Cập nhật nội dung chi tiết về Thi Lại Trong Tiếng Tiếng Anh mới nhất trên website Maytinhlongthanh.com. Hy vọng thông tin trong bài viết sẽ đáp ứng được nhu cầu ngoài mong đợi của bạn, chúng tôi sẽ làm việc thường xuyên để cập nhật nội dung mới nhằm giúp bạn nhận được thông tin nhanh chóng và chính xác nhất.
Bố mẹ muốn mình thi lại và cố gắng vào cao đẳng học 2 năm cũng được.
My parents are telling me to retake them and try to get into even a 2 year college.
QED
Ông thi lại bốn lần, nhưng không lần nào thành công.
He tried 4 times but he did not succeed.
WikiMatrix
Để tôi nhắc lại, chính anh cũng đã từng thi lại 3 lần.
As I recall, you took the test three times yourself.
OpenSubtitles2018.v3
Mình sẽ không thi lại!
I’m not going to retake them!
QED
Em đang nghĩ đến việc đăng kí thi lại.
I’m thinking about reapplying.
QED
Mình có nên thi lại SAT không nhỉ?
Should I retake the SATs?
QED
Con muốn thi lại một lần nữa
I want to take another exam
OpenSubtitles2018.v3
Mình sẽ không thi lại SAT!
I’m not retaking the SATs!
QED
Con không muốn thi rớt và phải thi lại đâu.
You don’t want to fail philosophy and take it over.
OpenSubtitles2018.v3
Cậu sẽ thi lại SAT à?
You’re going to retake your SATs?
QED
Tôi đã thi lại.
I retook those.
OpenSubtitles2018.v3
Thi lại à?
Try again?
QED
Sao khám nghiệm tử thi lại không phát hiện được?
How come the autopsy didn’t pick that up?
OpenSubtitles2018.v3
Đến năm 1954, cuộc thi lại được tổ chức lại với tên gọi chính thức là Hoa hậu Iceland.
Since 1955, the contest has taken place under the current name Miss Iceland.
WikiMatrix
Cô bạn gái FBI vừa đặt đơn đề nghị cho anh thi lại làm thám tử bằng một loạt phỏng vấn.
Your FBI girlfriend just put in a request for you to retake the detective’s exam as a series of interviews.
OpenSubtitles2018.v3
Học viên thi không đậu phần thi nào thì phải đợi 90 ngày mới có thể đăng ký thi lại phần thi đó.
After taking the exam you must wait 90 days before repeating it.
WikiMatrix
Ở đó bốn người đứng đầu lại thi đấu lại với sự yêu thích của mỗi tiểu bang khi đưa trực tiếp.
There the top four competed again with the favorite of each state making the final cast directly.
WikiMatrix
Một năm sau, anh lại tham gia cuộc thi và lại dành giải vàng.
A year later, he joined the contest again and won gold.
WikiMatrix
Sau đó họ thi đấu lại năm 1995, nhưng không thi đấu năm 1996.
They then competed again in 1995, but not in 1996.
WikiMatrix
Ở Utah, học phí cho từng sinh viên là một trong những nơi có học phí thấp nhất—tuy nhiên họ khoe là điểm thi lại cao.
In Utah, their per capita spending on students is one of the lowest—yet they boast high test scores.
LDS
Nếu điểm trung bình không đạt yêu cầu, bạn phải thi lại toàn bộ Basisprüfung mà thông thường nghĩa là bạn phải học lại toàn bộ năm thứ nhất.
If the weighted average score is not sufficient, a student is required to retake the entire Basisprüfung which usually means having to re-sit the whole first year.
WikiMatrix
Người đó lúc thì lùi, thi thoảng lại nhìn xuống, hạ giọng. có khi bất chợt tạm dừng.
That person may be withdrawn, look down, lower their voice, pause, be kind of herky- jerky.
QED
Yemen chưa thi đấu lại ở Davis Cup từ năm 2010.
Yemen has not competed again in the Davis Cup since 2010.
WikiMatrix
Người đó lúc thì lùi, thi thoảng lại nhìn xuống, hạ giọng. có khi bất chợt tạm dừng.
That person may be withdrawn, look down, lower their voice, pause, be kind of herky-jerky.
ted2019
Maroc tham dự kì Fed Cup đầu tiên vào năm 1966, nhưng không thi đấu lại cho đến năm 1995.
Morocco competed in its first Fed Cup in 1966, but did not compete again until 1995.
WikiMatrix
Tổng Hợp Cấu Trúc Viết Lại Câu Trong Tiếng Anh
1. Các trường hợp viết lại câu
Viết lại câu nghĩa là viết một câu mới từ câu ban đầu sao cho ý nghĩa không đổi. Khi đó bạn có thể thay đổi từ ngữ hoặc cấu trúc miễn sao đảm bảo ý nghĩa của câu.
Trong tiếng Anh, có một số trường hợp sử dụng cấu trúc viết lại câu không thay đổi nghĩa phổ biến như sau:
a/ Chuyển câu chủ động thành câu bị động hoặc ngược lại
Khi chuyển câu chủ động sang câu bị động trong tiếng Anh, cấu trúc của câu sẽ được thay đổi nhưng vẫn giữ nguyên nghĩa.
