Cập nhật nội dung chi tiết về Tuyển Sinh Trường Đại Học Hải Phòng Năm 2022 mới nhất trên website Maytinhlongthanh.com. Hy vọng thông tin trong bài viết sẽ đáp ứng được nhu cầu ngoài mong đợi của bạn, chúng tôi sẽ làm việc thường xuyên để cập nhật nội dung mới nhằm giúp bạn nhận được thông tin nhanh chóng và chính xác nhất.
Đại học Hải Phòng chính thức có phương án tuyển sinh đại học cho năm 2021.
GIỚI THIỆU CHUNG
Tên trường:
Đại học Hải Phòng
Tên tiếng Anh: Haiphong University
Mã trường: THP
Loại trường: Công lập
Loại hình đào tạo: Đại học – Cao đẳng – Trung cấp chuyên nghiệp
Địa chỉ: Số 171 Phan Đăng Lưu – Kiến An – Hải Phòng
Điện thoại: (0225)3.591.574 nhánh 101
Email: pktdbcl@dhhp.edu.vn
Website: http://dhhp.edu.vn/
Fanpage: https://www.facebook.com/HaiPhongUniversity
THÔNG TIN TUYỂN SINH NĂM 2021
(Dựa theo Thông báo tuyển sinh đại học, cao đẳng chính quy năm 2021 của trường Đại học Hải Phòng cập nhật ngày 29/4/2021)
1. Các ngành tuyển sinh
Các ngành đào tạo, mã ngành, tổ hợp xét tuyển và chỉ tiêu tuyển sinh trường Đại học Hải Phòng năm 2021 như sau:
2. Phương thức xét tuyển
Đại học Hải Phòng tuyển sinh đại học chính quy năm 2021 theo các phương thức sau:
Phương thức 1: Xét tuyển dựa vào điểm thi tốt nghiệp THPT năm 2021
Điều kiện xét tuyển
Tốt nghiệp THPT tính tới thời điểm xét tuyển
Điểm xét tuyển đạt ngưỡng đảm bảo chất lượng đầu vào theo quy định của Đại học Hải Phòng.
Phương thức 2: Xét học bạ THPT năm 2021
Xét theo kết quả học tập năm lớp 12 của 3 môn thuộc tổ hợp xét tuyển.
Lưu ý: Không xét học bạ các ngành Ngôn ngữ Anh, Ngôn ngữ Trung Quốc và các ngành Sư phạm (trừ Giáo dục thể chất).
Tải phiếu đăng ký xét học bạ (tải xuống)
Phương thức 3: Xét tuyển kết hợp
Xét tuyển kết hợp giữa Chứng chỉ quốc tế và kết quả thi THPT hoặc với học bạ THPT.
Điều kiện xét tuyển: Các chứng chỉ quốc tế IELTS, TOEFL iBT, TOEIC, Tiếng Trung HSK được chấp nhận.
Phương thức 4: Xét kết quả thi Đánh giá năng lực của Đại học Quốc gia Hà Nội
Phương thức 5: Xét tuyển thẳng
Thực hiện theo quy định của Bộ GD&ĐT.
Tính điểm xét tuyển
Điểm xét tuyển = tổng số điểm của 03 môn trong tổ hợp (đã tính hệ số) cộng với điểm ưu tiên và khuyến khích (nếu có). Điểm của môn chính nhân hệ số 2. Điểm xét tuyển tính theo thang điểm 10, được làm tròn đến hai chữ số thập phân.
Đối với ngành có môn Năng khiếu, điểm xét tuyển là tổng số điểm của 02 môn xét tuyển (đã tính hệ số) và điểm thi môn năng khiếu (đã tính hệ số) cộng với điểm ưu tiên và khuyến khích (nếu có).
Tổ chức thi năng khiếu
– Áp dụng cho các ngành: Giáo dục Mầm non, Giáo dục Thể chất, Kiến trúc.
– Môn thi Năng khiếu của khối M00, M01, M02 gồm 03 phần thi: Hát, Kể chuyện, Đọc diễn cảm.
– Môn thi Năng khiếu của khối T00, T01 gồm 02 phần thi: Bật cao tại chỗ; Chạy 100m. Thí sinh phải có ngoại hình cân đối, nam cao 1,65m, nặng 45kg; nữ cao 1,55m, nặng 40kg trở lên.
– Môn thi Năng khiếu của khối V00, V01, V02, V03 là phần thi: Vẽ mỹ thuật (Vẽ tĩnh vật).
– Điểm thi môn Năng khiếu là trung bình cộng của các phần thi.
– Thí sinh đăng ký dự thi môn Năng khiếu tại Trường hoặc gửi chuyển phát nhanh hồ sơ đăng ký.
