Đề Xuất 3/2023 # Tất Cả 101 Đại Học Ở Canada # Top 12 Like | Maytinhlongthanh.com

Đề Xuất 3/2023 # Tất Cả 101 Đại Học Ở Canada # Top 12 Like

Cập nhật nội dung chi tiết về Tất Cả 101 Đại Học Ở Canada mới nhất trên website Maytinhlongthanh.com. Hy vọng thông tin trong bài viết sẽ đáp ứng được nhu cầu ngoài mong đợi của bạn, chúng tôi sẽ làm việc thường xuyên để cập nhật nội dung mới nhằm giúp bạn nhận được thông tin nhanh chóng và chính xác nhất.

Để học về kinh doanh xem bảng xếp hạng riêng của chúng tôi về trường kinh doanh ở Canada

Các hạng mục được xếp hạng cao nhất ở Canada

#3 

University of Toronto

#3 

University of Toronto

#4 

University of Toronto

#5 

University of Toronto

Thống kê

#10 

University of Toronto

#12 

University of British Columbia

Nông nghiệp

#18 

University of British Columbia

#18 

University of Toronto

#30 

Emily Carr University of Art and Design

#48 

University of British Columbia

Tất Cả Những Điều Bạn Cần Biết Về Du Học Tiếng Anh Tại Canada

Canada là một quốc gia có 2 ngôn ngữ chính thức là tiếng Anh và tiếng Pháp. Du học tiếng Anh tại Canada sẽ mang đến cho bạn những trải nghiệm khác biệt, dễ thấy nhất là môi trường sử dụng tiếng Anh hằng ngày. Nhờ đó, khả năng vận dụng ngôn ngữ của bạn sẽ cải thiện rõ rệt. Hơn nữa, bạn sẽ được tiếp xúc với các nền văn hóa đa dạng, thiên nhiên và con người Canada.

Chọn hình thức học tiếng Anh

Bạn có thể tham gia lớp tiếng Anh tại các trường đại học, cao đẳng của Canada. Tuy nhiên, đó có thể không phải là lựa chọn tốt nhất cho bạn, trừ trường hợp bạn muốn tiếp tục tham gia các khóa học thuật hoặc đào tạo nghề tại những trường này. Bạn có thể lựa chọn nhiều phương án khác như học tại một trường tư chuyên về ngôn ngữ hoặc thuê gia sư tiếng Anh để có các bài học chuyên biệt.

Gia sư riêng

Nếu bạn muốn học chương trình ngôn ngữ chuyên biệt, hãy xem xét việc thuê một gia sư riêng. Để tìm kiếm một gia sư phù hợp, bạn có thể dùng một số trang web cung cấp gia sư hiện có và so sánh về mặt kiến ​​thức, trình độ, chi phí. Nhìn chung, chi phí dạy kèm khởi điểm ở các thành phố lớn trên khắp Canada chỉ từ 15 CAD/giờ.

Lựa chọn nơi học

Toronto – thành phố lớn nhất của Canada

Toronto là một thành phố mang tính quốc tế hóa cao vì cư dân nơi đây đến từ nhiều nền văn hóa trên thế giới. Điều này tạo nên một môi trường tiếng Anh thuận lợi cho bạn học và thực hành.

Một vài trường tư thục và trung tâm ngôn ngữ

Trung tâm Ngoại ngữ Tamwood

Cơ sở Vancouver: 889 W Pender Street

Khuôn viên Tamwood nằm ở khu trung tâm mua sắm của thành phố Vancouver. Cơ sở này hiện cung cấp các chương trình như kỹ năng tiếng Anh cần thiết, tiếng Anh cho cuộc sống thực, tiếng Anh thương mại, chương trình luyện thi (FCE, CAE)… cho hơn 200 học viên.

Cơ sở tại Toronto: 1200-80 Bloor Street West

Khuôn viên Tamwood Toronto nằm trong tòa nhà cao tầng tại nút giao của đường Yonge và đại lộ Eglinton. Số học viên đang theo học ở đây khoảng hơn 100 người.