He sent me a letter yesterday.
hoặc I was sent a letter by him yesterday.
(Hôm qua anh ấy đã gửi tôi một lá thư.
hoặc Tôi được gửi một lá thư bởi anh ấy hôm qua.)
Câu gián tiếp là câu tường thuật lại lời nói của người khác nên sẽ có cấu trúc viết lại câu từ câu trực tiếp sao cho nghĩa không đổi.
Ví dụ: “Stop smoking here, please!” the security man said.
(Bảo vệ nhắc: “Vui lòng không hút thuốc ở đây!”
Cũng giống như tiếng Việt, tiếng Anh có nhiều từ đồng nghĩa cùng với đó là những cấu trúc câu khác nhau nhưng mang ý nghĩa khác nhau nên chúng hoàn toàn có thể được áp dụng trong những bài tập viết lại câu.
Ví dụ cấu trúc viết lại câu so sánh trong tiếng Anh :
No one in my family is taller than Nam.
(Không ai trong nhà tôi cao hơn Nam.
to give a cry = to cry: khóc
to give thought to = to think about: nghĩ về
to have a look at (n) = to look at (v): nhìn vào
to have knowledge of = to know (about): biết
to desire to = have a desire to: khao khát, mong muốn
to have a tendency to = to tend to: có khuynh hướng
to have a talk with = to talk to: nói chuyện
to have a drink = to drink: uống
to have interest in = to be interested in: thích
because of + N = because + clause : bởi vì
to have a wish / to express a wish = to wish: ao ước
to be aware of = understand: hiểu, nhận thức
to be possible = can = tobe able to: có thể làm gì
to have a photograph of = to photograph: chụp ảnh
S + be + supposed to do something = it’s one’s duty to do something: có nghĩa vụ làm gì
to give a laugh at = to laugh at: cười nhạo
there is no point in doing something = to be not worth doing something: không đáng để làm gì
to give warning = to warn: báo động, cảnh báo
to have intention of + V – ing = to intend to +inf : dự định
manage to do something = to succeed in doing something: làm việc gì thành công
to give an explanation for = to explain something: giải thích
to make a decision to = to decide to: quyết định
to give somebody a call = to call somebody: gọi điện cho…
to give somebody a ring = to ring somebody: gọi điện
it appears that = it seems that = it is likely that = it look as if/though: dường như, có vẻ như
to make an effort to/ to make an attempt to = to try to (+inf): cố gắng
like = enjoy = to be interested in = keen on = fond of something: yêu thích cái gì
to have a meeting with somebody = to meet somebody: gặp ai
S + often + V = S + be accustomed to + Ving = S + be used to +Ving /N: thường/quen với làm gì
although + clause = in spite of + N = despite + N: mặc dù, bất chấp
3. Mẹo nhỏ khi làm bài tập viết lại câu
Sử dụng các cấu trúc thông dụng để thực hiện các bài tập viết lại câu là một cách thức đơn giản thường được nhiều học viên anh ngữ áp dụng. Các trường hợp viết lại câu trong tiếng Anh phổ biến nhất có thể kể đến như:
Dùng một cấu trúc trong tiếng Anh nhất định nào đó tương đồng về nghĩa với câu gốc.
Chuyển từ thể thức chủ động sang thể thức bị động.
Chuyển từ thể thức trực tiếp sang thể thức gián tiếp.
Các trường hợp đa dạng khác nhau về đảo ngữ cấu trúc tiếng Anh.
Một số điểm chú ý khi làm bài tập viết lại câu tiếng Anh:
Về thì: phải viết cùng thì với câu đã cho trong đề bài.
Về ngữ pháp: câu viết lại phải tuân theo đúng ngữ pháp của cấu trúc tiếng Anh được sử dụng. Một số cấu trúc cần lưu ý là: câu bị động, trần thuật, ao ước ứih và so sánh.
Về ngữ nghĩa: câu được viết lại sau khi hoàn thành phải không thay đổi nghĩa so với ban đầu.
Ngoài ra còn phải chú ý tới việc sử dụng các liên từ như before, after hay for, since…
Đáp án:
a/ I can’t go to work on time because of heavy rain.
b/ I am used to playing kite flying when I was a child.
c/ We have a discussion about environmental change issues.
d/ It is likely that it is raining.
e/ She is interested in practicing aerobics in her free time.
Muốn sử dụng tiếng Anh thành thạo như người bản ngữ, bạn phải nắm vững cả ngữ pháp và giao tiếp. Vì vậy môi trường học sử dụng tiếng Anh hoàn toàn tại English Town chắc chắn sẽ giúp bạn nâng cao trình độ ngoại ngữ của mình. Đặc biệt, đội ngũ giảng viên nước ngoài thân thiện giàu chuyên môn, hệ thống cơ sở vật chất khang trang hiện đại lẫn giáo trình bài giảng ngoại khóa cực hấp dẫn của English Town chắc chắn sẽ khiến bạn ngay lập tức yêu ngay “thành phố” có 1-0-2 này. Không bao giờ là muộn, quan trọng là bạn có biết nắm bắt cơ hội của mình hay không. Còn chần chừ gì mà để vụt mất cơ hội thành thạo tiếng Anh chứ!
