Đề Xuất 3/2023 # Tiếng Anh Giao Tiếp Chủ Đề Kinh Doanh # Top 11 Like | Maytinhlongthanh.com

Đề Xuất 3/2023 # Tiếng Anh Giao Tiếp Chủ Đề Kinh Doanh # Top 11 Like

Cập nhật nội dung chi tiết về Tiếng Anh Giao Tiếp Chủ Đề Kinh Doanh mới nhất trên website Maytinhlongthanh.com. Hy vọng thông tin trong bài viết sẽ đáp ứng được nhu cầu ngoài mong đợi của bạn, chúng tôi sẽ làm việc thường xuyên để cập nhật nội dung mới nhằm giúp bạn nhận được thông tin nhanh chóng và chính xác nhất.

TỪ VỰNG

Self-employed (adj) /ˌself ɪmˈplɔɪd/: Tự làm việc cho việc mình

Cosmetic (n) /kɑːzˈmetɪk/: Mỹ phẩm

Sell (v) /sel/: Bán

Customer (n) /ˈkʌstəmər/: Khách hàng

Product (n) /ˈprɑːdʌkt/: Sản phẩm

Advantage (n) /ədˈvæntɪdʒ/: Lợi thế, thuận lợi

Social network (n) /ˌsoʊʃl ˈnetwɜːrk/: Mạng xã hội

Start (v) /stɑːrt/: Bắt đầu

Day-off (n) /ˌdeɪ ˈɑːf/: Ngày nghỉ

HỘI THOẠI

A: Are you studying or working? (Bạn đang đi học hay đi làm?)

B: I left school 3 years ago. I’m working now. (Tôi tốt nghiệm 3 năm trước. Tôi đang đi làm)

A: Are you self – employed or working for a company? (Bạn tự kinh doanh hay làm cho một công ty)

B: I’m self-employed. I used to work for a company 2 years ago. (Tôi tự kinh doanh. Tôi đã từng làm việc cho công ty 2 năm trước)

A: What does your business sell? (Bạn kinh doanh cái gì?)

B: I make and sell handmade cosmetics. (Tôi làm và bán nước mỹ phẩm handmade)

A: Do you have any difficulty running that business? (Bạn có gặp khó khăn khi tự kinh doanh không?)

B: Yes, I had some difficulties attracting customers at first, but everything is getting better now. (Có, tôi đã gặp nhiều khó khăn để thu hút khách hàng khi mới bắt đầu, nhưng hiện tại mọi thứ đang tốt lên)

A: Is that an online or offline business? (Bạn kinh doanh online hay offline?)

A: When did you start the business? (Bạn bắt đầu tự kinh doanh khi nào?)

B: I started running my own business 2 years ago. (Tôi bắt đầu kinh doanh từ 2 năm trước)

B: I can take some days off whenever I feel tired, and I can make much more money compared to working for a company. (Tôi có thể có vài ngày nghỉ khi tôi cảm thấy mệt mỏi và tôi có thể kiếm nhiều tiền hơn so với làm việc cho công ty).

FILE AUDIO CỦA ĐOẠN HỘI THOẠI TRÊN

Video học tiếng Anh online 1 kèm 1 với giáo viên nước ngoài

Đăng ký khóa học tiếng Anh online 1 kèm 1 với giáo viên nước ngoài

☎ Hotline: 08.8884.6804

💻 Fanpage: Facebook.com/philconnectvn

📱 Zalo/Viber: 08.8884.6804

✉ Email: info@philconnect.edu.vn

PHIL CONNECT: TẬN TÂM – MINH BẠCH – CHẤT LƯỢNG

➡ Tư vấn rõ ràng, minh bạch mọi thông tin & chi phí

➡ Hoàn tất mọi thủ tục nhập học của trường

➡ Luôn dành tặng nhiều khuyến mãi hấp dẫn nhất

➡ Hướng dẫn mọi thủ tục để xin Visa 59 ngày

➡ Hỗ trợ đặt vé máy bay với giá rẻ nhất

➡ Hướng dẫn kỹ càng trước khi bay

➡ Hỗ trợ học viên đổi ngoại tệ

➡ Hỗ trợ học viên tại sân bay Tân Sơn Nhất

➡ Đón và tặng SIM điện thoại ngay khi đến sân bay

➡ Cam kết hỗ trợ trước, trong và sau khóa học,…..