Cơ sở tại Whistler: 301-4204 Village Square

Khuôn viên trường cách ngọn núi tuyết Whistler khoảng 300 bước chân. Whistler là một ngọn núi với hơn 200 đường trượt tuyết nổi tiếng. Do đó, bạn có thể thỏa sức trượt tuyết vào buổi sáng rồi lại tham gia các lớp học tiếng Anh vào buổi chiều tại cơ sở Tamwood Whistler. Số học viên ở đây khoảng 50 người.

Trượt tuyết tại Whistler là trải nghiệm vô cùng thi vị (Nguồn: vogue)Trung tâm Ngôn ngữ Quốc tế LSI

Cơ sở Toronto: 1055 Yonge Street

Cơ sở này nằm ở Rosedale, một trong những khu dân cư đẹp nhất Toronto. LSI Toronto không chỉ mang đến những xúc cảm tuyệt vời mà còn cung cấp các chương trình học tiếng Anh thú vị. Tại đây, bạn có thể tham gia các hoạt động ngoại khóa như dã ngoại vào mùa hè, trượt băng vào mùa đông và các chuyến đi đến thác Niagara, những di tích lịch sử và công viên với cảnh quan thiên nhiên tuyệt đẹp.

Bên ngoài cơ sở LSI Toronto (Nguồn: holingo)

Cơ sở Vancouver: 806 Homer Street 2nd Floor

Học tại LSI Vancouver, bạn sẽ được trải nghiệm nhiều chương trình xã hội bao gồm chuyến đi dài ngày ở bãi biển, xem các sự kiện thể thao lớn của những đội tuyển đẳng cấp thế giới ở Vancouver hoặc du lịch cuối tuần đến thành phố Victoria, dãy núi Rocky, núi tuyết Whistler…

Sprachcaffe

Cơ sở Toronto: 59 Adelaide Street East

Cơ sở Vancouver: 322 Water Street

Cơ sở Montreal: 630 Sherbrooke Street West

Chương trình của Sprachcaffe giúp học viên cải thiện kỹ năng ngôn ngữ nhanh chóng và bền vững. Đặc biệt, nội dung học có thể được điều chỉnh để phù hợp với từng học viên nhờ vào quy trình kiểm tra và lập kế hoạch khóa học linh hoạt của Sprachcaffe.

ABC ESL Canada

Cơ sở ở Mississauga: 6461 Tisler Crescent

ABC ESL Canada cung cấp các khóa tiếng Anh cho người mới bắt đầu với lớp trung cấp và cao cấp, quy mô không quá 5 học sinh mỗi lớp. Học viên có thể sống tại nhà giáo viên bản địa như hình thức homestay và tham gia vào cuộc sống thường ngày ở Canada. Đến với ABC ESL Canada, bạn sẽ sống với ngôn ngữ 24 giờ mỗi ngày.

Lựa chọn ở homestay tại Canada với ABC ESL giúp bạn cảm nhận chân thật cuộc sống nơi đây (Nguồn: els)Trung tâm Ngôn ngữ English Encounters

Cơ sở Burlington: 591 Brant St Suite A, Burlington

English Encounters cung cấp một loạt các khóa học tiếng Anh khác nhau như tổng quát, tiếng Anh thương mại, luyện thi với trọng tâm là giao tiếp…

Trung tâm Ngôn ngữ Across Borders

Cơ sở Vancouver: 188 Nelson Street

Cơ sở Montreal: 2000 Sainte-Catherine Street West

Trung tâm có 12 cấp độ tiếng Anh từ sơ cấp đến cao cấp. Vào ngày đầu tiên đến lớp, học viên sẽ được kiểm tra và đánh giá các kỹ năng. Các khóa học được đề nghị sẽ phù hợp với trình độ nghe, nói, đọc và viết của bạn. Chương trình giảng dạy ở Across Borderscho phép học viên tập trung vào các lĩnh vực mình quan tâm và khắc phục những điểm yếu trong ngôn ngữ.

Bạn còn có thêm nhiều bạn bè quốc tế khi du học tiếng Anh tại Canada (Nguồn: peterbabos)

Chi phí du học tiếng Anh tại Canada có thể cao hơn so với học phí trong nước. Tuy nhiên, bạn sẽ có cơ hội học ngôn ngữ và giao tiếp trong môi trường sử dụng hoàn toàn tiếng Anh. Bên cạnh đó, bạn còn được trải nghiệm nền văn hóa đa dạng của Canada và trang bị bước đệm hoàn hảo cho hành trình học tập ở nước ngoài.