Lợi Ích Của Việc Học Tiếng Anh Mang Lại Trong Cuộc Sống
Học tiếng Anh mang lại cho bạn những lợi ích gì? Tại sao nên học tiếng Anh trong thời buổi hiện nay. Tìm hiểu qua bài viết sau đây.
Trong giai đoạn hội nhập, toàn cầu hóa như hiện nay, Lợi ích của việc học tiếng Anh mang lại rất nhiều cho người học trong cuộc sống. Tiếng Anh không chỉ giúp Bạn giao tiếp với người nước ngoài, mà còn mở ra rất nhiều cơ hội khác như: Làm việc cho các công ty nước ngoài, đi du lịch nước ngoài, có thêm những người bạn nước ngoài…
Những lợi ích của việc học tiếng Anh mang lại trong cuộc sống
Tiếng Anh là ngôn ngữ phổ thông trên toàn cầu, được coi là ngôn ngữ thứ 2 sau tiếng Mẹ Đẻ, được người dân trên toàn thế giới sử dụng trong các hoạt động giao tiếp khi đi ra nước ngoài, giao tiếp với người ngoại quốc, trong các hoạt động thương mại, kinh tế…
Tiếng Anh được coi là ngôn ngữ giao tiếp toàn cầu, tỷ lệ người sử dụng tiếng Anh cao hơn hẳn so với các ngôn ngữ khác. Bạn có thể bắt gặp được tiếng Anh tại bất cứ nơi đâu trên thế giới như tại: Đường phố, Nhà Hàng, xe Bus, các địa điểm công cộng…
Tiếng Anh thực sự là ngôn ngữ cần thiết, đáng để mỗi người trong ta cần học hỏi, để mở “ Cánh cửa” ra với thế giới, nhận được những lợi ích vô cùng to lớn mà thứ ngôn ngữ này mang lại
1.1. Học tiếng Anh gia tăng tri thức
Đây chắc chắn là lợi ích đầu tiên mà Học tiếng Anh mang lại cho Bạn, khi bạn tìm hiểu, học hỏi về một vấn đề gì đó, thì có nghĩa là bạn sẽ có những kiến thức, hiểu biết về vấn đề đó. Việc học tiếng Anh cũng vậy, bạn học tiếng Anh có nghĩa là bạn có tri thức về ngoại ngữ đó, có những kiến thức về ngôn ngữ mới sau tiếng Mẹ đẻ.
Khoa học đã chứng minh rằng việc học ngoại ngữ là một trong những phương pháp kích thích bộ não hoạt động tốt nhất, khi học tiếng Anh, bộ não sẽ tiếp nhận thêm những thông tin, kiến thức mới như: Từ ngữ mới, cấu trúc ngữ pháp mới… đòi hỏi nó phải xử lý theo một cách mới, theo một ngôn ngữ mới. Từ đó, kích thích não bộ phát triển, tăng khả năng tư duy cho người học.
1.2. Tiếng Anh tăng tính kỷ luật
Bạn sẽ không bao giờ có thể giao tiếp được tiếng Anh hoặc học giỏi tiếng Anh nếu như là một người sống vô nguyên tắc, thích học thì học, thích chơi thì chơi. Bởi đây là một ngôn ngữ đòi hỏi người học cần sự kiên trì, nhẫn lại, và học tập thường xuyên, liên tục mới có thể giỏi được.
Bạn cần có một kế hoạch học tiếng Anh rõ ràng như trong thời gian bao lâu bạn có thể giao tiếp được ngoại ngữ? để được như vậy bạn cần học bao nhiêu từ mới mỗi ngày? Luyện bao nhiêu cấu trúc câu tiếng Anh? Có bao nhiêu buổi thực hành giao tiếp? nghe bao nhiêu bản tin tiếng Anh trên CNN….
Một kế hoạch càng chi tiết càng giúp bạn nhanh chóng đạt được mục đích của bản thân. Qua tính kỷ luật trong học tiếng Anh nó cũng giúp bạn có tính kỷ luật, có kế hoạch trong mọi vấn đề của cuộc sống, giúp Bạn được mọi người đánh giá cao, tạo được sự tin tưởng ở người khác khi giao việc hay hợp tác cùng bạn.
1.3. Hiểu thêm nền Văn hóa mới
Khi học tiếng Anh bạn sẽ được tìm hiểu về ngữ mới, những nét văn hóa đặc sắc của nước anh qua các bài văn giới thiệu, đoạn hội thoại, các bài ngôn ngữ về tiếng Anh.
Ngoài ra hiểu biết về ngoại ngữ, bạn có thể xem những bản tin nước ngoài, am hiểu thêm những nét văn hóa đặc sắc của các nước trên thế giới, mở mang thêm những kiến thức mới mà có thể khi không biết ngoại ngữ bạn sẽ rất khó hiểu
1.4. Tăng sự tự tin
Chắc chắn muốn giỏi tiếng Anh bạn cần phải thực hành giao tiếp rất nhiều, bạn không thể nào thành thạo được ngôn ngữ này mà không có những lần thực hành, giao tiếp thường xuyên. Quá trình thực hành giao tiếp với người khác hay trước đám đông không chỉ giúp bạn nâng cao ngôn ngữ mà nó còn làm cho bạn cảm thấy tự tin.