Hồ sơ đăng ký dự thi năng khiếu bao gồm:
Phiếu đăng ký dự thi môn năng khiếu – theo mẫu
03 ảnh 4×6
Lệ phí xét tuyển: 300k/hồ sơ
ĐIỂM CHUẨN/ĐIỂM TRÚNG TUYỂN 2020
Ngành học Điểm chuẩn
2018 2019 2020
Giáo dục Mầm non 17 18 18.5
Giáo dục Tiểu học 17 18 18.5
Giáo dục Chính trị 17 18 18.5
Giáo dục Thể chất 22 24 19.5
Sư phạm Toán học 17 18 18.5
Sư phạm Vật lý 22 18
Sư phạm Hóa học 22 18
Sư phạm Ngữ văn 17 18 18.5
Sư phạm Địa lý 17 18
Sư phạm Tiếng Anh 20 21 19.5
Ngôn ngữ Anh 18.5 18.5 17
Ngôn ngữ Trung Quốc 18.5 23 20
Văn học 14 14 14
Kinh tế 14 14 15
Việt Nam học 15 16 14
Quản trị kinh doanh 14 14 14
Tài chính – Ngân hàng 14 14 14
Kế toán 14 14 15
Công nghệ thông tin 14 14 15
Công nghệ kỹ thuật xây dựng 14 14 14
Công nghệ chế tạo máy 14 14 14
Công nghệ kỹ thuật cơ điện tử 14 14 14
Công nghệ kỹ thuật điện, điện tử 14 14 14
Công nghệ kỹ thuật điều khiển và tự động hóa 14 14 14
Kiến trúc 18 24 16
Khoa học cây trồng 22 17 14
Công tác xã hội 14 14 14
Giáo dục Mầm non (Cao đẳng) 15 16 16.5
Thông Tin Tuyển Sinh Trường Đại Học Ngoại Ngữ
Cập nhật: 02/11/2020
A. GIỚI THIỆU
Tên trường: Đại học Ngoại ngữ – Đại học Đà Nẵng
Tên tiếng Anh: University of Foreign Language Studies – The University of Da Nang (UFLS)
Mã trường: DDF
Loại trường: Công lập
Hệ đào tạo: Đại học – Sau đại học – Tại chức
Địa chỉ:
Cơ sở 1: 131 Lương Nhữ Hộc, phường Khuê Trung, quận Cẩm Lệ, thành phố Đà Nẵng
Cơ sở 2: 41 Lê Duẩn, phường Hải Châu 1, quận Hải Châu, thành phố Đà Nẵng
SĐT: (+84) 236. 3699324
Email: dhnn@ufl.udn.vn
Facebook: chúng tôi
B. THÔNG TIN TUYỂN SINH NĂM 2020
I. Thông tin chung
1. Thời gian xét tuyển
Thời gian nhận hồ sở ĐKXT:
– Phương thức 1: Theo quy định của Bộ Giáo dục và Đào tạo.
– Phương thức 2: Từ ngày 17/6/2020 đến 31/7/2020.
– Phương thức 3: Từ ngày 15/6/2020 đến 31/7/2020.
– Phương thức 4: Từ ngày 15/6/2020 đến 31/7/2020.
– Phương thức 5: Theo quy định của Bộ Giáo dục và Đào tạo.
Thí sinh có đủ các điều kiện theo quy định tại Điều 5 của “Quy chế tuyển sinh trình độ đại học; tuyển sinh trình độ cao đẳng nhóm ngành Giáo dục Mầm non” ban hành theo Thông tư 09/2020/TT-BGDĐT ngày 07/5/2020 của Bộ Giáo dục và Đào tạo (Bộ GD&ĐT).
3. Phạm vi tuyển sinh 4. Phương thức tuyển sinh 4.1. Phương thức xét tuyển
Phương thức 1: Tuyển thẳng theo quy định của Bộ Giáo dục và Đào tạo.
Phương thức 2 : Xét tuyển theo đề án của Trường Đại học Ngoại ngữ – Đại học Đà Nẵng.
Phương thức 3: Xét tuyển dựa vào điểm học bạ (dành cho thí sinh tốt nghiệp THPT năm 2020).
Phương thức 4: Xét tuyển dựa vào kết quả kiểm tra trình độ năng lực của ĐHQG chúng tôi năm 2020.
Phương thức 5: Xét tuyển dựa vào kết quả kỳ thi tốt nghiệp THPT năm 2020.
4.2. Ngưỡng đảm bảo chất lượng đầu vào, điều kiện nhận hồ sơ ĐKXT
– Phương thức 1: Tuyển thẳng theo quy định của Bộ Giáo dục và Đào tạo.
– Phương thức 2 : Xét tuyển theo đề án của Trường Đại học Ngoại ngữ – Đại học Đà Nẵng.
Xét tuyển vào tất cả các ngành đào tạo của trường. Riêng đối với các ngành sư phạm (Sư phạm tiếng Anh, Sư phạm tiếng Pháp và Sư phạm tiếng Trung Quốc), ngoài các điều kiện nêu bên dưới, thí sinh cần phải đạt ngưỡng đảm bảo chất lượng đầu vào của các ngành đào tạo giáo viên do Bộ GD&ĐT quy định trong quy chế tuyển sinh 2020, cụ thể là : thí sinh phải có học lực lớp 12 xếp loại Giỏi.
