Đề Xuất 3/2023 # Thành Ngữ Tiếng Trung Về Tình Yêu ⋆ Trung Tâm Đào Tạo Tiếng Trung Chinese # Top 5 Like | Maytinhlongthanh.com

Đề Xuất 3/2023 # Thành Ngữ Tiếng Trung Về Tình Yêu ⋆ Trung Tâm Đào Tạo Tiếng Trung Chinese # Top 5 Like

Cập nhật nội dung chi tiết về Thành Ngữ Tiếng Trung Về Tình Yêu ⋆ Trung Tâm Đào Tạo Tiếng Trung Chinese mới nhất trên website Maytinhlongthanh.com. Hy vọng thông tin trong bài viết sẽ đáp ứng được nhu cầu ngoài mong đợi của bạn, chúng tôi sẽ làm việc thường xuyên để cập nhật nội dung mới nhằm giúp bạn nhận được thông tin nhanh chóng và chính xác nhất.

Thành ngữ tiếng Trung về tình yêu

Bản lãnh xuất chúng của Đàn Bà là nũng nịu; Sở trường của Đàn Ông là nói láo. 聪明的女人会嫁给爱她的男人做老婆;愚蠢的女人会嫁给她爱的男人做老婆。 Cōngmíng de nǚrén huì jià gěi ài tā de nánrén zuò lǎopó; yúchǔn de nǚrén huì jià gěi tā ài de nánrén zuò lǎopó.

Người Đàn Bà thông minh sẽ gả mình cho một người Đàn Ông yêu mình để làm vợ; Người Đàn Bà ngu dại sẽ gả mình cho một người Đàn Ông mình yêu để làm vợ. 男人爱上女人后, 他会做诗;女人爱上男人后,她会做梦。 Nánrén ài shàng nǚrén hòu, tā huì zuò shī; nǚrén ài shàng nánrén hòu, tā huì zuòmèng.

Sau khi Đàn Ông yêu Đàn Bà, Đàn Ông biết làm thơ; Sau khi Đàn Bà yêu Đàn Ông, Đàn Bà bắt đầu mơ mộng. 男人是上帝根据世界的需要而创造的;女人是上帝根据男人的需要而创造的。 Nánrén shì shàngdì gēnjù shìjiè de xūyào ér chuàngzào de; nǚrén shì shàngdì gēnjù nánrén de xūyào ér chuàngzào de.

Để thỏa mãn yêu cầu của thế giới Thượng Đế đã tạo ra Đàn Ông; Để thỏa mãn nhu cầu của Đàn Ông Thượng Đế đã tạo ra Đàn Bà.

女人对男人往往会朝思暮想;男人对女人往往会朝秦暮楚。 Nǚrén duì nánrén wǎngwǎng huì zhāo sī mù xiǎng; nánrén duì nǚrén wǎngwǎng huì zhāoqínmùchǔ.

Đàn Bà sớm tối không ngừng nhớ đến Đàn Ông; Đàn Ông thường hay tráo trở bất thường với Đàn Bà.

女人的幸福在于:他真的爱我;男人的幸福在于:她值得我爱。 Nǚrén de xìngfú zàiyú: Tā zhēn de ài wǒ; nánrén de xìngfú zàiyú: Tā zhídé wǒ ài.

Điều hạnh phúc nhất của Đàn Bà là: Anh ấy yêu mình thật lòng; Điều hạnh phúc nhất của Đàn Ông là: Cô ấy rất đáng để mình yêu.

女人应该有丰满的胸脯;男人应该有丰满的腰包。 Nǚrén yīnggāi yǒu fēngmǎn de xiōngpú; nánrén yīnggāi yǒu fēngmǎn de yāobāo.

Đàn Bà nên có được khuôn ngực đầy đặn; Đàn Ông nên có hầu bao trĩu nặng.

女人吻男人算是一种幸福;男人吻女人算是一种口福。 Nǚrén wěn nánrén suànshì yīzhǒng xìngfú; nánrén wěn nǚrén suànshì yīzhǒng kǒufú.

Đàn Bà hôn Đàn Ông được gọi là phúc; Đàn Ông hôn Đàn Bà được gọi là lộc.

