Đề Xuất 3/2023 # Tiếng Anh Lớp 6 Unit 12 A Closer Look 1 Sgk Mới # Top 3 Like | Maytinhlongthanh.com

Đề Xuất 3/2023 # Tiếng Anh Lớp 6 Unit 12 A Closer Look 1 Sgk Mới # Top 3 Like

Cập nhật nội dung chi tiết về Tiếng Anh Lớp 6 Unit 12 A Closer Look 1 Sgk Mới mới nhất trên website Maytinhlongthanh.com. Hy vọng thông tin trong bài viết sẽ đáp ứng được nhu cầu ngoài mong đợi của bạn, chúng tôi sẽ làm việc thường xuyên để cập nhật nội dung mới nhằm giúp bạn nhận được thông tin nhanh chóng và chính xác nhất.

Tổng hợp bài tập và một số lý thuyết trong phần Tiếng anh lớp 6 Unit 12 A Closer Look 1 SGK mới

Bài tập A Closer Look 1 thuộc : Unit 12 lớp 6

Task 1. Match the verbs in column A to the words / phrases in column B. Then listen, check and repeat the words / phrases.

Tạm dịch: nhận ra mặt chúng ta

2 – a

Tạm dịch: pha cà phê

3 – b

Tạm dịch: hiểu được ai đó nói gì

4 – e

Tạm dịch: nâng vật nặng

5 – d

Tạm dịch: canh gác nhà cửa

Task 2. Write another word/phrase for each verb.

make the cake: làm bánh

understand the meaning of a poem: hiểu được ý nghĩa của một bài thơ

lift the book box: nâng thùng sách

recognize the film: nhận ra bộ phim

Task 3. Put the words in the correct order.

Tạm dịch: Mary có thể làm phép cộng ở tuổi lên 7.

2. Could you read and write when you were 6?

Tạm dịch: Bạn có thể đọc và viết khi bạn 6 tuổi không?

3. Robots could lift heavy things some years ago.

Tạm dịch: Cách đây vài năm người máy có thể nâng vật nặng được.

4. Robots couldn’t move easily until recent years.

Tạm dịch: Cho đến những năm gần đây người máy mới có thể di chuyển dễ dàng.

Task 4. Work in pairs. Read the information about the famous robot Ongaku. Ask and answer questions about what it could/couldn’t do two years ago.

B: No, it couldn’t.

A: Could Ongaku recognize our faces two years ago?

B: No, it couldn’t.

A: Could Ongaku guard the house two years ago?

B: No, it couldn’t.

A: Could Ongaku understand what we say two years ago?

B: No, it couldn’t.

Tạm dịch:

A: Liệu Ongaku có thể pha cà phê hai năm trước không?

B: Không, nó không thể.

A: Liệu Ongaku có thể nhận ra khuôn mặt của chúng ta hai năm trước?

B: Không, nó không thể.

A: Liệu Ongaku có thể bảo vệ ngôi nhà cách đây hai năm không?

B: Không, nó không thể.

A: Liệu Ongaku có thể hiểu những gì chúng ta nói hai năm trước không?

B: Không, nó không thể.

Task 5. Write three things you could do and three things you couldn’t do when you were in primary school. Share your sentences with your partner.

(Viết 3 điều mà em có thể làm và không thể làm khi em học tiểu học. Chia sẻ các câu của em với bạn học.) Hướng dẫn giải:

– I could water the flower.

– I could clean the house.

– I could feed the dog.

– I couldn’t cook a meal.

– I couldn’t wash the dishes.

– I couldn’t do judo.

Tạm dịch:

– Tôi có thể tưới hoa.

– Tôi có thể lau nhà.

– Tôi có thể cho chó ăn.

– Tôi không thể nấu một bữa ăn

– Tôi không thể rửa chén.

– Tôi không thể tập judo.

Task 6 Listen and repeat. Pay attention to the sounds /oi/and/au/.

Tạm dịch: Bạn đã bỏ dầu vào salad chưa?

2. I can see a cow over there.

Tạm dịch: Tôi có thể thấy một con bò ở đó.