– Phương thức 3: Xét tuyển dựa vào điểm học bạ (dành cho thí sinh tốt nghiệp THPT năm 2020)
+ Điểm môn học trong tổ hợp xét tuyển là trung bình cộng của điểm trung bình môn học năm lớp 10, lớp 11 và HK1 lớp 12, làm tròn đến 2 chữ số thập phân.
+ Tổng điểm 3 môn (không nhân hệ số) trong tổ hợp xét tuyển từ 18,00 điểm trở lên.
+ Đối với các ngành có cùng môn Ngoại ngữ trong các tổ hợp xét tuyển, tiêu chí phụ đối với các thí sinh bằng điểm : Ưu tiên môn Ngoại ngữ.
+ Đối với các ngành sư phạm (Sư phạm tiếng Anh, Sư phạm tiếng Pháp và Sư phạm tiếng Trung), ngoài những tiêu chí nêu trên, thí sinh cần phải đạt ngưỡng đảm bảo chất lượng đầu vào của các ngành đào tạo giáo viên do Bộ GD&ĐT quy định trong quy chế tuyển sinh 2020, cụ thể là : thí sinh phải có học lực lớp 12 xếp loại Giỏi.
+ Điểm trúng tuyển ngành được quy về thang điểm 30.
– Phương thức 4: Xét tuyển dựa vào kết quả kiểm tra trình độ năng lực của ĐHQG TP. HCM năm 2020.
Xét tuyển từ cao đến thấp cho đến hết chỉ tiêu các thí sinh có tổng điểm bài thi đánh giá năng lực của ĐHQG TP. HCM đạt từ 600 điểm trở lên và điểm trung bình chung môn Ngoại ngữ năm lớp 10, lớp 11 và HK1 lớp 12 THPT đạt từ 6,5 trở lên. Điểm môn Ngoại ngữ lấy từ học bạ.
– Phương thức 5: Xét tuyển dựa vào kết quả kỳ thi tốt nghiệp THPT 2020
+ Điểm xét tuyển dựa trên tổng điểm thi của tổ hợp ba môn xét tuyển (xem Mục 1.6) theo thang điểm 30 (môn Ngoại ngữ nhân hệ số 2) của kết quả kỳ thi tốt nghiệp THPT năm 2020.
+ Ngưỡng đảm bảo chất lượng đầu vào đối với phương thức xét tuyển dựa vào kết quả kỳ thi tốt nghiệp THPT 2020 theo quy định hiện hành và được công bố sau khi có kết quả kỳ thi.
+ Đối với các ngành có cùng môn Ngoại ngữ trong các tổ hợp xét tuyển, tiêu chí phụ đối với các thí sinh bằng điểm : Ưu tiên môn Ngoại ngữ.
5. Học phí
Mức học phí của trường Đại học Ngoại ngữ – Đại học Đà Nẵng đối với sinh viên hệ đại học chính quy:
Năm học 2019 – 2020: 8.900.000 đồng/ năm.
Năm học 2020 – 2021: 9.800.00 đồng/ năm.
Học phí của chương trình đào tạo chất lượng cao trình độ đại học tuyển sinh năm 2020: mức học phí trung bình: 12.600.000 đồng/học kỳ.
Điểm chuẩn của trường Đại học Ngoại ngữ – Đại học Đà Nẵng như sau:
D. MỘT SỐ HÌNH ẢNH
Trường Đại học Ngoại ngữ – ĐH Đà Nẵng Toàn cảnh trường Đại học Ngoại ngữ – ĐH Đà Nẵng từ góc nhìn trên cao
Khi có yêu cầu thay đổi, cập nhật nội dung trong bài viết này, Nhà trường vui lòng gửi mail tới: tuyensinhso.com@gmail.com
Thông Tin Tuyển Sinh Trường Đại Học Fpt Đà Nẵng
Cập nhật: 02/10/2020
A. GIỚI THIỆU
Tên trường: Đại học FPT
Tên tiếng Anh: FPT University
Loại trường: Dân lập
Mã trường: FPT
Hệ đào tạo: Đại học
Địa chỉ: 137 Nguyễn Thị Thập, phường Hòa Minh, quận Liên Chiểu, thành phố Đà Nẵng
SĐT: (028).7300.5588
Website: http://dnuni.fpt.edu.vn/
Facebook: chúng tôi
B. THÔNG TIN TUYỂN SINH NĂM 2020
I. Thông tin chung
1. Thời gian xét tuyển
Theo kế hoạch của Bộ GD&ĐT và của nhà trường.
2. Hồ sơ xét tuyển
Phiếu đăng ký ĐH FPT;
01 bản photo hoặc bản scan CMND;
01 ảnh 3×4 hoặc bản scan ảnh 3×4;
Lệ phí xét tuyển 100.000 VNĐ;
01 bản photo/bản scan Học bạ THPT (đối với hồ sơ xét tuyển theo kết quả Học bạ THPT) hoặc 01 bản chính Giấy chứng nhận kết quả thi THPT 2020 (đối với hồ sơ xét tuyển theo kết quả thi THPT 2020);
01 Giấy chứng nhận xếp hạng học sinh THPT trên trang http://SchoolRank.fpt.edu.vn
* Đăng ký xét tuyển chỉ hợp lệ khi Trường ĐH FPT nhận được đầy đủ hồ sơ và lệ phí xét tuyển theo quy định.