当女人走投无路的时候,她会和一个男人结婚;当男人走投无路的时候, 一个女人会和他离婚。 Dāng nǚrén zǒutóuwúlù de shíhou, tā huì hé yīgè nánrén jiéhūn; dāng nánrén zǒutóuwúlù de shíhou, yīgè nǚrén huì hé tā líhūn.

Khi Đàn Bà cùng đường bí lối, họ sẽ lấy một người Đàn Ông không yêu mình; Khi Đàn Ông đến bước đường cùng, Đàn Bà sẽ li hôn với hắn.

做情人的时候, 女人会让男人心疼;做妻子的时候, 女人会让男人头疼。 Zuò qíngrén de shíhou, nǚrén huì ràng nánrén xīnténg; zuò qīzi de shíhou, nǚrén huì ràng nánrén tóuténg.

Khi là người tình của nhau, Đàn Bà sẽ làm cho Đàn Ông thêm yêu; Khi đã là vợ của người ta, Đàn Bà sẽ làm cho Đàn Ông thêm đau đầu

Học Tiếng Trung Qua Bài Hát “Tình Bạn” Châu Hoa Kiện ⋆ Trung Tâm Đào Tạo Tiếng Trung Chinese

Học tiếng Trung qua bài hát “Tình bạn” 朋友- 周华健

Học tiếng Trung qua bài hát “Tình bạn” 朋友- 周华健 đầy cảm xúc về tình bạn. Bài hát tiếng Trung về tình bạn thật cao thượng. Qua bài hát tiếng Trung này bạn có suy nghĩ gì?

朋友

演出: 周华健 (Zhou hua jian)- Châu Hoa Kiện

Lời bài hát bằng tiếng Trung có phiên âm

歌词:

这些年 一个人 风也过 雨也走 有过泪 有过错 还记得坚持什麽 真爱过 才会懂 会寂寞 会回首 终有梦 终有你 在心中 朋友 一生一起走 那些日子 不再有 一句话 一辈子 一生情 一杯酒 朋友 不曾孤单过 一声朋友 你会懂 还有伤 还有痛 还要走 还有我