3. Ouch! You’ve stepped on my toes.

Tạm dịch: Á! Bạn đã giẫm lên ngón chân tôi rồi.

4. She took a bow when she finished her song.

Tạm dịch: Cô ấy đã cúi chào khi cô ấy hát xong.

1. Bạn đã bỏ dầu vào salad chưa?

2. Tôi có thể thấy một con bò ở đó.

3. Á! Bạn đã giẫm lên ngón chân tôi rồi.

Task 8 Listen and practise the chant. Notice the sounds /oi/ and /au/.

Tôi có một đồ chơi người máy, một đồ chơi người máy

Nó có thể nhảy lên xuống

Nó là một chàng trai tốt, một chàng trai tốt

Nó là một đồ chơi tốt nhất của tôi ở nhà

Tôi có một đồ chơi người máy, một đồ chơi người máy

Nó có thể nói rõ và lớn

Nó có một giọng nói ngọt ngào, có một giọng nói ngọt ngào

Nó là một đồ chơi tốt nhất của tôi ở nhà

Tiếng anh lớp 6 Unit 12 A Closer Look 1 SGK mới được đăng trong phần Soạn Anh 6 và giải bài tập Tiếng Anh 6 gồm các bài soạn Tiếng Anh 6 theo sách giáo khoa mới nhất được chúng tôi trình bày theo các Unit dễ hiểu, Giải Anh 6 dễ sử dụng và dễ tìm kiếm, để giúp học tốt tiếng anh lớp 6.

Xem Video bài học trên YouTube

Giáo viên dạy thêm cấp 2 và 3, với kinh nghiệm dạy trực tuyến trên 5 năm ôn thi cho các bạn học sinh mất gốc, sở thích viết lách, dạy học

Unit 12 Lớp 6: A Closer Look 1

A Closer Look 1 (phần 1 – 8 trang 60-61 SGK Tiếng Anh 6 mới)

Bài nghe:

1. Mary could do sums at the age of 7. (Mary có thể làm phép cộng ở tuổi lên 7.)

2. Could you read and write when you were 6? (Bạn có thể đọc và viết khi bạn 6 tuổi không?)

3. Robots could lift heavy things some years ago. (Cách đây vài năm người máy có thể nâng vật nặng được.)

4. Robots couldn’t move easily until recent years.(Cho đến những năm gần đây người máy mới có thể di chuyển dễ dàng)

A: Could Ongaku lift heavy things two years ago?

B: Yes, it could.

A: Could Ongaku make coffee two years ago?

B: No, it couldn’t.

Suggested answer (Câu trả lời gợi ý)

-When I was in primary school:

– I could do my homework.

– I could clean the house.

– I could feed my pets.

– I couldn’t lift heavy things.

– I couldn’t speak French.

– I couldn’t drive a car.

Bài nghe: Bài nghe:

1. Did you put oil in the salad?(Bạn đã bỏ dầu vào salad chưa?)

2. I can see a cow over there.(Tôi có thể thấy một con bò ở đó.)

3. Ouch! You’ve stepped on my toes.(Á! Bạn đã giẫm lên ngón chân tôi rồi.)

4. She took a bow when she finished her song.(Cô ấy đã cúi chào khi cô ấy hát xong.)

Bài nghe: Hướng dẫn dịch:

Chú robot của tôi:

Tôi có một đồ chơi người máy, một đồ chơi người máy

Nó có thể nhảy lên xuống

Nó là một chàng trai tốt, một chàng trai tốt

Nó là một đồ chơi tốt nhất của tôi ở nhà

Tôi có một đồ chơi người máy, một đồ chơi người máy

Nó có thể nói rõ và lớn

Nó có một giọng nói ngọt ngào, có một giọng nói ngọt ngào

Nó là một đồ chơi tốt nhất của tôi ở nhà

Đã có app VietJack trên điện thoại, giải bài tập SGK, SBT Soạn văn, Văn mẫu, Thi online, Bài giảng….miễn phí. Tải ngay ứng dụng trên Android và iOS.

