Cập nhật nội dung chi tiết về Thuật Ngữ Quân Sự: Tiếng Anh Của Quân Đội Anh &Amp; Tiếng Anh Của Quân Đội Mỹ mới nhất trên website Maytinhlongthanh.com. Hy vọng thông tin trong bài viết sẽ đáp ứng được nhu cầu ngoài mong đợi của bạn, chúng tôi sẽ làm việc thường xuyên để cập nhật nội dung mới nhằm giúp bạn nhận được thông tin nhanh chóng và chính xác nhất.
THUẬT NGỮ QUÂN SỰ: TIẾNG ANH CỦA QUÂN ĐỘI ANH & TIẾNG ANH CỦA QUÂN ĐỘI MỸ
nguyễn phước vĩnh cố
bảo nguyên
PHƯƠNG NGỮ LÀ GÌ? (what is dialect?)
Theo từ điển Longman về Giảng dạy Ngôn ngữ & Ngôn ngữ học Ứng dụng (tr.107) thì ‘phương ngữ là một biến thể của một ngôn ngữ được nói ở một bộ phận của một quốc gia (phương ngữ khu vực) hoặc bởi những người thuộc về một giai cấp xã hội cụ thể (phương ngữ xã hội), mà khác về một số từ ngữ, ngữ pháp và/hoặc cách phát âm với các hình thức khác của cùng một ngôn ngữ (a variety of a language, spoken in one part of a country (regional dialect), or by people belonging to a particular social class (social dialect or SOCIOLECT), which is different in some words, grammar, and/or pronunciation from other forms of the same language).
PHƯƠNG NGỮ TIẾNG ANH & TIẾNG MỸ CỦA QUÂN HÀM CẤP TƯỚNG TRONG LỤC QUÂN
QUÂN ĐỘI ANH: LỤC QUÂN (BRITISH ARMY)
Field-Marshal /ˈfiːld mɑːʃl/ : Thống chế/Nguyên soái
General /ˈdʒen(ə)rəl / : Đại tướng
Lieutenant-General /lefˌtenənt ˈdʒenrəl/: Trung tướng
Major-General /ˌmeɪdʒə ˈdʒenrəl/: Thiếu tướng
Brigadier /ˌbrɪɡəˈdɪə(r)/: Chuẩn tướng
QUÂN ĐỘI MỸ: LỤC QUÂN (US ARMY)
General of the Army /ˌdʒenrəl əv ði ˈɑːrmi/: Thống tướng
General /ˈdʒen(ə)rəl /: Đại tướng
Lieutenant General /luːˌtenənt ˈdʒenrəl/: Trung tướng
Major General /ˌmeɪdʒə ˈdʒenrəl/: Thiếu tướng
Brigadier General /ˌbrɪɡədɪr ˈdʒenrəl/: Chuẩn tướng
PHƯƠNG NGỮ TRONG THUẬT NGỮ QUÂN SỰ ANH-MỸ HÀM CẤP TƯỚNG
– Ở tiếng Anh của lục quân Anh, thuật ngữ là ‘field-Marshal’ (thống chế) thì ở tiếng Anh của lục quân Mỹ là ‘general of the Army’ (thống tướng).
– 3 thuật ngữ ‘general’ (đại tướng), ‘lieutenant-general’ (trung tướng) ‘major-general’ (thiếu tướng) thì thuật ngữ quân sự Anh-Anh và Anh-Mỹ có cùng chung thuật ngữ.
– Riêng ‘chuẩn tướng’ tiếng Anh lục quân Anh là ‘brigadier’ thì ở lục quân Mỹ là ‘brigadier general’.
– Về ngữ âm thì biến thể trong phát âm từ ‘lieutenant’ trong thuật ngữ ‘lieutenant-general’ (trung tướng) có sự khác biệt giữa tiếng Anh- Anh và Anh-Mỹ trong thuật ngữ quân sự. Tiếng Anh- Anh của ‘lieutenant’ là /lefˈtenənt/còn tiếng Anh-Mỹ là /luːˈtenənt/.