* Giá trị chuyển đổi (ngày16/7/2019): 1 CAD = 17.818,48 VNĐ.

Yến Nhi (Tổng hợp)

Các Trường Đại Học Ở Toronto Canada Tốt Nhất

Cùng với Montreal, Toronto là điểm đến du học có sức hút lớn nhất “xứ sở lá phong”. Với nhiều trường đại học thuộc hàng top quốc gia và trên thế giới, đây là nơi tập trung hàng ngàn du học sinh từ mọi quốc gia đến du học mỗi năm. Nơi đây còn được xếp hạng thứ 11 trong số các thành phố du học hàng đầu thế giới 2017 (theo QS Best Student Cities 2017). Vậy đâu là các trường đại học ở Toronto Canada tốt nhất?

Các trường đại học tại TORONTO

1. Ryerson University

Đại học Ryerson thành lập năm 1948, trường tọa lạc tại thành phố Toronto nổi tiếng sầm uất và đa dạng văn hóa nhất tại Canada.

Ryerson cung cấp đầy đủ hệ thống chương trình học với những cấp độ khác nhau như : chương trình đại học, chương trình sau đại học, chương trình cao đẳng. Đặc biệt trong đó trương trình sau đại học bao gồm khóa học thạc sĩ và tiến sĩ.

Trường được đầu tư hệ thống cơ sở vật chất chất lượng cao cùng đội ngũ giảng viên uy tín và kinh nghiệm giảng dạy. Ryerson đứng đầu trong việc đổi mới sáng tạo tại Canada, kết hợp giữa lí thuyết và áp dụng chương trình thực tế vào trong đào tạo.

Hiện tại trường có hơn 40 ngàn sinh viên theo học tất cả các ngành nghề và hơn 140.000 cựu sinh viên trên toàn thế giới. Sinh viên của trường, hầu hết đều được nhận vào những doanh nghiệp lớn tại Canada ngay sau khi tốt nghiệp.

Tuy điều kiện học tập, chất lượng giảng dạy thuộc top các trường Canada nhưng học phí lại không hề đắt đỏ. Bạn chỉ cần chi trả $ 7,000 CAD đến $ 8,000 CAD / học kì cho việc học. So sánh với các trường thuộc top khác, đây là khoảng chi hoàn toàn xứng đáng cho những gì bạn nhận lại đc.

2. Toronto Canada University

Tọa lạc tại Ontario, Canada, đại học Toronto chỉ cách 2 km về phía Bắc trung tâm thành phố. Khu học xá là vùng đất trong lành, tràn ngập cây xanh, điểm xuyến bằng những tòa nhà và tháp được xây dựng bằng kiến trúc Gothic và Roman.

Nhiều nhân vật xuất chúng của Canada và thế giới đã từng học tập tại đại học Toronto, trong đó có thể kể đến 2 toàn quyền và 4 thủ tướng Canada, 4 nguyên thủ nước ngoài, 14 thẩm phán của Tòa án tối cao Canada và 10 chủ nhân giải Nobel.

Có thể nói, đây là lò đào tạo những con người kiệt xuất, nếu Mỹ có Havard, Anh có Cambridge thì Canada có đại học Toronto.

3. Yorkville University (Toronto-ON, Vancouver-BC)

Trường nổi tiếng về chương trình giảng dạy gần gũi với thực tế, trang bị đầy đủ kiến thức và kĩ năng đời sống cho sinh viên. Có đến 80% sinh viên tốt nghiệp tại Yorkville có việc làm ngay trong vòng 6 tháng và hơn 2/3 trong số đó được các công ty tuyển dụng đánh giá cao.

Hiện tại, trường cung cấp rất nhiều khoác học và đa dạng các cấp học đáp ứng nhu cầu học tập của sinh viên, bao gồm chương trình tập sự, cao đẳng, chương trình liên kết sau đại học… Thế mạnh đào tạo của nhà trường là các ngành về kinh doanh, trong đó có thể kể đến các ngành như quản trị, tài chính, kế toán, bảo hiểm…

4. OCAD Canada University

Trong các trường đại học ở Toronto Canada, OCAD là nơi có không ít sinh viên có thành tích vượt trội trong nhiều lĩnh vực, hiện nay đã có chỗ đứng trong nước và trên toàn thế giới.

