.O) for Christmas. 2. Động từ chỉ giác quan (verbs of perception: see, notice, hear, look, watch,…)
Active
S + V + O + bare-inf/ V-ing
Passive
S + be + past participle + to-inf/ V-ing
Ex:
3. Động từ chỉ cảm xúc (verbs of feeling: like, love, hate, wish, prefer, hope, want…)
Active
S + V + O + to-inf
Passive
S + V + O + to be + past part.
Ex: She likes us to hand our work in on time.
Active
S + V + O + V-ing
Passive
S + V + being + past part.
Ex: I don’t like people telling me what to do.
4. Động từ chỉ ý kiến (verbs of opinion: say, think, believe, report, know,…)
Active
S + V (+ that) + clause (S2 + V2 + O2…)
Passive
It + be + V (past part.) (+ that) + clause S2 + be + V (past part.) + to-inf/ to have + past part
⇒ Dùng to-inf khi hành động trong mệnh đề that xảy ra đồng thời hoặc xảy ra sau hành động trong mệnh đề chính. ⇒ Dùng perfect inf (to have + past participle) khi hành động trong mệnh đề that xảy ra trước hành động trong mệnh đề chính. Ex: They believe (that) he is dangerous.
5. Động từ let, make, help
Active
S + let/make/help + O + bare-inf
Passive
S + be + made/helped + to-inf S+ be + let + bare-inf
Ex: They made him tell them everything. 6. Thể sai khiến (Causative form)
Active
S + have + O1 (person) + V (bare-inf) + O2 (thing) S + get + O1 (person) + V (to-inf) + O2 (thing)
Passive
S+ have/get + O2 (thing) + V (past part)
Ex: Paul has had his sister check his composition.
REPORTED SPEECH – LỜI NÓI GIÁN TIẾP
Lời nói gián tiếp là lời tường thuật lại ý của người nói.
Direct speech: ‘I am your friend,’ said Tom.
Reported speech: Tom said that he was my friend.
Cách đổi từ câu trực tiếp sang câu gián tiếp. 1. Câu trần thuật (Statements)
a. Động từ tường thuật (reporting verbs): Dùng say hoặc tell: say (that), tell somebody (that). Động từ tường thuật thường ở quá khứ (said, told). b. Đại từ (pronouns): Đổi các đại từ nhân xưng, đại từ hoặc tính từ sở hữu, đại từ phản thân sao cho tương ứng với chủ ngữ hoặc tân ngữ của mệnh đề chính. c. Thì (tenses): Đổi thì của động từ thành thì quá khứ tương ứng.
Present simple
⇒
Past simple
Present progressive
⇒
Past progressive
Present perfect
⇒
Past perfect
Present perfect progressive
⇒
Past perfect progressive
Past simple
⇒
Past perfect
Past progressive
⇒
Past perfect progressive
Past perfect
⇒
Past perfect
Past perfect progressive
⇒
Past perfect progressive
Will/ shall/ can / may
⇒
Would/ should/ could/ might
Am/ is/ are going to
⇒
Was/ were going to
Must/ have to
⇒
Had to
Ex: ‘I will come and see you soon,’ said Marry. ‘I’m very happy,’ Alex said to me.