Tài liệu tham khảo
1. Chu Xuân Nguyên-Đoàn Minh. 1993. Từ Điển Việt-Anh Theo Chủ Điểm. NXB Khoa học Xã hội Hà Nội.
2. Tom McArthur. 1981. Longman Lexicon of Contemporary English. Longman.
Thạc gián, chiều 15 tháng 12 năm 2020
Share this:
Like this:
Số lượt thích
Đang tải…
325 Từ Vựng Chủ Đề Quân Đội
1. Bộ quốc phòng: 国防部 Guófáng bù
2. Bộ trưởng bộ quốc phòng: 国防部长 guófáng bùzhǎng
3. Tổng cục chính trị: 总政治部 zǒng zhèngzhì bù
4. Bộ tổng tham mưu: 总参谋部 zǒng cānmóu bù
5. Tổng cục hậu cần: 总后勤部 zǒng hòuqín bù
6. Bộ tư lệnh quân khu: 军区司令部 jūnqū sīlìng bù
7. Bộ tư lệnh cảnh bị: 警备司令部 jǐngbèi sīlìng bù
8. Bộ tư lệnh hiến binh: 宪兵司令部 xiànbīng sīlìng bù
9. Tổng tư lệnh: 总司令 zǒng sīlìng
10. Tư lệnh: 司令官 sīlìng guān
11. Sĩ quan chỉ huy: 指挥官 zhǐhuī guān
12. Tham mưu trưởng: 参谋长 cānmóu zhǎng
17. Không quân: 空军 kōngjūn
19. Sĩ quan lục quân: 陆军军官 lùjūn jūnguān
20. Sĩ quan hải quân: 海军军官 hǎijūn jūnguān
21. Sĩ quan không quân: 空军军官 kōngjūn jūnguān
22. Binh lính: 士兵 shìbīng
23. Lính thủy: 水兵 shuǐbīng
24. Phi công: 飞行员 fēixíngyuán
25. Kế hoạch quốc phòng: 国防计划 guófáng jìhuà
26. Ngân sách quốc phòng: 国防预算 guófángyùsuàn
27. Chi tiêu quốc phòng: 国防开支 guófáng kāizhī
28. Mục tiêu quân sự: 军事目标 jūnshì mùbiāo
29. Can thiệp quân sự: 军事干涉 jūnshì gānshè
30. Căn cứ quân sự: 军事基地 jūnshì jīdì
31. Huấn luyện quân sự: 军事训练 jūnshì xùnliàn
32. Diễn tập quân sự: 军事演习 jūnshì yǎnxí
33. Ngân sách quân sự: 军事预算 jūnshì yùsuàn
34. Kinh phí quân sự: 军事拨款 jūnshì bōkuǎn
35. Học viện quân sự: 军事学院 jūnshì xuéyuàn
37. Quân nhạc: 军乐队 jūn yuèduì
38. Nhạc tiến quân: 军队进行曲 jūnduì jìnxíngqǔ
40. Kiểm soát quân nhân: 宪兵队 xiànbīng duì
41. Tiền vốn của quân đội: 军队资金 jūnduì zījīn
43. Hàng quân nhu: 军需品 jūnxū pǐn
44. Xí nghiệp quân nhu: 军需工厂 jūnxū gōngchǎng
45. Nhà máy quốc phòng: 兵工厂 bīnggōngchǎng
47. Kho vũ khí: 军火库 jūnhuǒ kù
48. Quân lương: 军粮 jūnliáng
50. Chó nghiệp vụ của quân đội: 军犬 jūn quǎn
51. Xe quân đội: 军车 jūnchē
52. Quân hiệu: 军号 jūn hào
53. Quân trang: 军装 jūnzhuāng
54. Kỷ luật quân đội: 军纪 jūnjì
55. Chi phí quân sự: 军费 jūnfèi
56. Gia đình quân nhân: 军属 jūnshǔ
57. Tuyển quân: 征兵 zhēngbīng
58. Luật nghĩa vụ quân sự: 征兵法 zhēngbīng fǎ
59. Chế độ nghĩa vụ quân sự: 征兵制 zhēngbīng zhì
60. Nghĩa vụ quân sự: 兵役 bīngyì
61. Nghĩa vụ quân sự: 义务兵役 yìwù bīngyì
62. Chế độ nghĩa vụ quân sự: 义务兵役制 yìwù bīngyì zhì
63. Cán bộ tuyển quân: 征兵人员 zhēngbīng rényuán
64. Tuyển chọn tân binh: 选拔征兵 xuǎnbá zhēngbīng
65. Tòng quân: 服兵役 fú bīngyì
66. Điều kiện tòng quân: 服役条件 fúyì tiáojiàn
67. Tuổi quân: 兵役年龄 bīngyì niánlíng
68. Thời hạn phục dịch: 服役期限 fúyì qíxiàn
69. Tham gia quân đội: 参军 cānjūn
70. Đang làm nghĩa vụ quân sự: 现役 xiànyì
71. Đang làm nghĩa vụ quân sự: 正服现役 zhèng fú xiànyì
72. Ngạch quân dịch dự bị: 预备役 yùbèiyì