OCAD tọa lạc tại trung tâm Toronto, đóng góp đáng kể vào sự phục hưng văn hóa và sáng tạo của Toronto.

Các trường đại học tại VANCOUVER

1. Thompson River University

Trường luôn tạo điều kiện cho các chương trình giáo dục hợp tác vừa học vừa làm, các dịch vụ hỗ trợ chuyên biệt cho sinh viên quốc tế. Sinh viên có cơ hội tiếp xúc thực tế, làm việc với các doanh nghiệp ngay từ ngày còn trên ghế nhà trường.

Chi phí vào mức $ 6,900 CAD / học kỳ cho học phí học tập. Sinh hoạt và đời sống tùy thuộc vào mức sống của sinh viên. Nếu chọn ở tại kí túc xá, chi phí vào khoảng $ 1,250 – 3,775 CAD/ kì, công thêm $ 295 CAD đặt cọc.

Cơ hội được sống ở một quốc gia an toàn, điều kiện sinh hoạt lí tưởng, học phí thấp cũng như cơ hội làm việc rộng mở nên trường Đại học Công lập Thompson River (TRU) là nơi các em học sinh nên lựa chọn cho tương lai của mình.

2. Canada West University

Trường xây dựng chương trình đào tạo theo phương pháp thực học thực nghiệm. Bằng cách đan xen một kỳ học tập tại trường và thực tập tại các công ty, doanh nghiệp trong nước hoặc quốc tế. Từ đó giúp sinh viên làm quen với môi trường làm việc tại Canada cũng như tăng thêm tính cạnh tranh của sinh viên khi họ ứng tuyển vào một vị trí công việc nào đó.

University Canada West (UCW) có những chương trình chuyên về kinh doanh và truyền thông:

Bachelor of Commerce.

Bachelor of Arts in Media and Communication.

Master of Business Administration (MBA).

Học phí tại University Canada West dao động vào khoảng $ 6,000 CAD dành cho 1 học kì hệ cử nhân và $ 21,060 CAD cho 1 năm học thạc sĩ ngành Quản trị Kinh Doanh.

Phần đông những thầy giáo tại University Canada West đã là những người kinh nghiệm dạy học tại trường Đại Học, Cao đẳng tại Canada và các nước trên thế giới. Vì vậy học sinh sẽ được học không những về lý thuyết mà còn về những kinh nghiệm thực tế. University Canada West là chiếc nôi ươm mầm những tài năng trẻ trên con đường thành công.

3. Capilano University

Được thành lập vào 1968, Đại học Capilano là một trong những trường công lâu đời nhất tại Vancouver. Trường nổi tiếng với phương châm đào tạo xuất sắc, đồng hành và phát triển vì sự thành công của thế hệ tương lai.

Chương trình đào tạo của trường từ hệ thống cử nhân với đa dạng các ngành nghề từ khoa học, nghệ thuật đến quản trị du lịch, truyền thông.

4. Fairleigh Dickinson University

Hiện nay, trường đang giảng dạy rất nhiều chương trình thạc sỹ, cử nhân và tiến sỹ trên nhiều lĩnh vực, chuyên ngành khác nhau. Các chương trình giáo dục cũng như bằng cấp của Fairleigh Dickinson được công nhận trên hệ thống giáo dục quốc tế.

Học phí cho việc học tập tại trường ở mức $ 40,000 CAD của chương trình cử nhân. Chi phí nhà ở tương đối dễ chịu hơn vào khoảng $ 13,500 CAD 1 năm.

Trường có mối liên kết chặt chẽ với nhiều doanh nghiệp trong nước cũng như quốc tế. Hầu hết sinh viên của trường khi tốt nghiệp đều nhận được lời mời của doanh nghiệp lớn với mức lương rất cao.

5. Vancouver Island University (Vancouver Island,BC)

Vancouver Island thành lập vào năm 1969, là một trong những trường đại học công lập nổi tiếng tại Canada. Trường được đánh giá là trung tâm giảng dạy, học tập và nghiên cứu chất lượng. Sinh viên của trường sau tốt nghiệp luôn được các doanh nghiệp đánh giá cao.