Nếu như trước đây, bạn rất ngại khi nói chuyện, giao tiếp với mọi người trước đám đông thi nay việc thực hành tiếng Anh nhiều mang đến cho bạn sự tự tin, bạn không còn cảm thấy rụt rè khi nói chuyện, thậm chí việc được giao tiếp thường xuyên sẽ làm cho bạn thấy thích thú, nó sẽ rèn luyện cho bạn rất nhiều về sự tự tin, năng động trong cuộc sống.
1.5. Có thêm bạn mới
Học tiếng Anh sẽ rất khó thành công nếu Bạn chỉ học một mình, tự học tất cả mọi thứ, bởi tiếng Anh không phải là một ngôn ngữ dễ học đối với những người mới bắt đầu. Bạn sẽ thiếu rất nhiều kỹ năng, kinh nghiệm trong quá trình học, đòi hỏi phải có một người có nhiều kinh nghiệm hỗ trợ, chỉ dẫn cho Bạn trong quá trình học. Thêm người hỗ trợ là thêm những người bạn tốt trong việc giúp bạn học tốt tiếng Anh.
Ngoài ra để học tốt tiếng Anh cần thực hành giao tiếp thường xuyên, bạn không thể giao tiếp một mình được, Bạn cần có những người bạn mới hỗ trợ bạn khi giao tiếp, càng nhiều người bạn mới thì khả năng giao tiếp của bạn càng được nâng cao.
Khi đã thành thạo giao tiếp tiếng Anh, thì bạn có thể có thêm những người bạn nước ngoài mới trong cuộc sống hàng ngày như: trong công việc, đi du lịch nước ngoài…
1.6. Giao tiếp được với người nước ngoài
Khi bạn có thể nói chuyện bằng tiếng Anh thì việc bạn giao tiếp với người nước ngoài sẽ đơn giản hơn rất nhiều, nếu như không biết tiếng Anh, khi gặp một người nước ngoài muốn hỏi bạn, thường thì bạn sẽ rất lúng túng và ngại khi không hiểu họ nói gì, bạn có xu hướng tìm kiếm sự giúp đỡ của những người xung quanh hay lắc đầu từ chối vì không hiểu ý của họ.
Nếu như biết tiếng Anh bạn có thể giúp đỡ những người ngoại quốc khi họ có thắc mắc, gặp khó khăn hay chỉ đơn thuần là giao tiếp bình thường với người nước ngoài, để có thể hiểu về họ đang làm gì, những thông tin họ kể về đất nước họ cho bạn nghe… Ngoài ra, giao tiếp được với người nước ngoài còn mở ra cơ hội cho bạn tìm kiếm những công việc tại các công ty nước ngoài, những doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài cần đến giao tiếp ngoại ngữ trong công việc.
1.7. Đi du lịch nước ngoài
Khám phá nhiều địa danh trên thế giới là điều mà bất cứ ai cũng mong muốn, và sẽ thật tuyệt vời hơn khi hành trang bạn mang đi du lịch nước ngoài có tiếng Anh, bạn có thể tự tin, trò chuyện, khám phá các nét văn hóa đặc sắc tại nơi bạn đặt chân đến. Giao tiếp với người dân địa phương, tìm hiểu những món ăn đặc sản của đất nước đó bằng chính tiếng Anh của bạn mà không cần nhờ đến phiên dịch
Khi có thể giao tiếp được tiếng Anh, bạn có thể thực hiện những chuyến du lịch tự túc quốc tế một cách tự tin, tự do khám phá những địa điểm du lịch mà không cần đến các công ty du lịch, đơn vị lữ hành.
1.8. Làm việc cho công ty nước ngoài
Xu thế toàn cầu hóa đang diễn ra mạnh mẽ, ngày càng có nhiều doanh nghiệp, công ty nước ngoài đặt trụ sở trên đất nước ta và nhu cầu cần những nhân lực chất lượng cao phục vụ công việc của họ. Chắc chắn rằng để làm việc tại đó bạn phải có ngoại ngữ, phục vụ nhu cầu giao tiếp trong việc với quản lý và các đồng nghiệp nước ngoài.
Việc biết tiếng Anh giúp bạn tìm được nhiều công việc tốt, phù hợp với nhiều đơn vị tuyển dụng, gia tăng đáng kể thành công trong công việc bạn mong muốn với mức thu nhập tốt, kèm theo các chế độ phúc lợi đáp ứng được nhu cầu của bản thân Bạn.
Các doanh nghiệp nước ngoài thường sử dụng tiếng Anh để giao tiếp với nhau và thường sẽ yêu cầu các nhân viên của công ty cũng phải biết sử dụng ngoại ngữ, càng nhiều ngoại ngữ càng tốt nhưng ít nhất phải biết tiếng Anh.