Tiếng Anh Giao Tiếp Kinh Doanh

Trong kinh doanh, ngoại ngữ luôn được đề cao, đặc biệt là tiếng Anh. Nó mang lại rất nhiều thuận lợi cho công cuộc kinh doanh của bạn. Vì thế bạn hãy học tiếng Anh giao tiếp chăm chỉ, nhất là tiếng Anh chuyên ngành kinh doanh. Bài viết “Tiếng Anh giao tiếp kinh doanh” của chúng tôi sau đây sẽ giúp cho quá trình học tiếng Anh của bạn dễ dàng và hiệu quả hơn nhiều đó

– Ceo (Chife executive officer): Tổng giám đốc

– The board of directors: Ban giám đốc

– Businesswoman: Nữ doanh nhân

– Self-employed: Chủ doanh nghiệp

– R&D department: Phòng nghiên cứu và phát triển

– Sales department: Phòng kinh doanh

– Shipping department: Phòng vận chuyển

– Outsource: Thuê gia công

– Downsize: Cắt giảm nhân công

– Do business with: Làm ăn với

– Affiliate: Công ty liên kết

– Headquarters: Trụ sở chính

– Excutive: giám đốc điều hành, nhân viên chủ quản

– Supervisor: Giám sát viên

– Representative: Người đại diện

– Accounting department: Phòng kế toán

– Finance department: Phòng tài chính

– Personnel department: Phòng nhân sự

– Purchasing department: Phòng mua sắm vật tư

– Field office: Văn phòng làm việc tại hiện trường

– Branch office: Văn phòng chi nhánh

– Regional office: Văn phòng địa phương

– Dealership: Công ty kinh doanh ô tô

– Franchise: Nhượng quyền thương hiệu

– Wholesaler: Cửa hàng bán sỉ

– Estanlish a company: Thành lập công ty

– File for bankruptcy: Nộp đơn

Học tiếng Anh giao tiếp cùng đồng nghiệp

– Hello, Mr. Jack. It’s Harvey Judd from ABC company: Chào ông Jack. Tôi là Harvey Judd ở công ty ABC.

– We’re having a sales meeting tomorrow: Chúng ta sẽ có một cuộc họp kinh doanh vào ngày mai.

– We’re going to go over some suggestions to improve communication with customers: Chúng ta phải chuan rbij một số giải pháp để cải thiện việc giao tiếp với khách hàng.

– Frank is going to make some suggestions on how to improve sales in China: Frank đang chuẩn bị một số giải pháp để làm thế nào nâng cao doanh số ở Trung Quốc.

– I am going to outline some new sales strategies: Tôi sẽ phác thảo một vài chiến lược bán hàng mới.

– Our marketing efforts really haven’t been effective till date: Những nỗ lực tiếp thị của chúng ta cho đến nay không thực sự hiệu quả.

– Show us how you would describe your product: Hãy mô tả cho chúng tôi biết sản phẩm của bạn đi nào?

– My product is called “Mr. & Mrs. Photo frame”. Your wedding day is one of the most important days of your life, an it’s a day you’ll remember forever! Make sure you frame your wedding photographs in nothing but the best. Look no further than our gorgeous “Mr. & Mrs.” Photo frame!: Sản phẩm của tôi được gọi là “Khung ảnh Phu Thê”. Ngày cưới của bạn là một trong những ngày quan trọng trong cuộc đời của bạn, đó là ngày mà bạn sẽ nhớ mãi! Hãy chắc chắn rằng bạn đóng khung những tấm ảnh cưới của mình trong những khung ảnh đẹp nhất. Không có lựa chọn nào tuyệt vời hơn “Khung ảnh Phu Thê” của chúng tôi.

– I like your product a lot and I like the way you promoted: Tôi thích sản phẩm của bạn và tôi thích cách mà bạn giới thiệu đến tôi.

– How would you like to pay?: Qúy khách muốn thanh toán theo hình thức nào?

– Anything that won’t sell, I don’t want to invent. Its sale is proof of utility, and utility is success: Cái gì không bán được thì tôi không muốn sáng chế. Doanh số là bằng chứng về tính hữu dụng và tính hữu dụng là thành công.

– Don’t worry about failure, you only have to be right once: Đừng lo về thất bại, bạn chỉ cần đúng một lần thôi.

– The more you seek security, the less of it you have. But the more you seek opportunity, the more likely it is that you will achieve the security that you desire: Bạn càng tìm kiếm sự bảo đảm, bạn càng ít có nó. Nhưng bạn càng tìm kiếm cơ hội, bạn càng có thể đạt được sự bảo đảm mà mình muốn.