73. Doanh trại quân đội: 士兵营房 shìbīng yíngfáng
74. Câu lạc bộ sĩ quan: 军官俱乐部 jūnguān jùlèbù
75. Câu lạc bộ chiến sĩ: 士兵俱乐部 shìbīng jùlèbù
80. Dao quân dụng: 军刀 jūndāo
84. Hơi cay: 催泪毒气 cuīlèi dúqì
86. Thủy lôi: 水雷 shuǐléi
88. Xe tăng hạng nặng: 重型坦克 zhòngxíng tǎnkè
89. Xe tăng hạng nhẹ: 轻型坦克 qīngxíng tǎnkè
90. Xe bọc thép: 装甲车 zhuāngjiǎchē
91. Tàu sân bay: 航空母舰 hángkōngmǔjiàn
92. Tuần dương hạm: 巡洋舰 xúnyángjiàn
93. Khu trục hạm: 驱逐舰 qūzhújiàn
94. Tàu hộ tống: 护卫舰 hùwèijiàn
95. Tàu đổ bộ: 登陆艇 dēnglùtǐng
96. Tàu ngầm: 潜艇 qiántǐng
97. Tàu vận tải: 运输舰 yùnshūjiàn
98. Tàu chở quân: 运兵船 yùn bīngchuán
99. Tàu quân nhu: 军需船 jūnxū chuán
100. Tàu cứu viện: 救援艇 jiùyuán tǐng
101. Tàu tuẫn tiễu: 巡逻艇 xúnluó tǐng
103. Máy bay quân sự: 军用飞机 jūnyòng fēijī
104. Máy bay tác chiến: 作战飞机 zuòzhàn fēijī
105. Máy bay chiến đấu: 战斗机 zhàndòujī
106. Máy bay phản lực chiến đấu: 喷气式战斗机 pēnqì shì zhàndòujī
107. Máy bay hộ tống: 护航战斗机 hùháng zhàndòujī
108. Máy bay ném bom: 轰炸机 hōngzhàjī
109. Máy bay cường kích: 截击机 jiéjí jī
110. Máy bay săn tàu ngầm: 反潜飞机 fǎnqián fēijī
111. Máy bay trinh sát: 侦察机 zhēnchá jī
112. Máy bay trinh sát không người lái: 无人驾驶侦察机 wú rén jiàshǐ zhēnchá jī
113. Máy bay vận tải: 运输机 yùnshūjī
114. Máy bay trực thăng: 直升机 zhíshēngjī
115. Máy bay trực thăng bọc thép: 装甲直升机 zhuāngjiǎ zhíshēngjī
116. Tàu lượn: 滑翔机 huáxiángjī
117. Dù: 降落伞 jiàngluòsǎn
118. Vệ tinh trinh sát: 侦察卫星 zhēnchá wèixīng
119. Tư lệnh tập đoàn quân: 集团军司令 jítuánjūn sīlìng
120. Chính ủy: 政委 zhèngwěi
121. Tư lệnh hạm đội: 舰队司令 jiànduì sīlìng
122. Hạm trưởng: 舰长 jiàn zhǎng
123. Đại đội không quân: 空军大队长 kōngjūn dà duìzhǎng
124. Quân đoàn trưởng: 军长 jūn zhǎng
125. Sư đoàn trưởng: 师长 shīzhǎng
126. Lữ đoàn trưởng: 旅长 lǚ zhǎng
127. Trung đoàn trưởng: 团长 tuán zhǎng
128. Tiểu đoàn trưởng: 营长 yíng zhǎng
129. Đại đội trưởng: 连长 lián zhǎng
130. Trung đội trưởng: 排长 pái zhǎng
131. Tiểu đội trưởng: 班长 bānzhǎng
132. Hạm đội: 舰队 jiànduì
133. Hạm đội tác chiến: 作战舰队 zuòzhàn jiànduì
135. Hạm đội hộ tống: 护卫舰队 hùwèijiànduì
136. Hạm đội chủ lực: 主力舰队 zhǔlì jiànduì
137. Hạm đội hỗn hợp đặc biệt: 特混舰队 tè hǔn jiànduì
138. Hạm đội đặc phái: 特遷舰队 tè qiān jiànduì
139. Hạm đội huấn luyện: 训练舰队 xùnliàn jiàn duì
140. Lính thủy đánh bộ: 海军陆战队 hǎijūn lù zhànduì
142. Bệnh viện lục quân: 陆军医院 lùjūn yīyuàn
143. Bệnh viện hải quân: 海军医院 hǎijūn yīyuàn
144. Bệnh viện không quân: 空军医院 kōngjūn yīyuàn
145. Bệnh viện chung: 总医院 zǒng yīyuàn
146. Bệnh viện dã chiến: 野战医院 yězhàn yīyuàn
147. Bệnh viện hậu phương: 后方医院 hòufāng yīyuàn
148. Bệnh viện hành quân: 随军医院 suíjūn yīyuàn
149. Bệnh viện nơi đóng quân: 驻地医院 zhùdì yīyuàn
151. Súng trường: 步枪 bùqiāng
152. Súng trường tự động: 自动步枪 zìdòng bùqiāng