Cách học tiếng anh hiệu quả
Để học tiếng Anh hiệu quả, bạn cần có một kế hoạch và phương pháp học tập mới mong đến những thành quả cho Bạn, tránh kiểu học không theo phương pháp, học theo người khác mà không hiểu được trình độ của bản thân đang ở đâu sẽ rất dễ khiến bạn nản lòng.
Trong tiếng Anh có 4 kỹ năng chính là: Nghe, Nói, Đọc, Viết đòi hỏi người học phải thành thạo từng kỹ năng trên mới có thể giao tiếp được tiếng Anh hiệu quả.
2.1. Nghe tiếng anh
Việc nghe tiếng Anh thường xuyên sẽ giúp bạn cảm nhận được từ mới, ngữ điệu, cấu trúc các câu trong tiếng Anh. Nghe nhiều tiếng Anh sẽ giúp bạn dần quen được những cách phát âm từng từ, từng câu của người nói tiếng Anh, từ đó cải thiện rất nhiều khả năng giao tiếp của bạn.
Có 2 phương pháp nghe tiếng Anh là: Nghe chủ động và Nghe bị động
Nghe chủ động: Việc nghe chủ động là bắt buộc đối với người học tiếng Anh giao tiếp, đối với những chương trình học tiếng Anh sẵn có đều có phần nghe cho người học, bạn hãy luyện nghe hàng ngày để quen với những cách nói chuyện, giao tiếp trong bài học, từ đó nâng cao khả năng nói của mình
Nghe bị động: là việc bạn dành thời gian nghe ngoài giáo trình mà bạn đã học, có thể bạn nghe trên mạng Internet, Nghe trên Tivi, nghe người nước ngoài nói chuyện… bạn có thể nghe bất cứ ở khoảng thời gian nào và tại bất cứ địa điểm không gian nào.
2.2. Luyện kỹ năng nói tiếng anh
Bạn sẽ không bao giờ giao tiếp tốt tiếng Anh nếu như không chịu khó luyện kỹ năng. Bên cạnh Nghe thì Nói là một trong 2 kỹ năng được vận dụng chủ yếu trong giao tiếp, vì vậy hãy nói thật nhiều để có thể cải thiện khả năng giao tiếp tiếng Anh của bản thân.
Nếu bạn là người mới bắt đầu học tiếng Anh, để tập nói không phải là một điều dễ dàng, hãy nghe tiếng Anh trên các phương tiện truyền thông thật nhiều như Tivi, Radio, Internet… và nói lại theo những câu tiếng Anh đó. Bạn nghe được những câu tiếng Anh nào thì hãy cố gắng nói lại, phát âm thật chuẩn theo từng câu nói đó, luyện tập nhiều và đều đặn sẽ giúp khả năng nói của bạn trở nên tốt hơn theo thời gian
Để có một môi trường phục vụ nói tiếng Anh, tốt nhất bạn nên đến các trung tâm có giảng viên là người nước ngoài sẽ hỗ trợ và chỉnh sửa cho bạn nhiều hơn trong cách nói, sử phát âm cho bạn. Ngoài ra, bạn có thể thường xuyên đến những nơi công cộng, những địa điểm tập trung nhiều người nước ngoài để tập giao tiếp tiếng Anh với họ. Đây là những nơi vừa có thể cải thiện đáng kể khả năng giao tiếp tiếng Anh cho bạn mà còn mang đến sự tự tin, cùng quyết tâm học ngoại ngữ mãnh liệt hơn nữa.
2.3. Luyện kỹ năng đọc
Kỹ năng đọc cũng là một kỹ năng quan trọng, bạn không hiểu một tài liệu tiếng Anh nói gì, cách trình bày, văn phong của tài liệu đó ra sao liệu có đơn vị, công ty nào tuyển Bạn vào làm việc. Hãy đọc thật nhiều tài liệu tiếng Anh, nó vừa giúp cho bạn gia tăng đáng kế vốn từ vựng, cấu trúc câu mà đọc nhiều tiếng Anh còn giúp bạn định hình được lối trình bày tiếng Anh của nước ngoài, ứng dụng vào trong công việc của bạn sau này.
2.4. Luyện kỹ năng viết
Có thể giao tiếp được nhưng kỹ năng viết là rất cần thiết, bạn giao tiếp được thì bạn phải trình bày được. Không một công ty nước ngoài nào chỉ tuyển dụng người giao tiếp được mà viết lại không được. Kỹ năng viết là một kỹ năng quan trọng, phục vụ công việc sau này. Đơn giản như bạn muốn xin việc vào một công ty nước ngoài bạn cần viết một bản CV xin việc bằng tiếng Anh hay thư xin việc bằng tiếng Anh gửi đến nhà tuyển dụng để họ có thể đánh giá được năng lực cũng như trình độ chuyên môn của bạn có phù hợp hay không.
Hãy tập viết hàng ngày, đơn giản như bạn viết nhật ký của bản thân mình bằng tiếng Anh, viết những mẩu truyện ngắn, gửi thư bằng tiếng Anh cho bạn bè… thường xuyên sẽ cải thiện đáng kể khả năng viết của bạn trong tương lai.