– Punctuality is the stem virtue of men of business, and the graceful courtesy of princes: Đứng giờ là phẩm hạnh không thể thiếu của các nhà kinh doanh và là sự lịch sự thanh nhã của các hoàng tử.

– Art is the beautiful way of doing things. Science is the effective way of doing things. Business is the economic way of doing things: Nghệ thuật là con đường đẹp đẽ. Khoa học là con đường hiệu quả. Kinh doanh là con đường sinh lợi.

– Business is like a wheelbarrow. Nothing ever happens until you start pushing: Kinh doanh giống như một cái xe cút kít. Chẳng có gì xảy ra nếu bạn không bắt đầu đẩy

– Timing, perseverance and ten years of trying will eventually make you look like an overnight success: Chọn đúng thời gian, sự bền bỉ và 10 năm nỗ lực rồi cuối cùng sẽ khiến bạn có vẻ như thành công chỉ trong 1 đêm.

– To turn really interesting ideas and fledgling technologies into a company that can continue to innovate for years, it requires a lot of disciplines: Để biến những ý tưởng thú vị trở thành hiện thực và những công nghệ còn non yếu thành một công ty có thể tiếp tục đổi mới trong nhiều năm trời, ta cần nhiều kỷ luật.

– Success or failure in business is caused more by the mental attitude even than by mental capacities: Thành công hay thất bại trong kinh doanh là do thái độ trong suy nghĩ nhiều hơn khả năng suy nghĩ.

– Every sale has five basic obstacles: no need, no money, no hurry, no desire, no trust: Mỗi lần bán hàng có năm trở ngại cơ bản: không cần thiết, không có tiền, không vội vàng, không ham muốn, không có niềm tin.

– There is nothing more requisite in business than dispatch: Không có gì cần thiết hơn trong kinh doanh là sự nhanh nhạy.

– Can I see your sales manager now, please?: Làm ơn cho tôi gặp giám đốc kinh doanh của anh được không?

– Our business is prospering: Việc kinh doanh của chúng ta đang rất phát triển.

– We will cooperate business: chúng ta sẽ hợp tác kinh doanh

– Hopefully the cooperation of our business will be a success: Hy vọng việc hợp tác kinh doanh của chúng ta sẽ thành công!

Tiếng Anh Giao Tiếp Trong Kinh Doanh: Lịch Hẹn

Những mẫu câu tiếng Anh giao tiếp dùng trong kinh doanh khi có lịch hẹn.   Việc nắm được những mẫu câu giao tiếp sẽ giúp bạn cải thiện được tiếng Anh giao tiếp của mình trong cuộc sống hàng ngày cũng như trong công việc.

Trong giao tiếp kinh doanh, bạn sẽ thường có những cuộc hẹn để bàn bạc công việc. Tuy nhiên không phải cuộc hẹn nào cũng diễn ra suôn sẻ như mong muốn của chủ nhân. Chính vì vậy, hãy tham khảo những mẫu câu tiếng Anh giao tiếp dùng trong kinh doanh sẽ giúp bạn không gặp nhiều khó khăn khi gặp vấn đề trong lịch hẹn.

 

Một cuộc hẹn với đối tác (Nguồn ảnh: cogentsite)

1. Đặt lịch hẹn

– I would like an appointment with Mr Smith please.   (Làm ơn cho tôi đặt lịch hẹn với ông Nguyễn Văn A.)   – When would it suit you?   (Vui lòng cho tôi biết lúc nào thì thuận tiện cho ông/bà?)   – Can we arrange a meeting?   (Chúng ta có thể sắp xếp một cuộc hẹn được không?)   – I think we should meet.   (Tôi nghĩ chúng ta nên sắp xếp một cuộc hẹn.)

2. Lùi lịch hẹn

  – I wonder whether we can postpone our meeting?   (Không biết ông/bà có thể dời cuộc hẹn của chúng ta được không?)  – I can’t make it tomorrow at 2pm. Can we make it a bit later, say 4pm?   (Tiếc rằng tôi không thể gặp ông/bà vào 2h chiều mai. Liệu chúng ta có thể gặp muộn hơn được không, tầm 4h chẳng hạn?) – Would it be possible to set another date?   (Liệu chúng ta có thể dời lịch hẹn sang một ngày khác được không?)   – I have to postpone our meeting until…   (Tôi xin phép dời lịch hẹn sang…)   – Unfortunately I am double booked on the day we arranged to meet. Would it be possible to make another date?   (Rất tiếc là tôi lại bị trùng lịch vào cuộc hẹn của chúng ta. Liệu ông/bà có thể vui lòng dời lịch sang một ngày khác được không?)  – I am forced to change the date of our meeting.   (Tôi không còn cách nào khác ngoài thay đổi ngày hẹn của chúng ta.)  – Could we make it a bit earlier/later?   (Liệu ta có thể gặp sớm/muộn hơn được không?)