153. Súng carbine: 卡宾枪 kǎbīnqiāng
154. Súng trọng liên: 重机枪 zhòng jīqiāng
155. Súng tiểu liên: 冲锋枪 chōngfēngqiāng
156. Súng lục: 手枪 shǒuqiāng
157. Lựu đạn: 手榴弹 shǒuliúdàn
159. Súng cối: 迫击炮 pò jí pào
160. Pháo dã chiến: 野战炮 yězhàn pào
161. Súng cao xạ: 高射炮 gāoshèpào
162. Phục viên: 复员 fùyuán
163. Quân chính quy: 正规军 zhèngguījūn
164. Quân không chính quy: 非正规军 fēi zhèng guī jūn
165. Quân thường trực: 常备军 chángbèijūn
166. Quân dự bị: 后备军 hòubèijūn
167. Quân chính phủ: 政府军 zhèngfǔ jūn
168. Quân tình nguyện: 志愿军 zhìyuànjūn
169. Quân đánh thuê: 雇佣军 gùyōng jūn
170. Quân viễn chinh: 远征军 yuǎnzhēng jūn
171. Quân đảo chính: 叛军 pàn jūn
172. Quân thảo phạt (trừng trị): 讨伐军 tǎofá jūn
174. Bộ đội tác chiến: 作战部队 zuòzhàn bùduì
175. Bộ đội xung kích: 突击部队 tújí bùduì
176. Bộ đội đi chi viện: 支援部队 zhīyuán bùduì
177. Bộ đội nước ngoài: 外国部队 wàiguó bùduì
178. Vận chuyển quân đội: 部队的运送 bùduì de yùnsòng
179. Tàu thủy chở quân: 部队运输船 bùduì yùnshū chuán
180. Quân nhân: 军人 jūnrén
181. Phong cách quân nhân: 军人风度 jūnrén fēngdù
183. Quân tịch: 军籍 jūnjí
184. Tuổi quân: 军龄 jūnlíng
185. Mũ lính: 军帽 jūn mào
186. Nghi lễ quân đội: 军礼 jūnlǐ
188. Quân lệnh: 军令 jūnlìng
189. Quân cảng: 军港 jūngǎng
191. Quân khu của tỉnh: 省军区 shěng jūnqū
192. Phân khu của quân độ: i军分区 i jūn fēnqū
193. Quân chủng: 军种 jūnzhǒng
194. Binh chủng: 兵种 bīngzhǒng
195. Bộ đội hàng không: 航空兵 hángkōngbīng
197. Bộ binh nhẹ: 轻步兵 qīng bùbīng
198. Bộ binh mô tô: 摩托化步兵 mótuō huà bùbīng
199. Bộ binh cơ giới: 机械化步兵 jīxièhuà bùbīng
200. Bộ đội cơ giới: 机械化部队 jīxièhuà bùduì
202. Kỵ binh nặng: 重骑兵 zhòng qíbīng
203. Kỵ binh nhẹ: 轻骑兵 qīng qíbīng
204. Pháo binh: 炮兵 pàobīng
205. Pháo binh hạng nặng: 重炮兵 zhòng pàobīng
206. Pháo binh hạng nhẹ: 轻炮兵 qīng pàobīng
207. Lính cao su: 高射炮兵 gāoshèpàobīng
208. Pháo binh dã chiến: 野战炮兵 yězhàn pào bīng
209. Lính thiết giáp: 装甲兵 zhuāngjiǎbīng
210. Lính quân giới: 军械兵 jūnxiè bīng
211. Lính vận tải: 运输兵 yùnshū bīng
212. Công binh: 工兵 gōngbīng
213. Công binh nhẹ: 轻工兵 qīng gōngbīng
214. Lính thông tin: 通信兵 tōngxìnbīng
215. Lính đường sắt: 铁道兵 tiědào bīng
216. Lính y tế: 卫生兵 wèishēng bīng
217. Lính trinh sát: 侦察兵 zhēnchá bīng
218. Bộ đội chiến đấu: 战斗部队 zhàndòu bùduì
219. Bộ đội tinh nhuệ: 精锐部队 jīngruì bùduì
220. Bộ đội chủ lực: 主力部队 zhǔlì bùduì
221. Bộ đội địa phương: 地方部队 dìfāng bùduì
222. Bộ đội độc lập: 独立部队 dúlì bùduì
223. Bộ đội mặt đất: 地面部队 dìmiàn bùduì
224. Bộ đội công binh: 工兵部队 gōng bīng bùduì
225. Bộ đội xe tăng: 坦克部队 tǎnkè bùduì
226. Bộ đội thiết giáp: 装甲部队 zhuāngjiǎ bùduì
227. Bộ đội nhảy dù: 伞兵部队 sǎnbīng bùduì
228. Bộ đội đổ bộ: 登陆部队 dēnglù bùduì
230. Bộ đội phòng ngự: 防御部队 fáng yù bùduì
231. Bộ đội thông tin: 通信部队 tōngxìn bùduì
232. Bộ đội vận tải: 运输部队 yùnshū bùduì