Thông qua các chương trình học tập tại trường và các hoạt động ngoại khóa, sinh viên được khuyến khích tham gia vào các hoạt động nghiên cứu, trải nghiệm thực tiễn.

Đại học Vancouver Island hướng đến cung cấp một nền giáo dục đa dạng, môi trường học tập năng động cho sinh viên nên không ngừng khuyến khích cũng như tạo điều kiện tốt nhất. Ở đây, sinh viên được phát triển toàn diện các kĩ năng, nâng cao kiến thức cũng như khai thác khả năng tiềm ẩn của mình cho tương lai sau này.

Cơ hội việc làm sau khi học tập tại Vancouver rất rộng mỡ. Sau khi hoàn thành các khóa học, sinh viên quốc tế được phép xin giấy phép làm việc tại Canada với thời hạn lên đến 3 năm.

Sinh viên theo học chương trình cử nhân cần phải chi trả cho mức học phí $ 7,600 CAD/học kì. Bên cạnh đó chi phí sinh hoạt tại homestay ở mức $ 650 CAD/tháng. Đó là mức học phí tương đối cao, tuy nhiên so với điều kiện cơ sở vật chất cũng như chất lượng giảng dạy thì VIU là một lựa chọn hoàn toàn xứng đáng cho tất cả yêu cầu.

Với hơn 30 năm kinh nghiệm trong lĩnh vực tư vấn du học, OEC Toàn Cầu (OEC Global Education) hân hạnh là đại diện của nhiều trường uy tín tại Canada và trên thế giới.

Bạn muốn được tư vấn du học? Liên hệ ngay với chúng tôi để được hỗ trợ tốt nhất!

Tất Cả Công Thức Tiếng Anh Lớp 10

Hệ thống Ngữ pháp Tiếng Anh lớp 10 chương trình mới

Hệ thống Ngữ pháp Tiếng Anh lớp 10 chương trình mới

B. Tổng hợp các cấu trúc tiếng Anh lớp 10

I. Các thì trong Tiếng Anh lớp 10

1. Thì hiện tại đơn (Simple Present Tense) Công thức :

– Câu khẳng định :

S + V(s/es) ….

S am/is/are ….

Câu phủ định :

S + do/does + not + V ….

S + am/is/are + not …..

Câu nghi vấn :

Do/Does + S + V ….?

Am/Is/Are + S …..?

* Chủ ngữ số ít và đại từ “He, she, it” thì đi với “V(s/es)”, “is” và “does” trong câu nghi vấn.

Chủ ngữ số số nhiều và đại từ “You, we, they” đi với “V-inf”, “are” và “do” trong câu nghi vấn.

Đại từ “I” đi với “V-inf”, “am” và “do” trong câu nghi vấn.

Cách thêm “s” và “es” cho động từ :

Thêm “es” sau các động từ tận cùng là : O, S, X, CH, SH, Y (nếu trước Y là phụ âm thì đổi Y thành I + ES, còn nếu nguyên âm thì thêm S).

Các trường hợp còn lại đều thêm S.

Cách dùng:

Diễn tả một hành động lặp đi lặp lai nhiều lần hoặc 1 thói quen:

Ex : Mary often gets up early in the morning.

(Mary thường dậy sớm vào buổi sáng)

Diễn tả một sự thật hiển nhiên :

Ex: The sun rises in the east and sets in the west.

Mặt trời mọc ở phía đông và lặn ở phía tây.

Dấu hiệu nhận biết :

Always (luôn luôn), usually (thường xuyên), often/occasionally (thường), sometimes (thỉnh thoảng), rarely/ barely/ seldom (hiếm khi), never (không bao giờ).

Lưu ý : các trạng từ trên đứng trước động từ thường và đứng sau động từ to be.

Ex: He usually goes to bed at 10 p.m. (Anh ấy thường xuyên đi ngủ lúc 10 giờ tối)

He is often late for class. (Anh ấy thường đi học trễ)

2. Thì hiện tại tiếp diễn (Present Continuous Tense) Công thức :

Câu khẳng định :

S + am/ is/ are + V-ing…

Câu phủ định :

S + am/ is/ are + not + V-ing…

Câu nghi vấn :

Am/ Is/ Are + S + V-ing…?

* Chủ ngữ số ít và đại từ ” He, she, it” thì đi với “is”.