Những lưu ý để học tiếng Anh tốt
Tiếng Anh là một ngôn ngữ không phải khó học nhưng cũng không dễ để bạn có thể nhanh chóng học tốt, giao tiếp được. Vì vậy, trong quá trình học tiếng Anh bạn cần một vài lưu ý nhỏ:
3.1. Không học tiếng Anh ngắt quãng
Tiếng Anh là môn học đòi hỏi sự đều đặn, chăm chỉ, thường xuyên trong thời gian dài, bạn không thể nay học, mai nghỉ rồi vài hôm nữa mới học lại. Điều này chỉ làm mất thời gian và chi phí học tiếng Anh của bạn vì nó sẽ không mang lại kết quả gì cho bạn, bạn sẽ mãi không bao giờ giao tiếp được tiếng Anh. Để bắt đầu với tiếng Anh hãy có một kế hoạch cụ thể, liên tục, dài hơi và tuân thủ nghiêm ngặt theo kế hoạch đó. Cần thiết bạn hãy lên một thời khóa biểu cụ thể cho từng ngày học tiếng Anh, hôm nay học kỹ năng gì thì mới mong cải thiện được trình độ tiếng Anh của bản thân.
3.2. Giao tiếp tiếng Anh mọi lúc, mọi nơi
Để giỏi được tiếng Anh, bạn nên dành nhiều thời gian để có thể thực hành giao tiếp ngôn ngữ này với người khác, có thể đó là bạn học cùng, đồng nghiệp, những người nước ngoài. Việc giao tiếp thường xuyên sẽ giúp bạn tự tin hơn khi nói tiếng Anh, đồng thời cải thiện được nhiều kỹ năng trong tiếng Anh của Bạn.
Nói nhiều cũng như một phản xạ cho cơ thể bạn quen dần với cách sử dụng một ngôn ngữ mới, có nhiều khác biệt so với tiếng mẹ đẻ
3.3. Nghe tiếng Anh mọi lúc có thể
Hãy nghe thật nhiều tiếng Anh, nghe mọi lúc bạn rảnh để học được thêm nhiều từ mới cấu trúc câu mới. Nghe nhiều cũng giúp cho Tai của bạn dần cảm nhận được phát âm, ngữ điệu của tiếng Anh. Từ đó có thể nói tiếng Anh một cách chính xác, chuẩn theo người nước ngoài
Hãy thường xuyên nghe nhiều những bài hát tiếng Anh, bản tin tiếng Anh, người nước ngoài nói tiếng Anh….
3.4. Nỗ lực bản thân
Bất cứ làm một công việc gì cũng cần đến sự tập trung và nỗ lực hết mình mới mong mang đến những kết quả tốt đẹp, Tiếng Anh cũng không phải là một ngoại lệ. Bạn muốn giao tiếp được thành thạo tiếng Anh, muốn nói chuyện được với người nước ngoài thì bạn cần phải nỗ lực rất nhiều, học tiếng Anh là một quá trình dài hơi, liên tục nếu như bạn không có ý chí thì sẽ dễ nản trên đường đi. Vì vậy, hãy quyết tâm thật cao, không nản chí, học theo phương pháp theo thời gian đều đặn, liên tục, chắc chắn bạn sẽ “gặt hái” được nhiều thành quả trong tương lai
Tổng Hợp Tất Cả Các Cấu Trúc Viết Lại Câu Trong Tiếng Anh
100 cấu trúc viết lại câu cực kì hữu ích
Bài tập viết lại câu trong Tiếng Anh là một dạng đề phổ biến trong tất cả các bài thi, bài kiểm tra Tiếng Anh THPT, nếu nắm vững được kiến thức ngữ pháp tiếng Anh về những cấu trúc viết lại câu sao cho nghĩa không thay đổi trong Tiếng Anh, các bạn học sinh sẽ chủ động và làm bài tập, bài thi, bài kiểm tra Tiếng Anh linh hoạt hơn. Mời các bạn tham khảo tài liệu “Tất cả cấu trúc viết lại câu trong Tiếng Anh”, tài liệu đưa ra lý thuyết về các dạng câu từ cơ bản đến nâng cao, giúp các bạn ôn tập hiệu quả.
100 cấu trúc viết lại câu quan trọng trong Tiếng Anh
I. Các trường hợp viết lại câu trong tiếng Anh
Dùng 1 cấu trúc nào đó trong Tiếng Anh
Dùng dạng khác của từ
Chuyển từ chủ động sang bị động
Chuyển từ câu trực tiếp sang gián tiếp
Các trường hợp về đảo ngữ…
II. Chú ý quan trọng khi viết lại câu tiếng Anh
Chú ý về thì: câu được viết lại phải cùng thì với câu đã cho.
Chú ý về ngữ pháp: câu được viết lại phải đúng về ngữ pháp.
Chú ý về nghĩa của câu sau khi viết phải không đổi so với câu ban đầu.
III. Phương pháp học dạng bài này
Phương pháp: sưu tập và làm càng nhiều mẫu câu càng tốt, sau đó đọc đi đọc lại nhiều lần cho thuộc lòng các cấu trúc.