233. Bộ đội đặc biệt: 特遷部队 tè qiān bùduì
234. Bộ đội trinh sát: 侦察部队 zhēnchá bùduì
235. Bộ đội ra đa: 雷达部队 léidá bùduì
236. Bộ đội tên lửa: 火箭部队 huǒjiàn bùduì
237. Bộ đội đường sắt: 铁道部队 tiědào bùduì
238. Bộ đội hậu cần: 后勤部队 hòuqín bùduì
239. Bộ đội trị an: 治安部队 zhì’ān bùduì
240. Bộ đội phòng thủ: 卫戍部队 wèishù bùduì
241. Bộ đội biên phòng: 边防部队 biān fáng bùduì
242. Tập đoàn quân: 集团军 jítuánjūn
243. Quân đoàn: 军团 jūntuán
245. Binh đoàn: 兵团 bīngtuán
255. Tên lửa: 火箭 huǒjiàn
256. Hỏa tiễn chống tên lửa: 反导弹火箭 fǎn dǎodàn huǒjiàn
257. Tên lửa vũ trụ: 宇宙火箭 yǔzhòu huǒjiàn
258. Tên lửa chống tăng: 反坦克火箭 fǎn tǎnkè huǒjiàn
259. Tên lửa một tầng: 单级火箭 dān jí huǒjiàn
260. Tên lửa hai tầng: 两级火箭 liǎng jí huǒjiàn
261. Tên lửa ba tầng: 三级火箭 sān jí huǒjiàn
263. Tên lửa đất đối không: 地对空导弹 dì duì kōng dǎodàn
264. Tên lửa đất đối đất: 地对地导弹 dì duì dì dǎodàn
265. Tên lửa đất đối hạm: 地对舰导弹 dì duì jiàn dǎodàn
266. Tên lửa hạm đối hạm: 舰对舰导弹 jiàn duì jiàn dǎodàn
267. Tên lửa tầm xa: 远程导弹 yuǎnchéng dǎodàn
268. Tên lửa tầm trung: 中程导弹 zhōng chéng dǎodàn
269. Tên lửa tầm gần: 近程导弹 jìn chéng dǎodàn
270. Tên lửa chiến lược: 战略导弹 zhànlüè dǎodàn
271. Tên lửa chiến thuật: 战术导弹 zhànshù dǎodàn
272. Tên lửa bắn chặn: 截击导弹 jiéjí dǎodàn
273. Tên lửa phòng không: 防空导弹 fángkōng dǎodàn
274. Tên lửa vũ trụ: 航天导弹 hángtiān dǎodàn
275. Tên lửa hành trình: 巡航导弹 xúnháng dǎodàn
276. Tên lửa chống tăng: 反坦克导弹 fǎn tǎnkè dǎodàn
277. Tên lửa đạn đạo: 弹道导弹 dàndào dǎodàn
278. Tên lửa đầu đạn hạt nhân: 核弹头导弹 hédàntóu dǎodàn
279. Bom nguyên tử: 原子导弹 yuánzǐ dǎodàn
280. Tên lửa tầm thấp: 低空导弹 dīkōng dǎodàn
281. Tên lửa patriot: 爱国者导弹 àiguó zhě dǎodàn
282. Tên lửa send: 飞毛腿导弹 fēimáotuǐ dǎodàn
283. Tên lửa rắn đuôi kêu: 响尾蛇导弹 xiǎngwěishé dǎodàn
284. Vũ khí thông thường: 常规武器 chángguī wǔqì
285. Vũ khí hóa học: 化学武器 huàxué wǔqì
286. Vũ khí sinh học: 生物武器 shēngwù wǔqì
287. Vũ khí vi trùng: 细菌武器 xìjùn wǔqì
288. Vũ khí nguyên tử: 原子武器 yuánzǐ wǔqì
289. Vũ khí hạt nhân: 核武器 héwǔqì
290. Quân hàm: 军衔 jūnxián
291. Nguyên soái: 元帅 yuánshuài
292. Tướng quân: 将军 jiāng jūn
293. Đại tướng: 大奖 dàjiǎng
294. Thượng tướng: 上将 shàng jiàng
295. Thượng tướng hải quân: 海军上将 hǎijūn shàng jiàng
296. Trung tướng: 中将 zhōng jiàng
297. Thiếu tướng: 少将 shàojiàng
299. Thượng tá: 上校 shàngxiào
300. Trung tá: 中校 zhōng xiào
301. Thiếu tá: 少校 shàoxiào
303. Thượng úy: 上尉 shàngwèi
304. Trung úy: 中尉 zhōngwèi
305. Thiếu úy: 少尉 shàowèi
306. Thượng sĩ lục quân: 陆军上士 lùjūn shàng shì
307. Trung sĩ lục quân: 陆军中士 lùjūn zhōng shì
308. Hạ sĩ lục quân: 陆军下士 lùjūn xiàshì
309. Binh nhất lục quân: 陆军一等兵 lùjūn yī děng bīng
310. Binh nhì lục quân: 陆军二等兵 lùjūn èrděngbīng
311. Tân binh lục quân: 陆军新兵 lùjūn xīnbīng
312. Thượng sĩ hải quân: 海军上士 hǎijūn shàng shì