3. Đối tượng tuyển sinh
Thí sinh đã tốt nghiệp THPT hoặc tương đương tính đến thời điểm nhập học.
4. Phạm vi tuyển sinh
Tuyển sinh trong cả nước.
5. Phương thức tuyển sinh a. Đối với các thí sinh tốt nghiệp THPT trước năm 2020 và các thí sinh tốt nghiệp THPT năm 2020 nộp hồ sơ xét tuyển trước ngày 01/04/2020
Các thí sinh thuộc đối tượng tuyển sinh có nguyện vọng theo học tại Trường ĐH FPT cần đủ điều kiện xét tuyển và đáp ứng một trong hai điều kiện sau:
– Tổng điểm 3 môn (mỗi môn tính trung bình hai học kỳ cuối THPT) đạt 18 điểm* trở lên xét theo tổ hợp môn tương ứng với ngành đăng ký học tại Trường ĐH FPT;
– Tổng điểm 3 môn trong kỳ thi THPT đạt 15 điểm** trở lên (đã bao gồm điểm ưu tiên theo quy định của Bộ Giáo dục & Đào tạo) xét theo tổ hợp môn tương ứng với ngành đăng ký học tại Trường ĐH FPT.
Thí sinh đủ điều kiện xét tuyển vào Trường ĐH FPT nếu đáp ứng một trong những điều kiện sau:
– Thuộc diện được tuyển thẳng theo Quy chế tuyển sinh Đại học, Cao đẳng hệ đại học chính quy của Bộ GD&ĐT;
– Tổng điểm 3 môn đạt 21 điểm* trở lên (đã bao gồm điểm ưu tiên) trong kỳ thi THPT năm 2020 xét theo tổ hợp môn tương ứng với ngành đăng ký học tại Trường ĐH FPT;
– Tổng điểm 3 môn (mỗi môn tính trung bình hai học kỳ cuối THPT) đạt 21 điểm* trở lên (áp dụng cho sinh viên nhập học tại Hà Nội và Tp. Hồ Chí Minh), đạt 19.5 điểm* trở lên (áp dụng cho sinh viên nhập học tại Tp.Cần Thơ và Tp.Đà Nẵng) xét theo tổ hợp môn tương ứng với ngành đăng ký học tại Trường ĐH FPT;
– Ngành Ngôn Ngữ Anh: Có chứng chỉ tiếng Anh TOEFL iBT từ 80 hoặc IELTS (Học thuật) từ 6.0 hoặc quy đổi tương đương;
– Ngành Ngôn Ngữ Nhật: Có chứng chỉ tiếng Nhật JLPT từ N3 trở lên;
– Tốt nghiệp Chương trình APTECH HDSE (áp dụng đối với ngành Công nghệ thông tin);
– Tốt nghiệp Chương trình ARENA ADIM (áp dụng đối với chuyên ngành Thiết kế Mỹ thuật số);
– Đã tốt nghiệp Đại học.
(*) chính xác đến 0.25 (ví dụ: từ 20.75 đến 21 làm tròn thành 21).
(**) Làm tròn đến hai chữ số thập phân (ví dụ: Nếu như thí sinh đạt 14,991 đến 14,994 điểm thì làm tròn thành 14,99 điểm; trường hợp từ 14,995 đến 14,999 mới được làm tròn thành 15 điểm).
b. Đối với các thí sinh tốt nghiệp THPT năm 2020 và nộp hồ sơ xét tuyển từ ngày 01/04/2020
Các thí sinh thuộc đối tượng tuyển sinh có nguyện vọng theo học tại Trường ĐH FPT đủ điều kiện xét tuyển nếu đạt một trong các tiêu chí sau:
– Thuộc diện được tuyển thẳng theo Quy chế tuyển sinh Đại học, Cao đẳng hệ đại học chính quy của Bộ GD&ĐT;
– Điểm các môn thi trong kỳ thi THPT 2020 thuộc Top50 THPT toàn quốc (theo số liệu Đại học FPT tổng hợp và công bố sau kỳ thi THPT 2020) và điểm theo khối xét tuyển đạt từ trung bình trở lên (15**/30 điểm)
– Điểm học bạ thuộc Top50 THPT toàn quốc (trên trang http://SchoolRank.fpt.edu.vn);
– Ngành Ngôn Ngữ Anh: Có chứng chỉ tiếng Anh TOEFL iBT từ 80 hoặc IELTS (Học thuật) từ 6.0 hoặc quy đổi tương đương;
– Ngành Ngôn Ngữ Nhật: Có chứng chỉ tiếng Nhật JLPT từ N3 trở lên;
– Ngành Ngôn Ngữ Hàn Quốc: TOPIK cấp độ 4 trong kỳ thi TOPIK II;
– Tốt nghiệp Chương trình APTECH HDSE (áp dụng đối với ngành CNTT);
– Tốt nghiệp Chương trình ARENA ADIM (áp dụng đối với chuyên ngành Thiết kế Mỹ thuật số);
– Đã tốt nghiệp Đại học.