Nhóm học tập facebook miễn phí cho teen 2k9: chúng tôi

Theo dõi chúng tôi miễn phí trên mạng xã hội facebook và youtube:

Tiếng Anh Lớp 6 Unit 3 A Closer Look 1 Sgk Mới

Tiếng anh lớp 6 Unit 3 A Closer Look 1 SGK mới được biên soạn theo chuẩn chương trình SGK mới, được giải và chia sẻ bởi đội ngũ giáo viên bộ môn tiếng anh uy tín trên cả nước. Được cập nhật nhanh nhất, đầy đủ nhất tại soanbaitap.com.

Bài tập A Closer Look 1 thuộc: Unit 3 lớp 6

Vocabulary. (Từ vựng)

Appearances. (Diện mạo/ Ngoại hình)

– ears: tai

– elbow: khuỷu tay (cùi chỏ)

– eyes: mắt

– face: mặt

– foot: bàn chân

– fur: lông

– glasses: mắt kính

– hand: bàn tay

– knee: đầu gối

– leg: chân

– mouth: miệng

– neck: cổ

– nose: mũi

– tail: đuôi

– tooth: răng

– cheek: gò má

– finger: ngón tay

– shoulders: vai

Task 1. Match the words with the pictures on the cover page of 4Teen magazine. Listen, check and repeat the words.

(Nối các từ với những hình trên trang bìa của tạp chí 4Teen. Nghe, kiểm tra và lặp lại những từ đó.)

https://img.loigiaihay.com/picture/2017/0312/20-track-20.mp3

(Tạo mạng từ.)

(Nghe và lặp lại)

https://img.loigiaihay.com/picture/2017/0312/21-track-21.mp3

bánh quy

vàng hoe (tóc)

2. đen

to, lớn

kiên nhẫn

Task 4. Listen and circle the words you hear.

(Nghe và khoanh tròn những từ mà em nghe được.)

https://img.loigiaihay.com/picture/2017/0312/22-track-22.mp3

Chơi

Màu nâu

Đuôi ngựa

Lớn

Dã ngoại

Một chút

Dễ thương

Audio script:

1. We often play badminton in the afternoon.

2. Are you singing in that band?

3. Her ponytail is so cute!

4. He has a brown nose.

5. Let’s have another picnic this weekend!

6. She’s got such a pretty daughter.

Dịch Script:

1. Chúng tôi thường chơi cầu lông vào buổi chiều.

2. Bạn có hát trong ban nhạc đó không?

3. Kiểu tóc đuôi ngựa của cô ấy thật dễ thương!

4. Anh ấy có một cái mũi màu nâu.

5. Hãy tổ chức một bữa ăn ngoài trời vào cuối tuần này!

6. Cô ấy có một cô con gái xinh đẹp.

Task 5. Listen. Then practise the chant. Notice the rhythm.

(Nghe. Sau đó hát lại. Chú ý âm điệu.)

https://img.loigiaihay.com/picture/2017/0312/23-track-23.mp3

Chúng tôi mang vài cái bánh quy. Chúng tôi mang vài cái bánh quy. Yum! Yum! Yum!

Chúng tôi đang chơi cùng nhau.

Chúng tôi đang chơi cùng nhau.

Hurrah! Hurrah! Hurrah!

Task 6. Look at the cover page of 4Teen magazine and make the sentences.

(Nhìn vào trang bìa của tạp chí 4Teen và đặt câu.)

No, she doesn’t.

Tạm dịch:Cô gái có mái tóc ngắn phải không?

Không, cô ấy không có.

2. Does Harry Potter have big eyes?

Yes, he does.

Tạm dịch:Harry Potter có đôi mắt to phải không?

Vâng, đúng vậy.

3. The dog has a long tail.

Tạm dịch: Con chó có đuôi dài.

4. And you, do you have a round face?

Yes, I do./ No, I don’t.

Tạm dịch:Còn bạn, bạn có một khuôn mặt tròn phải không?

Vâng, đúng vậy. / Không, tôi không có.

Task 7 Phuc, Duong and Mai are talking about their best friends. Listen and match.