313. Trung sĩ hải quân: 海军中士 hǎijūn zhōng shì
314. Hạ sĩ hải quân: 海军下士 hǎijūn xiàshì
315. Thủy binh bậc cao: 上等水兵 shàng děng shuǐbīng
316. Thủy binh bậc 1: 一等水兵 yī děng shuǐbīng
317. Thủy binh bậc 2: 二等水兵 èr děng shuǐbīng
318. Binh nhất hải quân: 海军一等兵 hǎijūn yī děng bīng
319. Binh nhì hải quân: 海军二等兵 hǎijūn èrděngbīng
320. Thượng sĩ không quân: 空军上士 kōngjūn shàng shì
321. Trung sĩ không quân: 空军中士 kōngjūn zhōng shì
322. Hạ sĩ không quân: 空军下士 kōngjūn xiàshì
323. Binh nhất không quân: 空军一等兵 kōngjūn yī děng bīng
324. Binh nhì không quân: 空军二等兵 kōngjūn èrděngbīng
325. Tân binh không quân: 空军新兵 Kōngjūn xīnbīng
Học Viện Khoa Học Quân Sự
2. Comrade: đồng chí/ chiến hữu
3. Combat unit: đơn vị chiến đấu
4. Combatant: chiến sĩ, người chiến đấu, chiến binh
5. Combatant arms: những đơn vị tham chiến
6. Combatant forces: lực lượng chiến đấu
7. Combatant officers: những sĩ quan trực tiếp tham chiến
8. Combine efforts, join forces: hiệp lực
9. Commandeer: trưng dụng cho quân đội
10. Commander: sĩ quan chỉ huy
11. Commander-in-chief: tổng tư lệnh/ tổng chỉ huy
12. Commando: lính com-măng-đô/ biệt kích/ biệt động/ đặc công
13. Commodore: Phó Đề đốc
14. Concentration camp: trại tập trung
15. Counter-attack: phản công
16. Counter-insurgency: chống khởi nghĩa/ chống chiến tranh du kích
17. Court martial: toà án quân sự
18. Crack troops: tinh binh/ đội quân tinh nhuệ
19. Crash: sự rơi (máy bay)
20. Curfew: lệnh giới nghiêm/ sự giới nghiêm
21. Chief of staff: tham mưu trưởng
22. Class warfare: đấu tranh giai cấp
23. Cold war: chiến tranh lạnh
24. Colonel (Captain in Navy); Đại tá
25. Combat fatigue: bệnh thần kinh (do chiến đấu căng thẳng)
26. Convention, agreement: hiệp định
27. Combat patrol: tuần chiến
28. Curtain-fire: lưới lửa
29. Deadly weapon: vũ khí giết người
30. Delayed action bomb/ time bomb: bom nổ chậm
31. Demilitarization: phi quân sự hoá
32. Deployment: dàn quân, dàn trận, triển khai
33. Deserter: kẻ đào tẩu, kẻ đào ngũ
34. Detachment: phân đội, chi đội (đi làm nhiệm vụ riêng lẻ)
35. Diplomatic corps: ngoại giao đoàn
36. Disarmament: giải trừ quân bị
37. Draft: phân đội, biệt phái, phân đội tăng cường
38. Defense line: phòng tuyến
39. Declassification: làm mất tính bí mật/ tiết lộ bí mật
40. Drill: sự tập luyện
41. Drill-ground: bãi tập, thao trường
42. Drill-sergeant: hạ sĩ quan huấn luyện
43. Drumfire: loạt đại bác bắn liên hồi (chuẩn bị cho cuộc tấn công của bộ binh)
45. Drumhead court martial: phiên toà quân sự bất thường (ở mặt trận)
46. Front lines: tiền tuyến
47. Factions and parties: phe phái
48. Faction, side: phe cánh
49. Field hospital: bệnh viện dã chiến
50. Field marshal: thống chế/ đại nguyên soái