6. Học phí
II. Ngành tuyển sinh
Điểm chuẩn năm 2018 của trường Đại học FPT Đà Nẵng như sau:
D. HỌC PHÍ
E. MỘT SỐ HÌNH ẢNH
Trường Đại học FPT Đà Nẵng
Khi có yêu cầu thay đổi, cập nhật nội dung trong bài viết này, Nhà trường vui lòng gửi mail tới: tuyensinhso.com@gmail.com
Thông Tin Tuyển Sinh Mới Nhất Đại Học Duy Tân Năm 2022
Trường Đại học Duy Tân Đà Nẵng tuy là ngôi trường đào tạo theo hình thức tư thục, học phí Đại học Duy Tân còn cao hơn một số trường công lập nhưng không thể phủ nhận rằng đây là một môi trường đào tạo vô cùng hiện đại với chất lượng giảng dạy cao. Học viên theo học hoàn toàn được hưởng rất nhiều đặc quyền mà chỉ nơi đây mới có thể mang lại.
I. Giới thiệu trường Đại học Duy Tân
Tên đầy đủ: ĐẠI HỌC DUY TÂN
Tên tiếng Anh: Duy Tan University
Mã trường Đại học Duy Tân: DDT
Địa chỉ Đại học Duy Tân: 254 Nguyễn Văn Linh, Quận Thanh Khê – Tp. Đà Nẵng
Điện thoại: (+84) 236.3650403 – (+84) 236.3827111
Fax: 0236.3.650443
Cổng thông tin Đại học Duy Tân: https://www.duytan.edu.vn/
Bản đồ Đại học Duy Tân – Cơ sở 2
II. Điểm chuẩn Đại học Duy Tân
III. Học phí trường Đại học Duy Tân năm 2018-2019
Quy định về mức học phí Đại học Duy Tân Đà Nẵng dành cho hệ Đại trà:
Ngành: Quản trị kinh doanh, Tài chính, Kế toán, Công nghệ thông tin, Xây dựng, Ngoại ngữ, Điện tử viễn thông, Kiến trúc, Đồ họa, Môi trường, Xã hội nhân văn, Luật kinh tế:
Hệ Đại học K21, 22, 23: Học phí : 8.000.000 đồng / 1 học kỳ / 16 tín chỉ ( 500,000 đồng / 1 tín chỉ.
Hệ Đại học K24: học phí: 9.120 . 000 đồng / 1 học kỳ / 16 tín chỉ ( 570.000 đồng / 1 tín chỉ )
Hệ Cao đẳng: Học phí : 6.160.000 đồng / 1 học kỳ / 16 tín chỉ ( 385.000 đồng / 1 tín chỉ).
Hệ Đại học: Học phí : 8.800.000 đồng / 1 học kỳ / 16 tín chỉ ( 550.000 đồng / 1 tín chỉ )
Hệ Cao đẳng: Học phí : 6.400.000 đồng / 1 học kỳ / 16 tín chỉ ( 400.000 đồng / 1 tín chỉ).
Hệ Liên thông: học phí là 8.480.000 đồng / 1 học kỳ / 16 tín chỉ ( 530.500 đồng / 1 tín chỉ).
2. Chương trình quốc tế CMU
Hệ Đại học CMU: Học phí là 11.000.000 đồng / 1 học kỳ / 16 tín chỉ ( 687.500 đồng / 1 tín chỉ ).
Hệ Đại học PNU: Học phí là 10.000.000 đồng / 1 học kỳ / 16 tín chỉ ( 625.000 đồng / 1 tín chỉ )
Hệ Đại học CSU: Học phí là 9.000.000 đồng / 1 học kỳ / 16 tín chỉ ( 562.500 đồng / 1 tín chỉ ).
Hệ Đại học PSU: Học phí là 11.000.000 đồng / 1 học kỳ / 6 tín chỉ (trừ Du lịch – 687.000 đồng / 1 tín chỉ ).
Hệ Đại học PSU: Học phí là 12.000.000 đồng / 1 học kỳ / 16 tín chỉ ( Du lịch – 750.000 đồng / 1 tín chỉ ).
3. Nộp học phí qua ngân hàng
Để hỗ trợ cho phụ huynh, sinh viên ở xa, có con em đang theo học tại trường quý vị có thể nộp học phí qua ngân hàng theo các địa chỉ sau:
Số tài khoản 2007 211 04 00005 – Tại Ngân hàng Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển nông thôn Việt Nam – Chi nhánh Ông Ích Khiêm TP . Đà Nẵng ).
Số tài khoản : 0005 3502 0001 – Tại Ngân hàng Ngân hàng TMCP Đông Á – Chi nhánh Đà Nẵng.
Số tài khoản : 001 000 108 1945 – Tại Ngân hàng Ngân hàng TMCP Đầu tư và Phát triển Việt Nam – Chi nhánh Hải Vân ( TP . Đà Nẵng )
Những sinh viên thuộc diện được vay tiền tại Ngân hàng Chính sách Xã hội để nộp tiền học phí cần liên hệ với phòng công tác sinh viên.