3. Hủy lịch hẹn

– I could not reach you on the phone, so I am writing you this mail to tell you I have to cancel your appointment for tomorrow. I’m extremely sorry for any inconvenience caused.   (Do không thể liên lạc với ông/bà qua điện thoại, tôi xin viết email này để xin hủy cuộc hẹn của chúng ta vào ngày mai. Tôi vô cùng xin lỗi về sự bất tiện này.)   – Regretfully, I have to inform you that I will not be able to attend our proposed meeting, and shall therefore have to cancel.   (Tôi rất tiếc phải báo với ông/bà rằng tôi sẽ không thể tham dự cuộc họp của chúng ta như đã hẹn.)   – I’m afraid I have to cancel our appointment for tomorrow.   (Tôi e rằng tôi phải hủy lịch hẹn của chúng ta vào ngày mai.)  – Owing to…, I’m afraid I have to cancel our appointment.   (Vì lý do…, tôi e rằng tôi phải hủy cuộc hẹn của chúng ta.) >> 

– I could not reach you on the phone, so I am writing you this mail to tell you I have to cancel your appointment for tomorrow. I’m extremely sorry for any inconvenience caused.(Do không thể liên lạc với ông/bà qua điện thoại, tôi xin viết email này để xin hủy cuộc hẹn của chúng ta vào ngày mai. Tôi vô cùng xin lỗi về sự bất tiện này.)- Regretfully, I have to inform you that I will not be able to attend our proposed meeting, and shall therefore have to cancel.(Tôi rất tiếc phải báo với ông/bà rằng tôi sẽ không thể tham dự cuộc họp của chúng ta như đã hẹn.)- I’m afraid I have to cancel our appointment for tomorrow.(Tôi e rằng tôi phải hủy lịch hẹn của chúng ta vào ngày mai.)- Owing to…, I’m afraid I have to cancel our appointment.(Vì lý do…, tôi e rằng tôi phải hủy cuộc hẹn của chúng ta.)>> Một số mẫu câu giao tiếp nơi công sở

Nguồn: babla

“Công Dụng” Của Tiếng Anh Giao Tiếp Trong Kinh Doanh

Trong lĩnh vực kinh doanh, tiếng Anh luôn được đề cao bởi vì nó mang lại rất nhiều thuận lợi cho cơ hội nghề nghiệp cũng như hỗ trợ đắc lực cho tiếng Anh giao tiếp của bạn trong những lần họp bàn chuyện quan trọng với các đối tác nước ngoài. Vì thế bạn hãy học tiếng Anh thật chăm chỉ, nhất là đối với chuyên ngành kinh doanh để có những điều kiện thật tốt góp phần vào việc hỗ trợ cho công việc.

Lợi ích của tiếng Anh giao tiếp trong Kinh doanh

Mức độ thông thạo về tiếng Anh giao tiếp cao cũng tương quan với sự thuận lợi trong công việc kinh doanh của bạn. Ở khắp mọi nơi trên thế giới, đặc biệt với những bạn đang công tác trong lĩnh vực này bằng ngôn ngữ chung ngày một nhiều hơn. Các công ty không sử dụng tiếng Anh sẽ bị tụt lại phía sau so với những đối thủ cạnh tranh của họ.

Theo bản báo cáo về Chỉ số kinh doanh thuận lợi của Ngân hàng Thế giới (WB) và tập đoàn tài chính quốc tế đã xếp hạng về môi trường pháp lý của các nền kinh tế ở trên thế giới bằng cách xem xét hiệu quả của nó trong việc khởi nghiệp hoặc điều hành một tổ chức doanh nghiệp. Chỉ số này bao gồm mười chỉ số phụ, trong đó có mức thuận lợi khi bắt đầu kinh doanh thương mại, tiến hành ký kết những hợp đồng này và giải quyết tình trạng vỡ nợ.

Ở những nước mà tiếng Anh giao tiếp không phải là ngôn ngữ chính thức lúc đó hoạt động kinh doanh trở nên thật dễ dàng, khi khả năng sử dụng tiếng Anh tốt hơn. Hiện nay, tại nhiều công ty trên khắp thế giới đang tiến hành ngày càng nhiều hợp đồng kinh doanh thông qua việc sử dụng ngoại ngữ. Số lượng những công ty ngày càng gia tăng đang dùng tiếng Anh như ngôn ngữ chung của cả công ty. Những tổ chức không sử dụng tiếng Anh sẽ bị tụt lại phía sau những đối thủ cạnh tranh của họ.