IV. Một số dạng cấu trúc viết lại câu cơ bản
1. It takes sb khoảng thời gian to do sth= sb spend khoảng thời gian doing sth
VD: It took her 3 hours to get to the city centre.
= She spent 3 hours getting to the city centre.
2. Understand = tobe aware of
VD: Do you understand the grammar structure?
= Are you aware of the grammar structure?
3. Like = tobe interested in = enjoy = keen on
VD: She likes politics
= She is interested in politics
4. Because + clause = because of + N
VD: He can’t move because his leg was broken
= He can’t move because of his broken leg
5. Although + clause = despite + N = in spite of + N
VD: Although she is old, she can compute very fast
= Despite/ In spite of her old age, she can compute very fast
6. Succeed in doing sth = manage to do sth
VD: We succeeded in digging the Panama cannel
= We managed to dig the Panama cannel
7. Cấu trúc: chúng tôi + adj (for sb) to do sth: quá để làm gì
VD: My father is too old to drive.
= It is such a/ an N that: quá đến nỗi mà
VD: She is so beautiful that everybody loves her.
= It is such a beautiful girl that everybody loves her.
Adj/ Adv + enough (for sb) to do sth: đủ để làm gì
VD: This car is safe enough for him to drive
VD: The policeman ran quickly enough to catch the robber
8. Cấu trúc: prefer sb to do sth = would rather sb Vpast sth: thích, muốn ai làm gì
VD: I’prefer you (not) to smoke here
= I’d rather you (not) smoked here
9. Prefer doing sth to doing sth: thích làm gì hơn làm gì Would rather do sth than do sth
VD: She prefers staying at home to going out
= She’d rather stay at home than go out
10. Can = tobe able to = tobe possible 11. Harly + had +S + Vpp when S + Vpast: ngay sau khi… thì… No sooner + had +S + Vpp than S + Vpast
VD: As soon as I left the house, he appeared
= Harly had I left the house when he appeared
= No sooner had I left the house than he appeared
12. chúng tôi more: không còn nữa No longer + dạng đảo ngữ S no more V
VD: I don’t live in the courtryside anymore
= No longer do I live in the coutryside
= I no more live in the coutryside
13. At no time + dạng đảo ngữ: không khi nào, chẳng khi nào
VD: I don’t think she loves me
= At no time do I think she loves me
14. Tobe not worth = there is no point in doing sth: không đáng làm gì 15. Tobe not worth doing sth = there is no point in doing sth: không đáng, vô ích làm gì
VD: It’s not worth making him get up early
= There is no point in making him getting early
16. It seems that = it appears that = it is likely that =it look as if/ as though: dường như rằng VD: It seems that he will come late
= It appears that/ it is likely he will come late
= He is likely to come late.
= It look as if he will come late
17. Although + clause = Despite + Nound/ gerund
18. S + V + N = S + be + adj
19. S + be + adj = S + V + O
20. S + be accustomed to + Ving = S + be used to +Ving/ N
21. S + often + V = S + be used to +Ving/ N
VD: Nana often cried when she meets with difficulties.
= Nana is used to crying when she meets with difficulties
22. This is the first time + S + have + PII = S+be + not used to + Ving/ N
VD: This is the first time I have seen so many people crying at the end of the movie.
= I was not used to seeing so many people crying at the end of the movie.
23. S + would prefer = S + would rather S + Past subjunctive (lối cầu khẩn)
24. S + like sth/ doing sth better than sth/ doing sth = S + would rather + V + than + V = S + prefer sth/ doing sth to sth/ doing sth…
VD: I prefer going shoping to playing volleyball.
= I would rather go shoping than play volleyball.
26. S + V + O = S + find + it (unreal objective) + adj + to + V
27. It’s one’s duty to do sth = S + be + supposed to do sth
28. S + be + PII + to + V = S + be + supposed to do sth
29. Imperative verb (mệnh lệnh) = S + should (not) + be + PII
30. Imperative verb (mệnh lệnh) = S + should (not) + do sth
31. S + like sth = S + be + fond of + sth
VD: I like do collecting stamps.
= I’m fond of collecting stamps.
32. I + let + O + do sth = S + allow + S. O + to do Sth
VD: My boss let him be on leave for wedding.
= My boss allow him to be on leave for wedding.
33. S + once + past verb = S + would to + do sth.
34. S + present verb (negative) any more = S + would to + do sth.
35. S + V + because + S + V = S + V + to + infinitive
VD: She studies hard because she wants to pass the final examination.
= She studies hard to pass the final examination.
36. S + V + so that/ in order that+ S + V = S + V + to + infinitive
38. To infinitive or gerund + be + adj = It + be + adj + to + V
39. S + V + and + S + V = S + V + both… and
40. S + V + not only… + but also = S + V + both… and
41. S + V + both… and… = S + V + not only… but also…
VD: He translated fast and correctly.
= He translated not only fast but also correctly.