NHỮNG QUYỀN LỢI KHI NỘP HỌC PHÍ ĐÚNG HẠN
Căn cứ vào khung kế hoạch đào tạo được sắp xếp hàng năm, mỗi năm học 02 học kỳ, mỗi học kỳ có 2 tuần lễ, sinh viên đóng học phí đúng các điều kiện về thời gian thì được giảm tỷ lệ học phí như sau: Giảm học phí 02 % cho sinh viên nộp học phí từ tuần lễ thứ nhất đến tuần là thứ hai từ học kỳ 2 trở đi.
NHỮNG THIỆT THÒI KHI NỘP HỌC PHÍ KHÔNG ĐÚNG HẠN
Từ môn thi đầu tiên của mỗi học kỳ, sinh viên không nộp học phí vẫn được tiếp tục theo học, nhưng không được thi và phải chịu điểm 0 ( không ) các môn học đang học. Đến tuần lễ thứ 10 của học kỳ đó, sinh viên và không nộp học phí và không có lý do thích đáng thì xem như sinh viên tự ý bỏ học và Trường sẽ nêu tên. Quy định sẽ có hiệu lực từ ngày ký các quy định trước đây trái với quy định này đều hủy bỏ. Yêu cầu các đơn vị trong toàn trường thông báo rộng rãi đến sinh viên đang học tại Trường nội dung quy định này để thực hiện.
IV. Các ngành đào tạo hệ đại học chính quy trường Đại học Duy Tân
1. Hệ đào tạo đại học chính quy
21 ngành trong đó có 44 chuyên ngành ở bậc Đại học với đa dạng từ nhiều ngành nghề khác nhau gồm có: Công nghệ Thông tin, Điện – Điện tử đến Kiến trúc và Xây dựng đến Kinh tế, Quản trị, Tài chính – Ngân hàng và Du lịch cả các ngành “hot” như Bác sĩ Đa khoa, ngành Dược sĩ Đại học, Cử nhân Điều dưỡng hay Văn – Báo chí, ngành Truyền thông Đa phương tiện, ngành Luật và Luật Kinh tế.
18 khóa tốt nghiệp tại Đại học Duy Tân đã đào tạo lên tới hơn 42.000 Thạc sĩ, Kỹ sư, Kiến trúc sư và Cử nhân. Sinh viên Duy Tân ra trường đều được phát triển về mọi mặt và nhanh chóng tìm được việc làm với tỉ lệ 89% có việc làm trong vòng 6 tháng sau khi tốt nghiệp. Đặc biệt, đaem bảo tới 100% sinh viên ngành Công nghệ Phần mềm có việc làm ngay tại thời điểm ra trường theo như thống kê
Đào tạo trình độ Thạc sĩ với 05 chuyên ngành:
Trình độ Tiến sĩ với 03 chuyên ngành Tiến sĩ
Đội ngũ cán bộ đào tạo sau đại học
3. Hệ đào tạo Liên thông – Văn bằng 2
Đối với Liên thông từ Trung cấp lên Đại học, Đại học Duy Tân tổ chức đào tạo các ngành đào tạo như sau: Kế toán Kiểm toán, Kế toán Doanh nghiệp, Công nghệ Phần mềm, An ninh Mạng, Xây dựng Dân dụng và Công nghiệp, Xây dựng Cầu đường, Điều dưỡng và Dược sĩ Đại học.
Liên thông từ Cao đẳng lên Đại học trường cũng tổ chức các ngành tương tự như trên, bên cạnh đó còn có các ngành khác như: Quản trị Kinh doanh Tổng hợp, Tài chính Doanh nghiệp, Ngân hàng, Kiến trúc Công trình, Kiến trúc Nội thất, Điện tử Viễn thông, Điện tự động, Quản trị Khách sạn và Nhà hàng, Quản trị Du lịch và Lữ hành.
Đại học Duy Tân tổ chức tuyển sinh đào tạo hệ Đại học Văn bằng thứ 2 với nhiều ngành nghề khác nhau phục vụ nhu cầu sau đại học của nhiều học viên bao gồm: Kế toán (Kế toán Doanh nghiệp và Kế toán – Kiểm toán), Tài chính – Ngân hàng (Tài chính Doanh nghiệp và Ngân hàng), Quản trị Kinh doanh (Quản trị Kinh doanh Tổng hợp) và Quản trị Dịch vụ – Du lịch & Lữ hành (Quản trị Du lịch Lữ hành & Hướng dẫn viên).
V. Tuyển sinh Đại học Duy Tân năm 2019
Thí sinh đã tốt nghiệp THPT hoặc tương đương.
Tuyển sinh trong phạm vi cả nước
3. Chỉ tiêu và mã ngành tuyển sinh
4. Phương thức tuyển sinh
Theo qui chế của Bộ Giáo dục & Đào tạo và Theo đề án tuyển sinh của trường
Vào tất cả các ngành của trường.
Trung bình lớp 12 vào tất cả các ngành, ngoại trừ ngành Y đa khoa (Bác sĩ Đa khoa), Bác sĩ Răng Hàm Mặt.
