Đề Xuất 3/2023 # Phần Mềm Học Cách Đọc Số Đếm Tiếng Thái Online # Top 12 Like | Maytinhlongthanh.com

Đề Xuất 3/2023 # Phần Mềm Học Cách Đọc Số Đếm Tiếng Thái Online # Top 12 Like

Cập nhật nội dung chi tiết về Phần Mềm Học Cách Đọc Số Đếm Tiếng Thái Online mới nhất trên website Maytinhlongthanh.com. Hy vọng thông tin trong bài viết sẽ đáp ứng được nhu cầu ngoài mong đợi của bạn, chúng tôi sẽ làm việc thường xuyên để cập nhật nội dung mới nhằm giúp bạn nhận được thông tin nhanh chóng và chính xác nhất.

Học cách phát âm số đếm Tiếng Thái

Giới thiệu

Thái Lan là một điểm du lịch và mua sắm lý tưởng: Thái Lan có nhiều nơi có phong cảnh đẹp, nhiều các công trình văn hóa theo kiến trúc Phật giáo. Tại các trung tâm thành phố, rất nhiều các khu mua sắm, ăn chơi dành cho giới trẻ. Và quan trọng nhất, thời gian di chuyển từ Việt Nam sang Thái Lan rất nhanh và không tốn kém.

Mặc dù có nhiều người Thái nói được tiếng Anh rất tốt, nhưng sẽ rất có ích nếu như bạn nói được một số câu cơ bản khi sang đó, đặc biệt là số đếm. Số đếm là một phần quan trọng trong giao tiếp, nhất là khi đi nước ngoài bạn thường xuyên phải hỏi giá để thanh toán tiền tàu xe, ăn uống, mua sắm…

Phần mềm này sẽ giúp bạn học và luyện tập thành thạo cách phát âm các số đếm trong tiếng Thái chỉ trong vòng một vài ngày.

Học cách phát âm

Phần mềm hiển thị một bảng số, muốn biết cách phát âm của số nào, nhập số tương ứng, phần phiên âm tiếng Việt sẽ được hiển thị ngay bên dưới.

Kiểm tra Việt – Thái

và chọn dải số tương ứng để luyện tập.

Phần mềm hiển thị một số đếm và 3 phiên âm tiếng Việt tương ứng, lựa chọn một phương án để xem kết quả.

Kiểm tra Thái – Việt

Tương tự như trên nhưng dùng để luyện tập khả năng đoán con số khi nghe được phần phát âm tương ứng.

Cách Phát Âm Số Đếm Tiếng Phần Lan

CÁCH PHÁT ÂM SỐ ĐẾM TIẾNG PHẦN LAN-CÁCH ĐỌC SỐ THEO VĂN NÓI-Học Tiếng Phần Lan cho người mới bắt đầu

Học cách phát âm số đếm Tiếng Phần Lan. Học cách đọc số trong văn viết và văn nói dành cho người mới bắt đầu!

Cùng Minh học tiếng Phần qua các video ngắn từ trình độ cơ bản đến nâng cao! Kênh youtube Lớp Học Cô Minh thêm video mỗi thứ 3-5-7 hàng tuần.

1. Cách đếm số Tiếng Phần Lan trong văn viết

2. Cách đếm số Tiếng Phần Lan trong văn nói

3. Bài vần đếm số dễ nhớ và học phát âm

4. Thực hành đếm số trong đời sống

WIFLY FINLAND – TRƯỜNG DẠY TIẾNG PHẦN LAN HÀNG ĐẦU TẠI VIỆT NAM

Học Tiếng Phần Lan Online

Học Tiếng Phần Lan Trực Tiếp tại Cơ Sở Wifly Finland TPHCM

Học Tiếng Phần Lan Online với Lớp Học Cô Minh:

Cô Minh upload các video học Tiếng Phần Lan lên Youtube Lớp Học Cô Minh mỗi Thứ 3 – Thứ 5 – Thứ 7 hàng tuần.