51. Field-battery: đơn vị pháo dã chiến, khẩu đội pháo dã chiến
52. Field-officer: sĩ quan cấp tá
53. Fighting trench: chiến hào
54. First Lieutenant (Lieutenant Junior Grade in Navy): Trung úy
55. Flag-officer: (hàng hải) sĩ quan cấp đô đốc
56. Flak: hoả lực phòng không
57. Flak jacket: áo chống đạn
58. Flight recorder: hộp đen trong máy bay
59. Garrison: đơn vị đồn trú (tại một thành phố hoặc một đồn bót)
60. General: Đại tướng
61. General headquarters: (quân sự) tổng hành dinh
62. General of the Air Force: Thống tướng Không quân
63. General of the Army: Thống tướng Lục quân
64. General staff: bộ tổng tham mưu
65. Genocide: tội diệt chủng
66. Grenade: lựu đạn
67. Ground forces: lục quân
68. Guerrilla: du kích, quân du kích
69. Guerrilla warfare: chiến tranh du kích
70. Guided missile: tên lửa điều khiển từ xa
71. Heavy armed: được trang bị vũ khí nặng: heavy artillery
72. Heliport: sân bay dành cho máy bay lên thẳng
73. Improvised Explosive Device (IED): bom gây nổ tức thì/ mìn tự kích nổ
74. Insurgency: tình trạng nổi dậy/ tình trạng nổi loạn/ sự nổi dậy, sự nổi loạn
75. Intelligence bureau/ intelligence department: vụ tình báo
76. Interception: đánh chặn
77. Jet plane: máy bay phản lực
78. Land force: lục quân
79. Landing craft: tàu đổ bộ, xuồng đổ bộ
80. Landing troops: quân đổ bộ
81. Liaison officer: sĩ quan liên lạc
82. Lieutenant Colonel (Commander in Navy): Trung tá
83. Lieutenant General: Trung tướng
84. Lieutenant-Commander (Navy): thiếu tá hải quân
85. Line of march: đường hành quân
86. Major (Lieutenant Commander in Navy): Thiếu tá
87. Major General: Thiếu tướng
88. Master sergeant/ first sergeant: trung sĩ nhất
89. Mercenary: lính đánh thuê
90. Military attaché: tùy viên quân sự
91. Military base: căn cứ quân sự
92. Military operation: hành binh
93. Militia: dân quân
94. Minefield: bãi mìn
95. Mutiny: cuộc nổi dậy chống đối, cuộc nổi loạn, cuộc binh biến
96. Non-commissioned officer: hạ sĩ quan
97. Overflight: sự bay trên vùng trời nước khác (để do thám)
98. Parachute troops: quân nhảy dù
99. Paramilitary: bán quân sự
100. To boast, to brag: khoa trương
101. To bog down: sa lầy
102. To declare war on (against, upon): tuyên chiến với
103. To fall into an ambush: rơi vào một trận địa phục kích, rơi vào ổ phục kích
104. To postpone (military) action: hoãn binh
105. Warrant-officer: chuẩn uý
106. Vice Admiral: Phó Đô đốc
107. Vanguard: Quân Tiên Phong II
108. Veteran troops: quân đội thiện chiến
109. Ministry of defence: bộ Quốc phòng
110. Zone of operations: khu vực tác chiến
Theo chúng tôi
Thi Vào Quân Đội Ra Trường Làm Gì?
Đại tá Vũ Xuân Tiến cho biết tùy từng ngành, học viên sẽ được phân công việc làm khác nhau, sau khi tốt nghiệp trường quân đội.