5.1. Xét tuyển dựa vào điểm thi THPT Quốc gia 2019
Điểm xét tuyển = (điểm thi môn 1 + điểm thi môn 2 + điểm thi môn 3) + điểm ưu tiên (theo khu vực và đối tượng).
Điểm xét tuyển = (điểm thi môn 1 + điểm thi môn 2 + điểm thi Vẽ Mỹ thuật) + điểm ưu tiên (theo khu vực và đối tượng).
Trong đó điểm môn Vẽ Mỹ thuật nhân hệ số 2
Điểm xét tuyển = (điểm môn 1 + điểm môn 2 + điểm thi Vẽ Mỹ thuật)
Trong đó điểm Thi môn Vẽ Mỹ thuật nhân hệ số 2
6. Thời gian nhận hồ sơ tuyển sinh
Sau khi có kết quả học tập lớp 12
Từ ngày 10/7/2019 đến ngày 30/9/2019
Thống kê có khoảng 3.000 Chỗ trọ Ký túc Xá cho mùa tuyển sinh 2019
Mọi thông tin về tuyển sinh thí sinh có thể tìm hiểu chi tiết tại: http://tuyensinh.duytan.edu.vn hoặc liên hệ trực tiếp:
Phòng đào tạo Đại học Duy Tân -254 Nguyễn Văn Linh, Tp. Đà Nẵng.
Điện thoại: (0236) 3653.561-3650.403-3827.111-2243.775 – Fax: (0236) 3650.443
Số điện thoại đường dây nóng: 1900.2252 – 0905.294.390 – 0905.294.391
VI. Quy mô trường Đại học Duy Tân
Gần 25 năm trong sự nghiệp xây dựng và phát triển cùng với bao thăng trầm, Đại học Duy Tân đã luôn là một ngôi trường xứng đáng với sự giao phó và tín nhiệm của Đảng, của Nhà nước, cũng như của toàn xã hội. Trong nhiều năm liền, Nhà trường bằng sự nỗ lực của mình đã liên tục vinh dự được Chủ tịch nước, Thủ tướng, Bộ trưởng Bộ Giáo dục & Đào tạo và Chủ tịch UBND Tp. Đà Nẵng trao tặng nhiều danh hiệu, bằng khen cao quý cũng như phần thưởng . Đây là xuất sắc. Sự ghi nhận đáng tự hào để Đại học Duy Tân nỗ lực tiếp tục phấn đấu trong sự nghiệp “trồng người” được vạch ra từ thuở ban đầu thành lập, đào tạo ra những thế hệ sinh viên có tâm và có tài phục vụ cho đất nước. Bao việc làm trên có tên và không tên, bao thành quả trong và ngoài hoạch định, ước mơ cũng như cả những điều đang dần vươn tới, để trọn vẹn hơn với ước vọng vạch ra ban đầu của những người sáng lập cũng như của bao cán bộ, giảng viên, nhân viên và sinh viên toàn trường mong muốn.
2. Mục tiêu đào tạo, sứ mệnh
Với phương châm được hình thành ngay từ những ngày đầu thành lập trường “Tất cả vì quyền lợi trong học tập và việc làm của sinh viên”. Đại học Duy Tân đã và đang thể hiện mình và không ngừng nỗ lực nhằm mang lại một môi trường học tập và nghiên cứu tốt nhất cho sinh viên của trường. Bên cạnh đó mở rộng quan hệ hợp tác quốc tế nhằm học hỏi cũng như tiếp thu những phương pháp và công nghệ tiến tiến mới trong hoạt động giảng dạy. Mục tiêu chính nhằm trở thành cơ sở đào tạo có uy tín bậc nhất nước ta không chỉ về chất lượng đào tạo mà còn về cơ sở vật chất.
Thực hiện xuyên suốt theo mục tiêu 5 định hướng chiến lược được đặt ra ngay từ khi ra quyết định thành lập là “Anh ngữ hóa, Tin học hóa, Chuyên nghiệp hóa, Quốc tế hóa, Trẻ hóa”, Đại học Duy Tân đã và đang đem lại các dấu hiệu tốt trong giảng dạy bằng cách đạt được nhiều thành tựu trong công tác dạy và học tập, nâng cao chất lượng đào tạo cũng như mở rộng thêm nhiều ngành nghề trong công cuộc đào tạo và nhằm cung cấp cho xã hội nguồn nhân lực chất lượng cao. Trường đang phát triển mô hình đào tạo đa cấp, đa ngành đáp ứng nhu cầu nâng cao năng lực và bằng cấp ngày càng lớn của người học.