Bài học Tiếng Phần Lan dựa trên các video của cô Minh sẽ được đăng lên WiflyFinland trong mục hoctiengphanonline trong cùng ngày.

Thư viện Sách Tiếng Phần Lan Online Miễn Phí:

Wifly đăng sách Tiếng Phần Lan mới lên Thư Viện vào mỗi tuần mỗi Thứ 4 và Chủ Nhật

Nhóm Luyện Tiếng Phần Lan Mỗi Ngày:

Tham gia nhóm Facebook Luyện Tiếng Phần Lan Mỗi Ngày để cùng các bạn khác trao đổi, chia sẻ kinh nghiệm học Tiếng Phần Lan, những thắc mắc khi học Tiếng Phần Lan.

Tags: lớp học cô minh,tiếng phần lan,học tiếng phần lan,phần lan,học tiếng phần lan online,học tiếng phần lan cho người mới bắt đầu,học nói tiếng phần lan,học tiếng phần lan cơ bản,study finnish,đếm số tiếng phần lan,đếm số văn nói tiếng phần lan,study finnish number,opi numerot,phát âm số đếm tiếng phần lan,phần lan nói tiếng gì,suomen kieli,basic finnish,teaching finnish,số đếm tiếng phần lan,học giao tiếp tiếng phần lan,cách đếm số trong tiếng phần lan, wifly finland, wiflyfinland, học tiếng phần lan tphcm, nơi học tiếng phần lan tphcm,

Số Đếm Trong Tiếng Anh Từ 1 Đến 100&Amp; Cách Đọc

Bảng số đếm từ 1 đến 100, cách dùng và cách đọc số đếm hàng chục, trăm, ngàn, triệu, tỉ…trong tiếng anh cũng như một số quy tắc khi sử dụng số đếm chuẩn nhất.

Danh sách số đếm từ 1 đến 100 trong tiếng anh

Cách dùng số đếm trong tiếng anh

Số đếm thường được dùng khi:

Ví dụ: I have two sisters. Tôi có hai chị em. There are thirty-one days in May. Có ba mươi mốt ngày trong tháng năm.

Ví dụ: I am twenty-three years old. Tôi 23 tuổi. My sister is twenty-one years old. Em gái tôi 21 tuổi.

Ví dụ: My phone number is two-six-three, three-eight-four-seven. (263-3847) Số điện thoại của tôi là 263-3847.

Ví dụ: She was born in nineteen eighty-nine. Cô ấy sinh năm 1989

America was discovered in fourteen ninety-two. Châu Mỹ được phát hiện năm 1492.

Lưu ý khi đọc số đếm trong tiếng anh

Chúng ta chia năm ra từng cặp, ví dụ năm 1975 được đọc là nineteen seventy-five. Quy tắc này áp dụng cho đến năm 1999. Từ năm 2000 chúng ta phải nói two thousand (2000), two thousand and one (2001),… Thay vì nói One Hundred, bạn có thể nói A hundred. Ví dụ số 123 được đọc là one hundred and twenty-three hoặc a hundred and twenty-three.

Cách đọc số đếm trong tiếng anh chuẩn nhất

* Khi một số cần kết hợp giữa hàng triệu/ngàn/trăm ngàn/ngàn/trăm với hàng đơn vị hoặc hàng chục, ta thêm AND ngay trước hàng đơn vị hoặc hàng chục.

Thí dụ: 110 – one hundred and ten 1,250 – one thousand, two hundred and fifty 2,001 – two thousand and one

* Trong tiếng Việt, ta dùng dấu . (dấu chấm) để phân cách mỗi 3 đơn vị số từ phải sang trái. Nhưng trong tiếng Anh, PHẢI dùng dấu , (dấu phẩy) 57,458,302

* Số đếm khi viết ra không bao giờ thêm S khi chỉ muốn cho biết số lượng của danh từ đi liền sau số. VD: THREE CARS = 3 chiếc xe hơi (THREE không thêm S )

* Nhưng khi bạn muốn nói số lượng con số nào đó nhiều hơn hai, bạn thêm S vào số chỉ số lượng con số VD: FOUR NINES, 2 ZEROS = 4 SỐ 9, 2 SỐ 0

* Ngoài ra, những số sau đây khi thêm S sẽ có nghĩa khác, không còn là 1 con số cụ thể nữa mà là một cách nói ước chừng, nhớ là bạn phải có OF đằng sau:

TENS OF = hàng chục..