Lưu ý:
– Chúng ta không đổi thì trong câu gián tiếp khi động từ giới thiệu ở thì hiện tại (Present simple, Present progressive, Present perfect) hoặc tương lai đơn (future simple); câu dẫn trực tiếp là câu điều kiện không có thật (loại 2 và 3) hoặc mệnh đề giả định; câu trực tiếp diễn tả chân lý, sự thật hiển nhiên, thói quen (trong trường hợp này ta có thể chọn đổi hoặc không đổi thì trong câu gián tiếp). Ex: John says ‘I am coming.’ ⇒ John says he is coming. ‘If I was taller I would be a basketball player,’ he said. ⇒ He said if he was taller he would be a basketball player. ‘The earth is round,’ said Galileo. ⇒ Galileo said the earth is/was round. – Không đổi các động từ tình thái could, would, should, might, ought to, used to, had better. Must có thể đổi thành had to hoặc giữ nguyên. Ex: ‘Ann might ring today,’ he said. ⇒ He said Ann might ring that day. d. Tính từ, trạng từ, cụm trạng từ chỉ thời gian, nơi chốn
This/ There
⇒
That/ those
Here
⇒
There
Now
⇒
Then
Ago
⇒
Before
At the moment
⇒
At that moment
Today/ tonight
⇒
That day/ that night
Tomorrow
⇒
The next day/ the following day
Yesterday
⇒
The day before/ the previous day
Next time
⇒
The following/ the next time
Next Sunday/ week/ month/ year
⇒
The following Sunday/ week/ month/ year The Sunday/ week/ month/ year after
Last Sunday/ week/ month/ year
⇒
The previous Sunday/ week/ month/ year; The Sunday/ week/ month/ year before
Ex: ‘These are my shoes,’ said Ann. ⇒ Ann said those were her shoes. ‘We saw that film yesterday,’ said Chris. ⇒ Chris said they had seen that film the day before. 2. Câu hỏi (questions) a. Câu hỏi Yes – No (Yes – No questions) – Dùng các động từ tường thuật: ask, inquire, wonder want to know. – Dùng if hoặc whether sau động từ tường thuật. – Đổi cấu trúc câu hỏi thành câu trần thuật. – Đổi thì của động từ, đại từ, tính từ, trạng từ (giống cách đổi trong câu trần thuật). Ex: ‘Does Harry like school?’ said Ms. Brown. ⇒ Ms. Brown asked if/whether Harry liked school. b. Câu hỏi Wh- (Wh- question) – Dùng các động từ tường thuật: ask, inquire, wonder want to know. – Lặp lại từ để hỏi (what, where, when, why,…) sau động từ tường thuật. – Đổi cấu trúc câu hỏi thành câu trần thuật. – Đổi thì của động từ, đại từ, tính từ, trạng từ. Ex: ‘Where do you live?’ said John to Sarah. ⇒ John asked Sarah where she lived. – Đặt tân ngữ chỉ người nhận lệnh (nếu có) sau động từ tường thuật. – Dùng dạng nguyên mẫu có to (to-inf) của động từ trong câu trực tiếp. Ex: ‘Don’t talk!’ said the teacher to us. ⇒ The teacher told us not to talk. ‘Listen to me, please, everyone,’ said Ms. Miller. ⇒ Ms. Miller asked everyone to listen to her.
Suggest + verb-ing/ that clause
Ex: ‘Let’s go to that new café,’ said Ann.
⇒ Ann suggested going to that new cafe. ⇒ Ann suggested that we go/ should go/ went to that new cafe. 4. Câu cảm thán (Exclamation) Câu cảm thán thường được thuật lại bằng động từ exclaim, say that. Ex: ‘What a beautiful house!’ She exclaimed/ said that the house was beautiful. 5. Câu hỗn hợp (Mixed types) Khi đổi câu hỗn hợp sang câu gián tiếp ta đổi theo từng phần, dùng động từ giới thiệu riêng cho từng phần. Ex: Peter said, ‘What time is it? I must go now.’ ⇒ Peter asked what time it was and said that he had to go then
TAG QUESTIONS – CÂU HỎI ĐUÔI
Câu hỏi đuôi là câu hỏi ngắn được thêm vào cuối câu trần thuật (statements). Câu hỏi đuôi được thành lập bằng 1 trợ động từ hoặc động từ to be và 1 đại từ nhân xưng (chỉ chủ ngữ của câu).
To be/ auxiliary verb (+ not) + personal pronoun
Câu trần thuật khẳng định + câu hỏi đuôi phủ định (Positive statement + negative question tag)
Ex: It is cold, isn’t it?
Câu trần thuật phủ định + câu hỏi đuôi khẳng định (Negative statement + positive question tag)
Ex: It isn’t cold, is it? – Nếu câu trần thuật có trợ động từ (hoặc động từ to be) thì động từ này được lặp lại trong câu hỏi đuôi. Ex: Sally can speak French, can’t she? You haven’t lived here long, have you? – Nếu câu trần thuật không có trợ động từ, dùng trợ động từ do trong câu hỏi đuôi. Ex: You like oysters, don’t you? Henry gave you a watch, didn’t he? – Câu hỏi đuôi khẳng định được dùng sau câu có các từ phủ định: no, nothing, nobody, never, seldom, rarely, hardly, scarcely, little. Ex: You’ve never been to Australia, have you?