Toàn cầu hóa đang thúc đẩy các công ty mở rộng thị trường kinh doanh ra bên ngoài lãnh thổ quốc gia mình và trở thành những công ty quốc tế hàng đầu. Một kết quả nghiên cứu cho thấy 61% các công ty có thị trường trung bình tích cực hoạt động ở quốc tế năm 2013, so với 58% năm 2012 và 43% năm 2011. Nhân viên và các tổ chức giao dịch với khách hàng, đồng nghiệp, nhà cung cấp và đối tác ở nước ngoài ngày càng phổ biến nhiều hơn. Những công ty đang phát triển mạnh là những nơi sở hữu đội ngũ nhân viên đã được đào tạo để có thể giao dịch hiệu quả trên phạm vi toàn thế giới.

Trong một cuộc khảo sát với 572 giám đốc điều hành đến từ các công ty đa quốc gia trên thế giới, một nửa trong số đó đã thừa nhận rằng những hiểu lầm trong giao tiếp tiếng Anh với người nước ngoài đã cản trở rất nhiều thương vụ kinh doanh quốc tế quan trọng và gây ra tổn thất nặng nề cho các doanh nghiệp. Tỉ lệ này khá cao đối với những công ty của Braxin và Trung Quốc, lần lượt là 74% và 61% đã từng chịu những tổn thất như vậy.

Gần 90% trong số các Giám đốc điều hành được khảo sát cho biết khi nhân viên của họ cải thiện kỹ năng và kiến thức cơ bản trong tiếng Anh giao tiếp cơ bản hàng ngày thì lợi nhuận, doanh thu hay thị phần sẽ tăng trưởng đáng kể cùng với những cơ hội nghề nghiệp mang tính mở rộng kinh doanh tốt hơn và giảm thiểu được nhiều rủi ro cũng như thiệt hại. Một nghiên cứu độc lập được thực hiện vào năm 2014 cho thấy: Ở phạm vi toàn cầu, 79% những người đứng đầu trong các tổ chức doanh nghiệp đầu tư vào việc đào tạo ngôn ngữ chung cho nhân viên đều thu được doanh số bán hàng cao hơn hẳn so với lúc ban đầu.

Từ vựng tiếng Anh thường dùng trong kinh doanh

– Ceo (Chife executive officer): Tổng giám đốc – Management: Sự quản lý – The board of directors: Ban giám đốc – Director: Giám đốc – Businesswoman: Nữ doanh nhân – Self-employed: Chủ doanh nghiệp – R&D department: Phòng nghiên cứu và phát triển – Sales department: Phòng kinh doanh – Shipping department: Phòng vận chuyển – Merge: Sát nhập – Diversify: Đa dạng hóa – Outsource: Thuê gia công – Downsize: Cắt giảm nhân công – Do business with: Làm ăn với – Company: Công ty – Consortium: Tập đoàn – Subsidiary: Công ty con – Affiliate: Công ty liên kết – Headquarters: Trụ sở chính – Excutive: giám đốc điều hành, nhân viên chủ quản – Supervisor: Giám sát viên – Manager: Nhà quản lý – Representative: Người đại diện – Associate: Đồng nghiệp – Department: Phòng (ban) – Accounting department: Phòng kế toán – Finance department: Phòng tài chính – Personnel department: Phòng nhân sự – Purchasing department: Phòng mua sắm vật tư – Field office: Văn phòng làm việc tại hiện trường – Branch office: Văn phòng chi nhánh – Regional office: Văn phòng địa phương – Dealership: Công ty kinh doanh ô tô – Franchise: Nhượng quyền thương hiệu – Outlet: Cửa hàng bán lẻ – Wholesaler: Cửa hàng bán sỉ – Estanlish a company: Thành lập công ty – Go bankrupt: Phá sản – File for bankruptcy: Nộp đơn

Bạn đang đọc nội dung bài viết Tiếng Anh Giao Tiếp Chủ Đề Kinh Doanh trên website Maytinhlongthanh.com. Hy vọng một phần nào đó những thông tin mà chúng tôi đã cung cấp là rất hữu ích với bạn. Nếu nội dung bài viết hay, ý nghĩa bạn hãy chia sẻ với bạn bè của mình và luôn theo dõi, ủng hộ chúng tôi để cập nhật những thông tin mới nhất. Chúc bạn một ngày tốt lành!