(Phúc, Dương, Mai đang nói về những người bạn thân nhất của họ. Nghe và nốì.)

https://img.loigiaihay.com/picture/2017/0312/24-track-24.mp3

Duong: a

Mai: b

Audio script:

Hi, my name’s Phuc. My best friend has a round face and short hair. He isn’t very tall but he is kind and funny. I like him because he often makes me laugh.

Hello, I’m Duong. My best friend is Lucas. He has a brown nose. He is friendly! I like him because he’s always beside me.

Hi, my name’s Mai. My best friend has short curly hair. She is kind. She writes poems for me, and she always listens to my stories.

Dịch Script:

Xin chào, tôi tên là Phúc. Người bạn tốt nhất của tôi có khuôn mặt tròn và mái tóc ngắn. Anh ấy không cao lắm nhưng anh ấy tử tế và vui tính. Tôi thích anh ấy vì anh ấy thường làm tôi cười. Xin chào, tôi là Dương. Người bạn tốt nhất của tôi là Lucas. Anh ta có một cái mũi màu nâu. Anh ấy thân thiện! Tôi thích anh ấy vì anh ấy luôn bên cạnh tôi.

Xin chào, tôi tên là Mai. Người bạn thân nhất của tôi có mái tóc xoăn ngắn. Cô ấy tốt bụng. Cô ấy viết thơ cho tôi, và cô ấy luôn lắng nghe những câu chuyện của tôi.

Task chúng tôi are the missing words? Write is or has. Listen again and check your answers.

(Những từ bị thiếu là những từ nào? Viết “is” hoặc “has”. Nghe lại và kiểm tra câu trả lời của em.)

https://img.loigiaihay.com/picture/2017/0312/25-track-25.mp3

2. is

3. has

4. is

5. has

6. is

Tạm dịch:

A. Bạn thân của tôi có một khuôn mặt tròn và mái tóc ngắn. Anh ấy không cao lắm nhưng anh ấy tốt bụng và vui tính. Mình thích anh ấy bởi vì anh ấy thường làm mình cười.

B. Bạn thân của mình là Lucas. Nó có cái mũi màu nâu. Nó thì thân thiện! Mình thích nó bởi vì nó luôn bên cạnh mình.

C. Bạn thân của mình có mái tóc quăn dài. Cô ấy tốt bụng. Cô ấy viết những bài thơ cho mình, và cô ấy luôn nghe những câu chuyện của mình.

Tiếng anh lớp 6 Unit 3 A Closer Look 1 SGK mới được đăng trong phần Soạn Anh 6 và giải bài tập Tiếng Anh 6 gồm các bài soạn Tiếng Anh 6 theo sách giáo khoa mới nhất được chúng tôi trình bày theo các Unit dễ hiểu, Giải Anh 6 dễ sử dụng và dễ tìm kiếm, để giúp học tốt tiếng anh lớp 6.

Xem Video bài học trên YouTube

Giải Bài Tập Sgk Tiếng Anh Lớp 6 Chương Trình Mới Unit 12 Getting Started, A Closer Look 1, A Closer Look 2

Để học tốt Tiếng Anh lớp 6 Thí điểm Unit 12 ROBOTS

Giải bài tập SGK Tiếng Anh lớp 6 Chương trình mới Unit 12 GETTING STARTED, A CLOSER LOOK 1, A CLOSER LOOK 2

Giải bài tập SGK Tiếng Anh lớp 6 Chương trình mới Unit 12 GETTING STARTED, A CLOSER LOOK 1, A CLOSER LOOK 2 hướng dẫn học tốt Tiếng Anh lớp 6 Thí điểm Unit 12 ROBOTS các phần: Getting Started Unit 12 Lớp 6 Trang 58 SGK, A Closer Look 1 Unit 12 Lớp 6 Trang 60 SGK, A Closer Look 2 Unit 12 Lớp 6 Trang 61 SGK.