44. S1+simple present+and+S2+simple futher =If+S1 + simple present + S2 + simple futher.
45. S1+didn’t + V1 + Because + S2 + didn’t + V2 = If Clause
46. Various facts given = Mệnh đề if thể hiện điều trái ngược thực tế.
47. S1 + V1 + if + S2 + V2(phủ định)= S1 + V1 + Unless + S2 + V2 (khẳng định)
48. S + V + O = S + be + noun + when + adj clause.
49. S + V + O = S + be + noun + where + adj clause.
50. S + V + O = S + be + noun + whom + adj clause.
51. S + V + O = S + be + noun + which + adj clause.
52. S + V + O = S + be + noun + that + adj clause.
56. S + V + if + S + V (phu dinh) = S + V + unless + S + V (khẳng dinh)
57. S + be + scared of sth = S + be + afraid of + sth
58. Let’s + V = S + suggest + that + S + present subjunctive
59. In my opinion = S + suggest + that + S + present subjunctive (quan điểm của tôi)
61. Why don’t you do sth? = S + suggest + that + S + present subjunctive
62. S + get + sb + to do sth = S + have + sb + do sth
VD: She gets him to spend more time with her.
= She have him spend more time with her.
63. S + aks + sb + to do sth = S + have + sb + do sth
VD: Police asked him to identify the other man in the next room.
= Police have him identify the other man in the next room.
64. S + request + sb + to do sth= S + have + sb + do sth
VD: The teacher request students to learn by heart this poem.
= The teacher have students learn by heart this poem.
65. S + want + sb + to do sth = S + have + sb + do sth
VD: I want her to lend me
= I have her lend me.
66. S + V + no + N = S + be + N-less
VD: She always speaks no care.
= She is always careless about her words.
67. S + be + adj + that + S + V = S + be + adj + to + V
VD: Study is necessary that you will get a good life in the future.
= Study is necessary to get a good life in the future.
VD: My students are very good at Mathematics.
= My students study Mathematics well.
69. S + remember + to do Sth = S + don’t forget + to do Sth
VD: I remember to have a Maths test tomorrow = I don’t forget to have a Maths test tomorrow.
70. It + be + adj = What + a + adj + N!
VD: It was an interesting film.
= What an interesting film!
VD: She washes clothes quickly.
= How quick she is to wash clothes.
72. S + be + ing-adj = S + be +ed-adj
73. S + V = S + be + ed-adj
74. S + V + Khoảng thời gian = It + take + (sb) + Khoảng thời gian + to + V
VD: She have learned English for 5 years.
= It takes her 5 year to learn English.
75. S + be + too + adj + (for s. o) + to + V = S + be + so + adj + that + S + can’t + V
VD: The water is too hot for Peter to drink.
= The water is so hot that Peter can’t drink
77. S + be + so + adj + that + S + V = S + be + not + adj + enough + to + V
78. S + be + too + adj + to + V = S + be + not + adj + enough + to + V
VD: He speaks so soft that we can’t hear anything.
= He does not speak softly.
80. Because + clause = Because of + noun/ gerund
VD: Because she is absent from school.
= Because of her absence from school.
81. to look at (v)= to have a look at (n): nhìn vào
82. to think about = to give thought to: nghĩ về
83. to be determined to = to have a determination to: dự định
84. to know (about) = to have knowledge of: biết
85. to be not worth doing sth = there is no point in doing sth: không đáng, vô ích làm gì
86. to tend to = to have a tendency to: có khuynh hướng
87. to intend to +inf = to have intention of + V_ing: dự định
88. to desire to = have a desire to: khao khát, mong muốn
89 . to wish = to have a wish / to express a wish: ao ước
90. to visit Sb = to pay a visit to Sb / to pay Sb a visit: thăm viếng
92. to decide to = to make a decision to: quyết định
93. to talk to = to have a talk with: nói chuyện
94. to explain Sth = to give an explanation for: giải thích
95. to call Sb = to give Sb a call : gọi điện cho…
96. to be interested in = to have interest in : thích
97. to drink = to have a drink : uống
98. to photograph = to have a photograph of : chụp hình
99. to cry = to give a cry : khóc kêu
100. to laugh at = to give a laugh at : cười nhạo
V. Đề thi THPT Quốc Gia 2021 các môn được tải nhiều
Bộ đề thi thử THPT Quốc gia 2020 môn Toán
Bộ đề thi thử THPT Quốc Gia 2020 môn Văn
Bộ đề thi thử THPT Quốc Gia 2020 môn Anh
Bộ đề thi thử THPT Quốc Gia 2020 môn Lý
Bộ đề thi thử THPT Quốc Gia 2020 môn Hóa
Bộ đề thi thử THPT Quốc Gia 2020 môn Sinh
Bộ đề thi thử THPT Quốc Gia 2020 môn Sử
Bộ đề thi thử THPT Quốc Gia 2020 môn Địa
Bộ đề thi thử THPT Quốc Gia 2020 môn GDCD
Bạn đang đọc nội dung bài viết Thi Lại Trong Tiếng Tiếng Anh trên website Maytinhlongthanh.com. Hy vọng một phần nào đó những thông tin mà chúng tôi đã cung cấp là rất hữu ích với bạn. Nếu nội dung bài viết hay, ý nghĩa bạn hãy chia sẻ với bạn bè của mình và luôn theo dõi, ủng hộ chúng tôi để cập nhật những thông tin mới nhất. Chúc bạn một ngày tốt lành!