zhè xiē nián yī gè rén 这 些 年 一 个 人

fēng yě guò yǔ yě zǒu 风 也 过 雨 也 走

yǒu guò lèi yǒu guò cuò 有 过 泪 有 过 错

huán jì de jiān chí shèn me 还 记 得 坚 持 甚 么

zhēn ài guò cái huì dǒng 真 爱 过 才 会 懂

huì jì mò huì huí shǒu 会 寂 寞 会 回 首

zhōng yǒu mèng zhōng yǒu nǐ zài xīn zhōng 终 有 梦 终 有 你 在 心 中

péng yǒu yī shēng yī qǐ zǒu 朋 友 一 生 一 起 走

nà xiē rì zǐ bù zài yǒu 那 些 日 子 不 再 有

yī jù huà yī bèi zǐ 一 句 话 一 辈 子

yī shēng qíng yī bēi jiǔ 一 生 情 一 杯 酒

péng yǒu bù céng gū dān guò 朋 友 不 曾 孤 单 过

yī shēng péng yǒu nǐ huì dǒng 一 声 朋 友 你 会 懂

hái yǒu shāng hái yǒu tòng 还 有 伤 还 有 痛

hái yào zǒu hái yǒu wǒ 还 要 走 还 有 我

zhè xiē nián yī gè rén 这 些 年 一 个 人

fēng yě guò yǔ yě zǒu 风 也 过 雨 也 走

yǒu guò lèi yǒu guò cuò 有 过 泪 有 过 错

huán jì de jiān chí shèn me 还 记 得 坚 持 甚 么

zhēn ài guò cái huì dǒng 真 爱 过 才 会 懂

huì jì mò huì huí shǒu 会 寂 寞 会 回 首

zhōng yǒu mèng zhōng yǒu nǐ zài xīn zhōng 终 有 梦 终 有 你 在 心 中

péng yǒu yī shēng yī qǐ zǒu 朋 友 一 生 一 起 走

nà xiē rì zǐ bù zài yǒu 那 些 日 子 不 再 有

yī jù huà yī bèi zǐ 一 句 话 一 辈 子

yī shēng qíng yī bēi jiǔ 一 生 情 一 杯 酒

péng yǒu bù céng gū dān guò 朋 友 不 曾 孤 单 过

yī shēng péng yǒu nǐ huì dǒng 一 声 朋 友 你 会 懂

hái yǒu shāng hái yǒu tòng 还 有 伤 还 有 痛

hái yào zǒu hái yǒu wǒ 还 要 走 还 有 我

péng yǒu yī shēng yī qǐ zǒu 朋 友 一 生 一 起 走

nà xiē rì zǐ bù zài yǒu 那 些 日 子 不 再 有

yī jù huà yī bèi zǐ 一 句 话 一 辈 子

yī shēng qíng yī bēi jiǔ 一 生 情 一 杯 酒

péng yǒu bù céng gū dān guò 朋 友 不 曾 孤 单 过

yī shēng péng yǒu nǐ huì dǒng 一 声 朋 友 你 会 懂

hái yǒu shāng hái yǒu tòng 还 有 伤 还 有 痛

hái yào zǒu hái yǒu wǒ 还 要 走 还 有 我

péng yǒu yī shēng yī qǐ zǒu 朋 友 一 生 一 起 走

nà xiē rì zǐ bù zài yǒu 那 些 日 子 不 再 有

yī jù huà yī bèi zǐ 一 句 话 一 辈 子

yī shēng qíng yī bēi jiǔ 一 生 情 一 杯 酒

péng yǒu bù céng gū dān guò 朋 友 不 曾 孤 单 过

yī shēng péng yǒu nǐ huì dǒng 一 声 朋 友 你 会 懂

hái yǒu shāng hái yǒu tòng 还 有 伤 还 有 痛

hái yào zǒu hái yǒu wǒ 还 要 走 还 有 我

yī jù huà yī bèi zǐ 一 句 话 一 辈 子

yī shēng qíng yī bēi jiǔ 一 生 情 一 杯 酒

Lời bài hát bằng tiếng Việt

Những năm tháng này, chỉ một mình tôi Gío cũng qua và mưa cũng qua đi Đã có những nước mắt, cũng có những lỗi lầm Những điều tốt đẹp mà chúng ta gìn giữ Tôi vẫn nhớ mãi.

Chỉ những người yêu thật lòng mới biết đựoc nỗi cô đơn Mới biết quay đầu nhìn lại Luôn có những giấc mơ Luôn có những người bạn Trong trái tim.

Bạn bè cùng đi một đời bên nhau Những ngày tháng đó sẽ không còn nữa Một câu nói, cả đời người Một tấm lòng, một ly rượu.

Cùng bạn bè chưa bao giờ cảm thấy cô đơn Tình bạn cả một đời, bạn sẽ hiểu thôi Có những vết thương, cả những nỗi đau Rồi chúng ta mỗi người…

Bài 05: Hỏi Đường Trong Tiếng Trung ⋆ Trung Tâm Đào Tạo Tiếng Trung Chinese

Khi đi du lịch tại một đất nước xa lạ, chắc chắn bạn sẽ gặp rất nhiều trở ngại trong việc tìm đường cũng như xác định phương hướng. Cho dù có bản đồ trong tay cũng có lúc bạn sẽ không tìm được địa điểm bạn muốn đến hay tệ hơn là không tìm được đường về khách sạn. Vậy tại sao bạn không học luôn bài viết này để trang bị cho mình cách Hỏi đường trong tiếng Trung để chuyến hành trình của mình thật là vui.

Từ vựng về phương hướng

– 远 /Yuǎn/: Xa

– 近 /Jìn/: Gần

– 旁边 /Pángbiān/: Bên cạnh

– 前面 /Qiánmiàn/: Phía trước

– 后面 /Hòumiàn/: Phía sau

– 附近 /Fùjìn/: Gần đây

– 东 /Dōng/: Đông

– 西 /Xī/: Tây

– 南 /Nán/: Nam

– 北 /Běi/: Bắc

– 右 /Yòu/: Phải

– 左 /Zuǒ/: Trái

– 在路口 /Zài lùkǒu/: Ở đầu đường

– 在拐角 /Zài guǎijiǎo/: Ở góc đường

– 一直走 /Yīzhí zǒu/: Đi thẳng

– 往右拐 /Wǎng yòu guǎi/: Rẽ phải

– 往左拐 /Wǎng zuǒ guǎi/: Rẽ trái

Những mẫu câu hỏi đường trong tiếng Trung

1.请问(qǐngwèn),邮局在哪儿(yóu jú zài nǎer)?