Bài tập tiếng Anh lớp 6 Thí điểm Unit 10: Our Houses in the Future Tiếng Anh lớp 6 Chương trình mới Unit 10 OUR HOUSES IN THE FUTURE Tiếng Anh lớp 6 Chương trình mới Unit 11 OUR GREENER WORLD Giải bài tập SGK tiếng Anh lớp 6 Giải bài tập SGK Tiếng Anh lớp 6 Chương trình mới Review 4 (Units 10 – 11 – 12)

GETTING STARTED Mở đầu (Tr. 58 SGK)

1. Listen and read (Nghe và đọc)

BÀI DỊCH: ROBOTS AND THEIR WORK NGƯỜI MÁY VÀ CÔNG VIỆC CỦA CHÚNG

Nick: Chào buổi sáng, Tiến sĩ Alex. Tiến sĩ có thể cho chúng cháu biết vài điều về robot không ạ?

Tiến sĩ Alex: Có chứ, đương nhiên rồi..

Nick: Tiến sĩ nghĩ sao về vai trò của người máy trong quá khứ?

Tiến sĩ Alex: À trong quá khứ chúng có vai trò không quan trọng. Chúng chỉ làm được những việc đơn giản thôi.

Phong: Bây giờ chúng có thể làm gì?

Tiến sĩ Alex: Bây giờ chúng có thể làm nhiều thứ lắm. Robot gia đình có thể làm việc nhà. Robot bác sĩ có thể giúp đỡ người ốm.

Nick: Chúng có thể xây nhà không?

Tiến sĩ Alex: Có, chúng có thể. Robot công nhân thậm chí có thể xây dựng những ngôi nhà lớn.

Nick: Chúng có thể dạy học không?

Tiến sĩ Alex: Có chứ, robot giảng dạy có thể dạy học trong các lớp.

Nick: Tiến sĩ nghĩ robot có thể làm gì trong tương lai?

Tiến sĩ Alex: À bác nghĩ chúng có thể đóng vai trò rất quan trọng. Chúng sẽ có thể làm nhiều điều như con người.

Phong: Chúng sẽ có thể nói chuyện với chúng ta không?

Tiến sĩ Alex: Chắc chắn là được. Nhưng chúng sẽ không thể làm những điều như chơi bóng đá hay lái xe ô tô

a. Read the conversation again. Answer the following questions. (Đọc lại bài hội thoại. Trả lời các câu hỏi sau).

1. They could do very simple things.

2. Yes, they can.

3. They will be able to do many things like humans.

4. No, they won’t.

1. teaching robots 2. worker robots 3. doctor robots 4. home robots

2. Match the activities with the pictures. Then listen, check and repeat the phrases. (Nối các hoạt động với các tranh. Sau đó lắng nghe, kiểm tra và lặp lại các câu sau).

1. c 2. d 3. a 4. b

3. Game: Miming (Trò chơi: Diễn kịch câm)

Work in groups. A student mimes one of the activities in 2 and the others try to guess. Then swap. (Làm việc theo nhóm. Một học sinh diễn kịch câm một hành động trong phần 2 và những người khác cố gắng đoán. Sau đó đổi vai).

Ví dụ:

A: Tôi đang làm gì đây?

B: Bạn đang rửa bát.

A: Đúng rồi/ Không, thử lại lần nữa đi.

4. Look at the pictures. Tell your partner what you can or can’t do now. (Nhìn vào các bức tranh. Kể cho bạn của bạn biết điều gì bạn có thể làm hoặc không thể làm bây giờ.)

Ví dụ:

I can play football.

I can’t climb a mountain.

Can you think more? (Bạn có thể nghĩ thêm những việc khác không?)

5. Class survey. (Khảo sát lớp học)

Go around the class asking these questions. Find out: (Đi vòng quanh lớp và hỏi những câu sau: Tìm ra:)

– The sports or games that all people can play (Những môn thể thao hay trò chơi mà mọi người đều có thể chơi).

– The sports or games that some people cannot play (Những môn thể thao hay trò chơi mà một vài người không thể chơi).

– The sports or games that no one can play (Những môn thể thao hay trò chơi mà không ai chơi được).