Một số trường hợp đặc biệt 1. Câu hỏi đuôi của I am là aren’t I? Ex: I’m late, aren’t I? 2. Câu hỏi đuôi s
au câu mệnh lệnh khẳng định (affirmative imperatives) là will you? Would you? can you? và could you? won’t you? có thể được dùng để mời ai làm điều gì một cách lịch sự. Ex: Give me a hand, will you? Sit down, won’t you? 3. Sau câu mệnh lệnh phủ định (negative imperatives), dùng will you? Ex: Don’t tell anybody, will you? 4. Sau Let’s…..(trong câu gợi ý…) dùng shall we? Ex: Let’s have a party, shall we? 5. There có thể làm chủ ngữ trong câu hỏi đuôi. Ex: There’s something wrong, isn’t there? 6. It được dùng thay cho nothing và everything. They được dùng thay cho nobody, somebody, và everybody. Ex: Nothing can happen, can it? Somebody wanted a drink, didn’t they? 7. It được dùng thay cho this/ that. They được dùng thay cho these/ those. Ex: This is your pen, isn’t it? These aren’t your books, are they? Cách trả lời câu hỏi đuôi. Trả lời YES khi câu khẳng định đúng và trả lời NO khi câu phủ định đúng. Ex: You’re going today, aren’t you? Yes, I am. She isn’t your sister, is she? No, she isn’t.
VERB FORMS – HÌNH THỨC ĐỘNG TỪ
I. Danh động từ (Gerund): Verb-ing Danh động từ thường được dùng: – Sau 1 số động từ và cụm động từ: avoid, admit, appreciate, avoid, can’t help, can’t stand, can’t bear, can’t face, consider, delay, deny, detest, discuss, dislike, enjoy, fancy, feel like, finish, forgive, give up, hate, imagine, involve, keep, like, love, loathe, mention, mind, miss, postpone, practice, prefer, recall, recollect, report, resent, resist, risk, suggest, tolerate. Ex: Greg really loves watching TV. He’s finished mending the car. – Sau giới từ Ex: Lisa congratulated Bob on passing the test. I’m looking forward to seeing you again. – Sau các cụm từ: be busy, it’s no good/use, it’s a waste of time, there’s no point in, it’s (not) worth. Ex: She is busy practicing the piano. It’s worth reading that book. It’s great. – Sau các động từ catch, discover, feel, find, hear, notice, see, watch + tân ngữ chỉ hành động đang tiếp diễn. Ex: I saw him crossing the road. – Sau các động từ dislike, imagine, involve, keep, mind, prevent, remember, risk, spend, stop, waste + tân ngữ Ex: Children nowadays spend too much time watching TV. II. Động từ nguyên mẫu có to (to-inf) Động từ nguyên mẫu có to thường được dùng: – Sau 1 số động từ: afford, agree, arrange, appear, ask, attempt, care, choose, claim, dare, decide, demand, expect, fail, happen, hesitate, hope, intend, learn, manage, neglect, offer, plan, prepare, pretend, promise, propose, refuse, seem, swear, tend, threaten, vow, want, wish, would like/ love/ prefer, urge. Ex: He decided to stay and see what would happen. We are planning to go abroad this year. Ex: I didn’t ask you to pay for the meal. – Sau các tính từ diễn tả cảm xúc, phản ứng (glad, happy, delighted, pleased, anxious, surprised, shocked, afraid,…) và 1 số các tính từ thông dụng (right, wrong, certain, able, likely, easy, difficult, hard, good, kind, ready,…). Ex: We’re happy to be here. We were right to start early. – Sau enough và too. Ex: The apples were ripe enough to pick. The box was too heavy to lift. – Sau các nghi vấn từ trong lời nói gián tiếp (ngoại trừ why). Ex: Tell us what to do. – Để diễn đạt mục đích. Ex: He went to the United States to learn English. III. Động từ nguyên mẫu không to (bare-inf) Động từ nguyên mẫu không to được dùng: – Sau các trợ động từ tình thái (modal verbs: will, shall, would, should, can, could, may, might, must, have to). Ex: I must go now. – Sau các động từ tri giác see, hear, feel, watch, notice + tân ngữ chỉ hành động hoàn tất. Ex: I didn’t see him come in. (but: He wasn’t seen to come in.) – Sau make, let, help + tân ngữ Ex: They made me repeat the whole story. My father let me drive this car. – Sau help + tân ngữ có thể là 1 động từ nguyên mẫu có to hoặc không to. Ex: He helped me move/ to move the cupboard. – Sau các cụm động từ had better, would rather, had sooner và sau why hoặc why not. Ex: I would rather go alone. You’re looking tired. Why not take a holiday? Danh động từ, động từ nguyên mẫu có to hoặc động từ nguyên mẫu không to (gerund, to-inf, or bare-inf)
see, hear, feel,…+ object +
bare-inf: chỉ sự hoàn tất của hành động
Verb-ing: chỉ sự tiếp diễn của hành động
Ex: I once heard Brendel play all the Beethoven concertos. As I passed his house I heard him playing the piano.