Xin hỏi, bưu điện ở đâu?

2. 怎(zěn)么(me)去(qù)邮局? Bưu điện đi như thế nào?

3. 厕(cè)所(suǒ)在(zài)什(shén)么(me)地(dì)方(fāng)?

Nhà vệ sinh ở chỗ nào?

4. 这儿附近有饭馆吗(zhè er fù jìn yǒu fàn guǎn ma)?

Gần đây có nhà hàng không?

5. 哪儿有网吧(nǎ er yǒu wǎng bā)?

Ở đâu có quán ba?

6. 哪儿可以发传真(nǎ er kě yǐ fā chuán zhēn)?

Ở đâu có thể chuyển fax

7. 去(qù)图(tú)书(shū)馆(guǎn)怎(zěn)么(me)走(zǒu)?

Đi thư vậy đi như thế nào?

8. 这(zhè)趟(tàng)车(chē)去(qù)不(bù)去(qù)机(jī)场(chǎng)?

Xe này đi sân bay không?

9. 向前走(xiàng qián zǒu).

Đi thẳng về phía trước.

10. Rẽ trái 往左拐(wǎng zuǒ guǎi).

11. 这是什么地方(zhè shì shén me dì fāng)?

Đây là nơi nào?

12. 我们现在在哪儿(wǒ men xiàn zài zài nǎer)?

Chúng ta đang ở đâu?

13. 这边还是那边(zhè biān hái shì nà biān)?

Chỗ này hay chỗ kia?

Hội thoại hỏi đường trong tiếng Trung

Tôi đang ở đâu

A:对不起,请问我在地图上的什么地方?

/ Duìbùqǐ, qǐngwèn wǒ zài dìtú shàng de shénme dìfāng?/

Xin lỗi, xin hôi hiện tại tôi đang ở đâu trên tấm bản đồ này?

B:我们在这里,汽车站,我们现在在市中心。

/Wǒmen zài zhèlǐ, qìchē zhàn, wǒmen xiànzài zài shì zhōngxīn/

Chúng ta đang ở đây, bến xe buýt. Chỗ chúng ta hiện tại đang đứng là trung tâm thành phố.

A:哦!我想我迷路了。我能否从这里到火车站呢?

/Ó! Wǒ xiǎng wǒ mílùle. Wǒ néng fǒu cóng zhèlǐ dào huǒchē zhàn ne/

Ôi! Tôi nghĩ mình lạc đường rồi. Tôi có thể từ đấy đi đến bến xe lửa chứ?

B:顺这条街一直走过两个街区,然后往右拐。

/Shùn zhè tiáo jiē yīzhí zǒuguò liǎng gè jiēqū, ránhòu wǎng yòu guǎi/

Đi thẳng đường này qua hai tòa nhà, sau đó rẽ phải

 Hỏi thăm đến bảo tàng

C:对不起,打扰一下,不知您能否帮助我,我在找博物馆。

/Duìbùqǐ, dǎrǎo yīxià, bùzhī nín néng fǒu bāngzhù wǒ, wǒ zài zhǎo bówùguǎn./

Xin lỗi, cho tôi làm phiền một chút. Không biết anh có thể giúp tôi không, tôi đang tìm bảo tàng

D:哇,你是迷路了。它在城的那头。

/Wa, nǐ shì mílùle. Tā zài chéng dì nà tóu/

A, bạn lạc đường rồi. Nó nằm ở đầu kia thành phố cơ.

C:哦!太糟糕了!那我怎么去博物馆呢?

/Ó! Tài zāogāole! Nà wǒ zěnme qù bówùguǎn ne/

Ôi! Thực tồi tệ! Vậy tôi phải làm sao để đến được bảo tàng đây?

D:您可以在此乘坐24路公共汽车换乘83路公共汽车到那里。

/Nín kěyǐ zài cǐ chéngzuò 24 lù gōnggòng qìchē huàn chéng 83 lù gōnggòng qìchē dào nàlǐ/

Bạn có thể lên xe buýt số 24 ở đây, sau đó chuyển sang xe số 83 là đến.