Tổng quan đại học Duy Tân Đồng phục Đại học Duy Tân Hợp tác giữa Đại học Duy Tân và doanh nghiệp Nhật Bản
Bên cạnh việc chú trọng nâng cao về chất lượng đào tạo với đội ngũ giảng viên phẩm chất đạo đức tốt và có trình độ chuyên môn cao cùng chương trình đào tạo đạt chuẩn, việc đẩy mạnh đầu tư cơ sở vật chất đối với nhà trường là một trong những yếu tố góp phần quyết định sự thành công trong việc giảng dạy của các trường đại học. Với mong muốn tạo ra một môi trường học tập thú vị, mang đến niềm cảm hứng và khởi sáng tạo bất tận tiềm tàng trong mỗi sinh viên, Đại học Duy Tân với mong muốn đã tạo dựng một cơ ngơi bề thế với hệ thống cơ sở vật chất hiện đại, vượt trội ngay giữa lòng miền Trung.
Thư viện trường Đại học Duy Tân
Sinh viên Duy Tân tại thư viện Đại học Duy Tân Phòng trưng bày khoa Kiến Trúc Đại học Duy Tân Phòng máy hiện đại Đại học Duy Tân Phòng thí nghiệm Đại học Duy Tân
6. Đội ngũ nhân sự, cán bộ giảng viên
Hơn 24 năm nỗ lực đào tạo và cống hiến không ngừng, Đại học Duy Tân đã xây dựng lên một đội ngũ giảng viên tăng nhanh cả về số lượng lẫn chất lượng đào tạo. Từ con số chỉ vài chục người đến nay trường đã xây dựng đội ngũ hơn 1054 cán bộ, giảng viên cơ hữu có trình độ cao, đều được đào tạo tại các trường danh tiếng trong và ngoài nước; trong số đó 16.5% giảng viên có trình độ Tiến sĩ, Phó Giáo sư, Giáo sư, 75% Giảng viên có trình độ từ Thạc sĩ và phần lớn số giảng viên còn lại đang theo học Cao học trình độ đều đạt kiểm định. Các tiến sĩ, thạc sĩ của Duy Tân nổi tiếng là tốt nghiệp từ các trường trong và ngoài nước, đặc biệt một số tốt nghiệp từ các đại học danh tiếng theo cơ chế hợp tác đào tạo trên thế giới như Mỹ, Nga, Pháp, Đức, Canada, Hàn Quốc, Vương quốc Bỉ… Theo thống kê hơn 361 lượt Giảng viên được đào tạo với phương pháp giảng dạy tiên tiến tại Hoa Kỳ và trong đó có 60 lượt Giảng viên đào tạo tại Singapore.
C ác cán bộ, giảng viên tham gia giảng dạy tại trường Đại học Duy Tân
– 50 Suất học bổng toàn phần và bán phần có tổng trị giá hơn 17 tỷ đồng cho chương trình Du học tại chỗ lấy bằng của các Đại học Mỹ đối với:
– 215 Suất HỌC BỔNG TÀI NĂNG (TOÀN PHẦN/ BÁN PHẦN) có tổng trị giá hơn 11 tỷ đồng
– 39 Suất học bổng TOÀN PHẦN (100% học phí toàn khóa học.
– 700 Suất học bổng với tổng trị giá 1 Tỷ đồng cho phương thức Xét tuyển bằng Học bạ cấp ba.
– 720 Suất học bổng DUY TÂN với tổng trị giá hơn 1 Tỷ đồng cho phương thức Xét tuyển theo kết quả thi THPT.
+ 550 Suất học bổng giảm từ 10% đến 15% học phí năm học đầu tiên, đối với các ngành:
+ 45 Suất học bổng của các Công ty, Đại học Mỹ:
– 15 Suất học bổng của Hãng máy bay Boeing (Mỹ) cho chương trình CMU: 20.000.000 VNĐ/Suất.
– 10 Suất học bổng của Đại học Bang Pennsylvania (PSU): 10.000.000 VNĐ/Suất.
– 10 Suất học bổng của Đại học Bang California (CSU): 10.000.000 VNĐ/Suất.
– 10 Suất học bổng của Đại học Purdue Northwest (PNU): 10.000.000 VNĐ/Suất.
+ 50 Suất Học bổng của Đại học Duy Tân cho các Chương trình Tiên tiến & Quốc tế CMU, PSU, CSU và PNU:
– 10 suất, mỗi suất 5.000.000 VNĐ cho chương trình chuẩn CMU
– 20 suất, mỗi suất 5.000.000 VNĐ cho chương trình chuẩn PSU(Trừ ngành Du lịch)
– 10 suất, mỗi suất 5.000.000 VNĐ cho chương trình chuẩn CSU
– 10 suất, mỗi suất 5.000.000 VNĐ cho chương trình chuẩn PNU
– Học bổng 5.000.000 đồng/ suất cho năm học đầu tiên
Để hiểu rõ hơn về trường Đại học Duy Tân, mời các bạn tham khảo video sau
Bạn đang đọc nội dung bài viết Tuyển Sinh Trường Đại Học Hải Phòng Năm 2022 trên website Maytinhlongthanh.com. Hy vọng một phần nào đó những thông tin mà chúng tôi đã cung cấp là rất hữu ích với bạn. Nếu nội dung bài viết hay, ý nghĩa bạn hãy chia sẻ với bạn bè của mình và luôn theo dõi, ủng hộ chúng tôi để cập nhật những thông tin mới nhất. Chúc bạn một ngày tốt lành!