“Thi vào ngành quân đội thì ra trường làm gì? Cơ hội công việc ra sao”, một học sinh đặt câu hỏi trong “Ngày hội tư vấn tuyển sinh 2019” diễn ra hôm 17/3 tại ĐH Bách Khoa Hà Nội.
Đại tá Vũ Xuân Tiến – Trưởng ban Tuyển sinh, Bộ Quốc phòng – trả lời thí sinh thi các trường quân đội đều phải qua sơ tuyển, đủ tiêu chuẩn sức khỏe và chính trị. Thông tin học viên quân đội sau này ra trường làm gì được cung cấp đầy đủ tại các trường và website của Bộ Quốc phòng.
Học viên tham gia các trường quân đội trình độ đại học, ra trường là sĩ quan. Quân nhân chuyên nghiệp có đào tạo trình độ cao đẳng, trung cấp. Học viên khi ra trường đeo hàm quân nhân chuyên nghiệp.
Cả sĩ quan và quân nhân chuyên nghiệp đều công tác trong quân đội. Vì vậy, tất cả trường đào tạo sĩ quan hoặc học viên nhập ngũ rồi vào quân nhân chuyên nghiệp đều thuộc quân đội.
Theo Đại tá Vũ Xuân Tiến, tùy ngành học, thí sinh có các công việc khác nhau.
Ví dụ, thí sinh học Học viện Quân y ra trường làm ở bệnh xá, đơn vị quân y tuyến trung đoàn, sư đoàn, quân khu, quân đoàn, hoặc tuyến bệnh viện trung ương, quân khu trực thuộc quân đội.
Đối với tuyến kỹ thuật, học viên có thể làm trung đội trưởng, kỹ sư, trợ lý kỹ thuật.
Với sĩ quan chỉ huy, học viên tốt nghiệp làm trung đội trưởng ở các đơn vị, ra quản lý ở trung đội, các ngành chỉ huy tham mưu.
Học sinh học chính trị ra làm cán bộ ở các đơn vị như chính trị viên phó, chính trị viên, đại đội.
Tùy ngành học của quân đội, học viên sẽ được phân công công tác, được hỗ trợ toàn bộ quá trình ăn, ở, chi phí. Học viên nhận sự phân công công tác sau khi ra trường.
Với tuyển sinh hệ dân sự tại các trường quân đội, đại tá Tiến cho hay các trường chưa công bố chỉ tiêu. Năm 2019, hệ dân sự cơ bản bằng 50% chỉ tiêu của năm 2018. Từ năm 2020, các trường quân đội sẽ không tuyển sinh hệ dân sự.
Học phí trung bình 20 triệu đồng cho những ngành chuẩn quốc tế Học phí trung bình cho các ngành chuẩn quốc tế tại ĐH Bách khoa, ĐH Quốc gia Hà Nội lên đến 20 triệu đồng/năm học. Những ngành này cũng có mức đầu vào cao, trên 25 điểm.
Thí sinh chỉ được đăng ký nguyện vọng 1 (nguyện vọng cao nhất) vào một trường quân đội ngay từ khi làm hồ sơ sơ tuyển. Nếu trường có nhiều ngành đào tạo, thí sinh chỉ được đăng ký dự tuyển vào một ngành. Các nguyện vọng còn lại, thí sinh có thể đăng ký vào trường ngoài quân đội hoặc hệ dân sự của các trường quân đội. Việc đăng ký thực hiện theo quy định của Bộ GD&ĐT.
Thí sinh đăng ký dự tuyển vào các trường trong quân đội phải tham gia sơ tuyển và dự kỳ thi THPT quốc gia trong năm đăng ký dự tuyển, lấy kết quả xét tuyển theo quy định của Bộ GD&ĐT.
Theo quy định của Bộ Quốc Phòng, để được đăng ký dự tuyển vào các trường quân đội, thí sinh phải đủ các điều kiện về tiêu chuẩn: Lý lịch chính trị, sức khỏe, độ tuổi, văn hóa. Quân nhân phải được cấp có thẩm quyền đánh giá hoàn thành nhiệm vụ trong thời gian phục vụ tại ngũ.
Bạn đang đọc nội dung bài viết Thuật Ngữ Quân Sự: Tiếng Anh Của Quân Đội Anh &Amp; Tiếng Anh Của Quân Đội Mỹ trên website Maytinhlongthanh.com. Hy vọng một phần nào đó những thông tin mà chúng tôi đã cung cấp là rất hữu ích với bạn. Nếu nội dung bài viết hay, ý nghĩa bạn hãy chia sẻ với bạn bè của mình và luôn theo dõi, ủng hộ chúng tôi để cập nhật những thông tin mới nhất. Chúc bạn một ngày tốt lành!