DOZENS OF = hàng tá…

HUNDREDS OF = hàng trăm

THOUSANDS OF = hàng ngàn

MILLIONS OF = hàng triệu

BILLIONS OF = hàng tỷ

Thí dụ: EVERYDAY, MILLIONS OF PEOPLE IN THE WORLD ARE HUNGRY. (Mỗi ngày có hàng triệu người trên thế giới bị đói) * Cách đếm số lần:

ONCE = một lần (có thể nói ONE TIME nhưng không thông dụng bằng ONCE)

TWICE = hai lần (có thể nói TWO TIMES nhưng không thông dụng bằng TWICE)

Từ ba lần trở lên, ta phải dùng ” Số từ + TIMES” : + THREE TIMES = 3 lần + FOUR TIMES = 4 lần – Thí dụ: + I HAVE SEEN THAT MOVIE TWICE. = Tôi đã xem phim đó hai lần rồi.

Cách Đọc Số Đếm Trong Tiếng Anh Từ 1 Đến 100

1: One 11 eleven 21 twenty- one 31 thirty- one 41 forty- one

2: Two 12 twelve 22 twenty- two 32 thirty- two 42 forty- two

3: Three 13 thirteen 23 twenty- three 33 thirty- three 43 forty- three

4 : Four 14 fourteen 24 twenty- four 34 thirty- four 44 forty- four

5: Five 15 fifteen 25 twenty- five 35 thirty- five 45 forty- five

6: Six 16 sixteen 26 twenty- six 36 thirty- six 46 forty- six

7: Seven 17 seventeen 27 twenty- seven 37 thirty- seven 47 forty- seven

8: Eight 18 eighteen 28 twenty- eight 38 thirty- eight 48 forty- eight

9: Nine 19 nineteen 29 twenty- nine 39 thirty- nine 49 forty- nine

10: Ten 20 twenty 30 thirty 40 forty 50 fifty

(Số đếm trong tiếng anh từ 1 đến 100)

Cách đọc số đếm trong tiếng anh từ 51 đến 100

51 fifty- one 61 sixty- one 71 seventy- one 81 eighty- one 91 ninety- one

52 fifty- two 62 sixty- two 72 seventy- two 82 eighty- two 92 ninety- two

53 fifty- three 63 sixty- three 73 seventy- three 83 eighty- three 93 ninety- three

54 fifty- four 64 sixty- four 74 seventy- four 84 eighty- four 94 ninety- four

55 fifty- five 65 sixty- five 75 seventy- five 85 eighty- five 95 ninety- five

56 fifty- six 66 sixty- six 76 seventy- six 86 eighty- six 96 ninety- six

57 fifty- seven 67 sixty- seven 77 seventy- seven 87 eighty- seven 97 ninety- seven

58 fifty- eight 68 sixty- eight 78 seventy- eight 88 eighty- eight 98 ninety- eight

59 fifty- nine 69 sixty- nine 79 seventy- nine 89 eighty- nine 99 ninety- nine

60 sixty 70 seventy 80 eighty 90 ninety 100 one hundred

2. Cách dùng số đếm trong tiếng anh

– Số đếm thường được dùng để đếm số lượng:

Ex: I have two sisters. Tôi có hai chị em. There are thirty-one days in May (Có ba mươi mốt ngày trong tháng năm)

– Dùng để cho biết tuổi

Ex: I am twenty-three years old ( Tôi 23 tuổi)

My sister is twenty-one years old (Em gái tôi 21 tuổi)