Chủ ngữ số nhiều và đại từ ” You, we, they” thì đi với “are”.

Đại từ “I” thì đi với “am”.

Các thêm -ing:

Nếu như đông từ tận cùng bằng một chữ E: chúng ta bỏ chữ E đó đi rồi mới thêm -ing.

Nếu động từ 1 âm tiết ở cuối có phụ âm, và trước phụ âm mà có một nguyên âm thì gấp đôi phụ âm rồi mới thêm ING.

Các trường hợp còn lại thêm -ing bình thường.

Cách dùng :

Nói về hành động đang diễn ra có thể là ngay khoảnh khắc nói hoặc trong một khoảng thời gian nào đó :

Ex: I am doing my homework. ( Tôi đang làm bài tập về nhà)

My son is studying at university ( Con trai tôi đang học đại học)

Nói về một hành động trong tương lai đã được lên kế hoặch :

Ex: I am having a party this Saturday. ( Tôi sẽ tổ chức một bữa tiệc tùng thứ 7 này)

Dấu hiệu nhận biết :

Now (ngay bây giờ), at the moment (ngay lúc này), at the present (ngay bây giờ), today (ngày hôm nay).

3. Thì hiện tại hoàn thành (Present Perfect Tense) Công thức:

Câu khẳng định :

S + have/ has + V3/V-ed…

Câu phủ định :

S + have/ has not + V3/V-ed…

Câu nghi vấn :

Have/ has + S + V3/V-ed…?

* Chủ ngữ số ít và đại từ “He, she, it” thì đi với “has”.

Chủ ngữ số số nhiều và đại từ “I, you, we, they” đi với “have”.

Cách dùng :

Nói về một hành động xảy ra trong quá khứ không xác định rõ thời điểm :

Ex: Have you had breakfast? (Em ăn sáng chưa?)

– No, I haven’t. ( dạ chưa ạ)

Nói về hành động bắt đầu ở quá khứ và đang tiếp tục ở hiện tại :

Ex: I have leant English for 5 years. ( Tôi học tiếng Anh được 5 năm rồi)

Nói vè một kinh nghiệm cho tới thời điểm hiện tại (thường dùng trạng từ ever ):

Ex:This is the biggest surprise that I’ve ever had.

4. Thì quá khứ đơn (Past Simple Tense) Công thức :

Câu khẳng định :

S + V2 / V-ed …

Câu phủ định :

S + didn’t + V-inf…

Câu nghi vấn :

Did + S + V-inf …..?

Cách thêm -ed :

Các động từ một âm tiết mà tận cùng bằng một nguyên âm + một phụ âm (trừ h, w, x, y), chúng ta phải gấp đôi phụ âm trước khi thêm -ed:

Các động từ có 2 ấm tiết có dấu nhấn rơi vào âm tiết thứ 2 và tận cùng bằng một nguyên âm + một phụ âm(trừ h, w, x, y) , chúng ta cũng phải gấp đôi phụ âm trước khi thêm -ed:

Các động từ tận cùng bằng một phụ âm + y, đổi “y” thành “i” rồi thêm -ed

Cách dùng:

Diễn tả hành động xảy ra và chấm dứt tại một thời điểm hoặc một khoảng thời gian xác định trong quá khứ:

Ex: I bought a bunch of flowers yesterday. ( Tôi đã mua một bó bông ngày hôm qua)

Dấu hiệu nhận biết :

Yesterday (ngày hôm qua), … ago (cách đây …), last (night, week, month, year..) hoặc in + năm trong quá khứ.

5. Thì quá khứ tiếp diễn (Past Continuous Tense) Công thức:

Câu khẳng định :

S + were / was + V-ing …….

Câu phủ định :

S + were / was + not + V-ing ……

Câu nghi vấn :

Were / Was + S + V-ing ……?

* Chủ ngữ số ít và đại từ “I, he, she, it” thì đi với “was”.

Chủ ngữ số số nhiều và đại từ “You, we, they” đi với “were”.