forget/ remember +
to-inf: quên/ nhớ làm việc gì đó
to-inf: quên/ nhớ làm việc gì đó
regret +
to-inf: lấy làm tiếc khi phải báo tin xấu cho ai đó
Verb-ing: hối tiếc về điều gì đó đã xảy ra trong quá khứ
Ex: I regret to tell you that you failed the test. I regret lending him some money. He never paid me back.
stop/ finish +
to-inf: ngừng lại để làm việc gì
Verb-ing: ngừng làm việc gì
Ex: We stopped to buy a newspaper. Sally stopped talking and sat down.
try +
to-inf: chỉ sự nỗ lực (cố gắng)
Verb-ing: chỉ sự thử nghiệm (thử)
Ex: She tried her best to solve the problem. John isn’t here. Try phoning his home number.
mean +
to-inf: chỉ dự định hoặc ý định
Ex: I don’t think she means to get married for the moment. If you want to pass the exam, it will mean studying hard.
go on +
to-inf: chỉ sự thay đổi của hành động
Verb-ing: chỉ sự liên tục của hành động
Ex: She stopped talking and went on to read her novel. He said nothing but just went on working.
need +
to-inf (nghĩa chủ động)
Verb-ing (nghĩa bị động)
Ex: You need to clean that sofa again. That sofa needs cleaning again. (= need to be cleaned)
permit, encourage, require +
object + to-inf
Verb-ing
Ex: We don’t allow smoking in our house. We don’t allow people to smoke in our house. But: People aren’t allowed to smoke in our house. begin, start, like, love, hate, intend, continue, cannot/ could not bear có thể được theo sau bởi động từ nguyên mẫu hoặc danh từ mà không có sự khác nhau về nghĩa. Ex: She began playing/ to play the guitar when she was six. I intend telling / to tell her what I think. ….
Tải trọn bộ kiến thức Ngữ pháp lớp 9 bản PDF:
TẢI TRỌN BỘ KIẾN THỨC NGỮ PHÁP TIẾNG ANH LỚP 9
BÀI TẬP NGỮ PHÁP TIẾNG ANH LỚP 9
TẢI BÀI TẬP NGỮ PHÁP CHUYÊN SÂU TIẾNG ANH LỚP 9
Trong quá trình giúp con tự ôn tập Tiếng Anh ở nhà, nguồn tài liệu rất phong phú và đa dạng, bố mẹ nên chọn sách, trang web phù hợp với độ tuổi, sở thích và trình độ hiện tại của con. Và để hành trình này trở nên dễ dàng theo lộ trình, định hướng phù hợp với từng độ tuổi, đối tượng học sinh, Bố mẹ nên chọn Amslink – Trung tâm tiếng Anh uy tín – gần 10 năm cống hiến vì sự tiến bộ Tiếng Anh từng ngày của trẻ được phụ huynh tin tưởng an, an tâm chọn lựa. Phụ huynh vui lòng đăng ký tại 024 7305 0384 để nhận được tư vấn từ chuyên gia. Trân trọng,
Bạn đang đọc nội dung bài viết Tóm Tắt Ngữ Pháp Tiếng Anh Lớp 6 Học Kì 1 Tổng Hợp Kiến Thức Ngữ Pháp Tiếng Anh trên website Maytinhlongthanh.com. Hy vọng một phần nào đó những thông tin mà chúng tôi đã cung cấp là rất hữu ích với bạn. Nếu nội dung bài viết hay, ý nghĩa bạn hãy chia sẻ với bạn bè của mình và luôn theo dõi, ủng hộ chúng tôi để cập nhật những thông tin mới nhất. Chúc bạn một ngày tốt lành!