Câu hỏi khảo sát:

1. Bạn có thể chơi bóng bàn không?

2. Bạn có biết võ karate không?

3. Bạn có thể chơi cờ không?

4. Bạn có biết võ judo không?

5. Bạn có thể chơi cầu lông không?

6. Bạn có thể chơi trò chơi trên máy tính không?

A CLOSER LOOK 1 XEM KỸ HƠN 1 (Tr. 60 SGK)

VOCABULARY (TỪ VựNG)

1. Match the verbs in column A to the words/ phrases in column B. Then listen, check and repeat the words/ phrases. (Nối những động từ trong cột A với các cụm từ trong cột B. Sau đó nghe, kiểm tra và lặp lại các từ/ các câu).

1. c 2. a 3. b 4. e 5. d

2. Write another word/phrase for each verb. (Viết thêm một từ/ cụm từ cho mỗi động từ).

3. Put the words in the correct order. (Xếp các từ theo đúng thứ tự).

1. Mary could do sums at the age of 7.

2. Could you read and write when you were 6?

3. Robots could lift heavy things some years ago.

4. Robots couldn’t move easily until recent years.

4. Work in pairs. Read the information about the famous robot Ongaku. Ask and answer questions about what it could/ couldn’t do two years ago. (Làm việc theo nhóm. Đọc thông tin về người máy nổi tiếng Ongaku. Hỏi và trả lời các câu hỏi về việc nó có thể/ không thể làm 2 năm trước).

Ví dụ:

A: Could Ongaku lift heavy things two years ago?

B: Yes, it could.

A: Could Ongaku make coffee two years ago?

B: No, it couldn’t.

4. Write three things you could do and three things you couldn’t do when you were in primary school. Share your sentences with your partner. (Viết 3 điều mà bạn có thể làm hoặc không thể làm khi bạn là học sinh tiểu học. Chia sẻ các câu của bạn với bạn cùng lớp).

Suggested answer (Câu trả lời gợi ý)

When I was in primary school:

I could do my homework.

I could clean the house.

I could feed my pets.

I couldn’t lift heavy things.

1 couldn’t speak French.

I couldn’t drive a car.

PRONUNCIATION

6. Listen and repeat. Pay attention to the sounds /ɔɪ/ and /aʊ/. (Nghe và lặp lại. Chú ý âm /ɔɪ/ và /aʊ/.)

1. voice 2. down 3. around 4. house 5. boy

6. toy 7. noisy 8. flower 9. shout 10. boil

Now, in pairs put the words in the correct column. (Bây giờ làm việc theo cặp và cho các từ vào đúng cột).

/ɔɪ /

voice, boy, toy, noisy, boil

/aʊ/

down, around, house, flower, shout

7. Listen to the sentences. Circle the word your hear. (Nghe các câu sau. Khoanh tròn từ em nghe thấy)

1. Did you put oil in the salad.

2. I can see a cow over there.

3. Ouch! You’ve stepped on my toes.

4. She took a bow when she finished her song.

8. Listen and practise the chant. Notice the sounds /ɔɪ/ and /aʊ/. (Nghe và hát theo bài hát. Chú ý âm /ɔɪ / và /aʊ/).

Chú robot của tôi

Tôi có một con robot đồ chơi, một con robot đồ chơi

Cậu ta có thể nhảy lên nhảy xuống.

Cậu ta rất ngoan, rất ngoan.

Cậu ta là đồ chơi tốt nhất trong nhà tôi.

Tôi có một con robot đồ chơi, một con robot đồ chơi Cậu ta có thể nói rõ và lớn.

Cậu ta có một giọng nói ngọt ngào, một giọng nói ngọt ngào.

Cậu ta là đồ chơi tốt nhất trong nhà tôi.

Bạn đang đọc nội dung bài viết Tiếng Anh Lớp 6 Unit 12 A Closer Look 1 Sgk Mới trên website Maytinhlongthanh.com. Hy vọng một phần nào đó những thông tin mà chúng tôi đã cung cấp là rất hữu ích với bạn. Nếu nội dung bài viết hay, ý nghĩa bạn hãy chia sẻ với bạn bè của mình và luôn theo dõi, ủng hộ chúng tôi để cập nhật những thông tin mới nhất. Chúc bạn một ngày tốt lành!