Cách dùng :

Nói về một hành động xảy ra tại một thời điểm cụ thể nào đó :

Ex: She was cooking dinner at 7 0’clock last night. (Cô ấy đang nấu ăn vào 7 giờ tối qua)

Dấu hiệu nhận biết :

At that moment ( vào lúc đó), at that time ( vào lúc đó), at this time yesterday/ last night ( vào lúc này hôm qua/ tối qua), at … o’clock yesterday ( vào … giờ hôm qua), all day yesterday ( suốt ngày hôm qua), all last week = during last week (trong suốt tuần) + thời gian ở quá khứ, whe whole of….(toàn bộ) + thời gian ở quá khứ.

6. Thì quá khứ hoàn thành (Past Perfect Tense) Công thức :

Câu khẳng định :

S + had + V3 / V-ed …

Câu phủ định :

S + had + not + V3 / V-ed …

Câu nghi vấn:

Had + S + V3 / V-ed …. ?

Cách dùng :

Để nói về một hành động diễn ra trước hành động khác trong quá khứ :

Before/ By the time my mother came back, I had cleaned up the broken vase.

(Trước khi mẹ quay lại, tôi đã dọn sạch bình hoa bị bể rồi)

Dấu hiệu nhận biết :

Before / by the time ( trước khi)

7. Thì tương lai đơn (Simple Future Tense) Công thức :

Câu khẳng định :

S + will + V-inf…

Câu phủ định :

S + will + NOT + V-inf…

Câu nghi vấn :

Will + S + V-inf…?

Cách dùng

Nói về một hành động sẽ xảy ra ở tương lai :

Ex: I will become a doctor when I grow up. (Tôi sẽ trở thành bác sĩ khi tôi trưởng thành)

Nói về một hành động được quyết định lúc nói :

Ex: – Tomorrow is her birthday, do you have any idea for the present? ( Mai là sinh nhật cô ấy rồi, bạn có ý tưởng gì không?)

– I will buy her a birthday cake. ( Tôi sẽ mua cho cô ấy một cái bánh kem)

Dấu hiệu nhận biết :

Tomorrow (ngày mai), next (week, month, year..), someday / one day (một ngày nào đó), in the future, soon (chẳng bao lâu nữa), tonight ( tối nay(, in a few day’s time (trong vài ngày).

8. Thì tương lai gần (Near Future) Công thức :

Câu khẳng định:

S + am/is/are going to + V-inf….

Câu phủ định:

S + am/is/are not going to + V-inf….

Câu nghi vấn:

Am/Is/Are + S + going to + V-inf….?

Cách dùng:

Nói về hành động xảy ra trong tương lại gần :

Ex: I am going to do some shopping. Do you want to come with me?

(Tôi định đi mua sắm đây, bạn muốn đi cùng không?)

Nói về khả năng xảy ra việc gì đó dựa trên cơ sở sẵn có hiện tại :

Ex: Look at the dark clouds! It’s going to rain.

(Nhìn đám mây đen kìa!Trời sắp mưa rồi)

9. Thì tương lai tiếp diễn (Future Continuous Tense) Công thức :

Câu khẳng định:

S + will be + V-ing…

Câu phủ định :

S + will not be + V-ing…

Câu nghi vấn:

Will + S be + V-ing…?

Cách dùng :

Nói về một hành động đang diễn ra ở tương lai vào một thời điểm cụ thể :

Ex: By this time next month, my father will be visiting the White House. (Vào giờ này tháng sau, ba tôi đang ghé vào nhà Trắng.

10. Thì tương lai hoàn thành (Future Perfect Tense) Công thức:

Câu khẳng định :

S + will have + V3/V-ed….

Câu phủ định :

S + will have not + V3/V-ed….

Câu nghi vấn:

Will + S have + V3/V-ed…?

Cách dùng:

Nói về một hành động diễn ra trước một hành động khác/ thời điểm trong tương lai.

Ex: By the end of this year, I will have worked for our company for 10 years.

(Hết năm nay là tôi đã làm việc cho công ty được 10 năm rồi đấy)

Còn tiếp …

Bạn đang đọc nội dung bài viết Tất Cả 101 Đại Học Ở Canada trên website Maytinhlongthanh.com. Hy vọng một phần nào đó những thông tin mà chúng tôi đã cung cấp là rất hữu ích với bạn. Nếu nội dung bài viết hay, ý nghĩa bạn hãy chia sẻ với bạn bè của mình và luôn theo dõi, ủng hộ chúng tôi để cập nhật những thông tin mới nhất. Chúc bạn một ngày tốt lành!