Hỏi đường là một trong những hội thoại cơ bản trong tiếng Trung

A : 你好。你去哪儿? Nĭ hăo. Nĭ qù năr? Chào cậu, cậu đi đâu thế?

B: 我去学生中心。你知道怎么 走吗?学生中心在图书馆的对面,对吗?Wŏ qù xuésheng zhōngxīn. Nĭ zhīdao zĕnme zŏu ma? Xuéshēng zhōngxīn zài túshūguăn de duìmiàn, duì ma? Tớ tới khu trung tâm, cậu biết đi thế nào không? Khu trung tâm học sinh đối diện với thư viện phải không nhỉ?

A: 不完全对。你知道我新搬的宿舍在哪儿吗 ? Bù wánquán duì. Nĭ zhīdao wŏ xīn bān de sùshè zài năr ma? Không hoàn toàn như vậy, cậu biết ký túc tớ mới chuyển ở đâu không?

B: 不知道。 Bù zhīdao Không biết

A: 你知道图书馆在哪儿,对吗? Nĭ zhīdao túshūguăn zài năr, duì ma? Cậu biết thư viện ở đâu chứ?

B: 对。 duì Biết

A: 图书馆的左边是食堂。食堂的左边是我的宿舍。学生中心就在我宿舍的对面。我现在回宿舍。我们一起走吧。 Túshūguăn de zuŏbiān shì shítáng, Shítáng de zuŏbiān shì wŏ de sùshè.Xuésheng zhōngxīn jiù zài wŏ sùshè de duìmiàn. Wŏ xiànzài huí sùshè.Wŏmén yìqĭ zŏu ba

B: 什么?你回宿舍?早知道我们同路,我就不问路了。 Shénme? Nĭ huí sùshè? Zăo zhīdao wŏmén tóng lù, wŏ jiù bú wèn lù le. Gì cơ, cậu về ký túc à? sớm biết bọn mình cùng đường, mình chả việc gì hỏi đường nữa

A: 谁叫你不问我去哪儿?…对了,你去学生中心做什么? Shéi jiào nĭ bú wèn wŏ qù năr?!… Duì le, nĭ qù xuésheng zhōngxīn zuò shénme? Ai bảo cậu không hỏi tớ đi đâu?! à phải, cậu tới khu trung tâm học sinh làm gì vậy?

B: 人美说那儿有一个展览。我去看看。 Rénmĕi shuō nàr yŏu yí gè zhănlăn. Wŏ qù kànkan Nhân Mỹ bảo có triển lãm, tớ đi xem sao

A: 那个展览听说很不错。 Nà gè zhănlăn tīngshuō hĕn búcuò Triển lãm đó nghe nói hay lắm

A: 一起去,好吗? Yìqĭ qù, hăo ma?

B: 不行,今天我没空。对了,从学生中心出来,你到我那儿坐坐,怎么样?

Bù xíng, jīntiān wŏ méi kòng. Duì le, cóng xuéshenzhōngxīn chūlái, nĭ Dào wŏ nàr zuòzuo, zĕnmeyàng? Không được, hôm nay tớ không rảnh, à, từ trung tâm ra cậu ghé qua chỗ tớ chút nha

A: 你不是没空吗? Nĭ búshì méi kòng ma? Không phải cậu không có thời gian rảnh sao?

B: 对你,我总是有空。 Duì nĭ wŏ zŏngshì yŏu kòng Với cậu tớ luôn rảnh mà

A: 好吧 ,过一会儿见。

Hăo ba, guò yìhuĭr jiàn Được rồi, vậy lát nữa gặp

B: 再见。 Tạm biệt

Nguồn: www.chinese.edu.vn Bản quyền thuộc về: Trung tâm tiếng Trung Chinese Vui lòng không copy khi chưa được sự đồng ý của tác giả

Học Tiếng Trung Cấp Tốc Qua Phim Ảnh Trung Hoa ⋆ Trung Tâm Đào Tạo Tiếng Trung Chinese

Học tiếng Trung cấp tốc qua phim ảnh Trung Hoa

[Thuyết minh + chinese sub]