(Số đếm dùng để biết tuổi)

– Số đếm trong tiếng anh còn dùng để cho biết số điện thoại:

Ex: My phone number is two-six-three, three-eight-four-seven (Số điện thoại của tôi là 263-3847)

– Để giới thiệu năm sinh:

Ex: She was born in nineteen eighty-nine (Cô ấy sinh năm 1989)

America was discovered in fourteen ninety-two (Châu Mỹ được phát hiện năm 1492)

– Lưu ý khi đọc số đếm trong tiếng anh

Khi đọc số năm, chúng ta chia năm ra từng cặp

Ex: năm 1965 được đọc là nineteen sixty-five. Quy tắc này áp dụng cho đến năm 1999 còn từ năm 2000 chúng ta phải đọc two thousand (2000), two thousand and two (2002)

Thay vì bạn nói One Hundred thì bạn có thể nói A hundred

Ex : số 124 được đọc là one hundred and twenty-four hoặc a hundred and twenty-four.

Cách đọc số đếm trong tiếng anh chuẩn nhất :

– Khi một số cần kết hợp giữa hàng triệu/ngàn/trăm ngàn/ngàn/trăm với hàng đơn vị hoặc hàng chục, ta thêm “and” ngay trước hàng đơn vị hoặc hàng chục.

Ex: 110 – one hundred and ten

1,250 – one thousand two hundred and fifty

2,001 – two thousand and one

– Trong tiếng Việt, ta thường dùng dấu chấm để phân cách mỗi 3 đơn vị số tính từ phải sang trái. Nhưng trong tiếng Anh, quy tắc là phải dùng dấu phẩy ( 57,458,302)

– Số đếm khi viết ra không bao giờ thêm “S” (cho dù là số lớn) , mà ta thêm “S” vào danh từ đứng sau số đếm.

Ex: THREE CARS = 3 chiếc xe hơi (THREE không thêm S )

(Cách dùng số đếm trong tiếng anh)

– Trong trường hợp khi bạn muốn dùng số đếm trong tiếng anh để nói số lượng con số nào đó nhiều hơn hai, bạn thêm S vào số chỉ số lượng con số

Ex: FOUR NINES = 4 SỐ 9,

2 ZEROS = 2 SỐ 0

TENS OF = hàng chục..

DOZENS OF = hàng tá…

HUNDREDS OF = hàng trăm

THOUSANDS OF = hàng ngàn

MILLIONS OF = hàng triệu

BILLIONS OF = hàng tỷ

Ex : Everyday, millions of people in the world are hungry (Mỗi ngày có hàng triệu người trên thế giới bị đói)

– Dùng số đếm trong tiếng anh để đếm số lần:

ONCE = một lần (bạn có thể nói ONE TIME nhưng không phổ biến bằng ONCE)

TWICE = hai lần (bạn có thể nói TWO TIMES nhưng không phổ biến bằng TWICE)

Lưu ý, từ ba lần trở lên, ta phải dùng cách khác : ” Số từ + TIMES”

Ex : THREE TIMES = 3 lần

FOUR TIMES = 4 lần

I have seen that movie twice ( Tôi đã xem phim đó hai lần rồi)

Tuyền Trần

Tài liệu trên website được xây dựng theo nền tảng từ cơ bản đến nâng cao giúp người học căn bản có thể có lộ trình học hiệu quả. Đây xứng đáng là phần mềm học tiếng anh tốt nhất hiện nay.

Bạn đang đọc nội dung bài viết Phần Mềm Học Cách Đọc Số Đếm Tiếng Thái Online trên website Maytinhlongthanh.com. Hy vọng một phần nào đó những thông tin mà chúng tôi đã cung cấp là rất hữu ích với bạn. Nếu nội dung bài viết hay, ý nghĩa bạn hãy chia sẻ với bạn bè của mình và luôn theo dõi, ủng hộ chúng tôi để cập nhật những thông tin mới nhất. Chúc bạn một ngày tốt lành!