Học tiếng trung cấp tốc qua phim

Học tiếng trung cấp tốc qua phim

Tên phim: Võ Trạng Nguyên Kung Fu Scholar Thể loại:Hành Động, Hài Hước Đạo diễn: Norman Law Diễn viên:Aaron Kwok, Dicky Cheung, Vivian Chow, Trương Vệ Kiện Nhà sản xuất: Đang cập nhật. Năm phát hành:1993 Thời lượng: 94 phút Điểm Lồng Tiếng Quốc gia:Hồng Kông Tóm tắt nội dung phim :

Nội dung phim Võ Trạng Nguyên: Kung Fu Scholar là một hành động hài với sự tham gia của Dicky Cheung. Ông muốn học kung-fu, nhưng mẹ anh muốn anh đi học. Sau khi thua một trò chơi với mẹ của mình, anh buộc phải đi học. Liu Sin-Hội (Aaron Kwok) cũng tham dự cùng một trường. Hiệu trưởng của trường (Tất Mau) có một cháu gái Ching Ching (Chow Wai Man), người cũng được giảm xuống tại trường bởi cha mẹ cô. Trường có nhiều quy định: Một là bạn không thể tòa án một người phụ nữ. Nhưng đoán nó, những gì của tình yêu ngay từ cái nhìn đầu tiên cho Man Chui (Dicky Cheung) khi ông thấy Ching Ching. Có một ban nhạc của tay sai sau khi hoàng tử tám, và Man Chui và Sin-Hội bị vướng vào công việc của mình. Câu chuyện là một sự kết hợp của trò hề ngớ ngẩn, và hành động kung-fu không thường xuyên. Điện ảnh Hong Kong đã đến tuổi trong những năm 90 đầu, nơi họ duy trì chất lượng liên tục trong sản xuất. Bộ phim này sẽ có một cách khác tồi. Aaron Kwok và Chow Wai Man đã ở độ tuổi 20 của họ, và họ nhìn tuyệt vời. Một phần của sự hấp dẫn của những bộ phim này là để xem các ngôi sao yêu thích của bạn trong hành động, và bộ phim này không là ngoại lệ. Học tiếng Trung qua phim Lần đầu tiên – 第一次 – dì yī cì

Học tiếng Trung cấp tốc qua phim Học tiếng Trung cấp tốc qua phim Đạo diễn:Hàn Đình Quốc gia: Trung Quốc Thể loại: Phim Tình Cảm Diễn viên: Angelababy, Triệu Hựu Đình Thời lượng: 104 Tôi đã khóc khi xem bộ phim này Phim lan dau tien Tóm tắt nội dung phim :

Đây là một bộ phim hài lãng mạn .Vào tuần đầu tiên của một mối tình lãng mạn giữa hai trẻ em trường trung học còn non trẻ.Một cô gái thích tưởng tượng nhưng chưa từng yêu, điều mà cô thích làm nhất hàng ngày đó chính là nói những bí mật nho nhỏ trong lòng mình với máy thu âm.

Nguyện vọng lớn nhất của Trịnh Thanh (mẹ của Thi Kiều) đó là có thể khiến con gái biết được sự tươi đẹp của tình yêu, đúng vào lúc này, Thi Kiêu tình cờ gặp lại người bạn học cấp 3 là Cung Ninh, hai người nhanh chóng phát triển tình yêu, và đây cũng là lần đầu tiên Thi Kiều cảm nhận được vẻ đẹp của tình yêu.

Và người yêu Thi Kiều sâu sắc là Cung Ninh bắt đầu cổ vũ cô theo đuổi ước mơ nhảy múa của mình. Nhưng điều không ngờ tới là mặt khác của câu chuyện giữa Thi Kiều và Cung Ninh vừa mới mở màn…

Bạn đang đọc nội dung bài viết Thành Ngữ Tiếng Trung Về Tình Yêu ⋆ Trung Tâm Đào Tạo Tiếng Trung Chinese trên website Maytinhlongthanh.com. Hy vọng một phần nào đó những thông tin mà chúng tôi đã cung cấp là rất hữu ích với bạn. Nếu nội dung bài viết hay, ý nghĩa bạn hãy chia sẻ với bạn bè của mình và luôn theo dõi, ủng hộ chúng tôi để cập nhật những thông tin mới nhất. Chúc bạn một ngày tốt lành!