Cập nhật nội dung chi tiết về Những Châm Ngôn Tiếng Anh Về Học Tập mới nhất trên website Maytinhlongthanh.com. Hy vọng thông tin trong bài viết sẽ đáp ứng được nhu cầu ngoài mong đợi của bạn, chúng tôi sẽ làm việc thường xuyên để cập nhật nội dung mới nhằm giúp bạn nhận được thông tin nhanh chóng và chính xác nhất.
Những châm ngôn tiếng Anh hay về học tập để cho bạn thấy được tầm quan trọng của việc học trong cuộc sống.
Học tập là một hành trình dài trong cuộc đời của mỗi người. Chúng ta học từ những điều nhỏ nhặt nhất và không ngừng học hỏi những điều mới lạ trong cuộc sống. Những câu châm ngôn tiếng Anh về học tập sẽ phần nào cho bạn thấy tầm quan trọng của việc học trong cuộc sống
1. The most beautiful thing about learning is that no one take that away form you.
Điều tuyệt vời nhất của việc học hành là không ai có thể lấy nó đi khỏi bạn.
Điều tuyệt vời nhất của việc học hành là không ai có thể lấy nó đi khỏi bạn
2. Study not what the world is doing, but what you can do for it.
Học không phải về việc thế giới đang làm gì, mà là những gì bạn có thể làm cho nó.
3. Adventure is the best way to learn.
Trải nghiệm là cách học tốt nhất.
4. Once you stop learning, you’ll start dying.
Một khi bạn ngừng học tập thì bạn sẽ chết.
5. Study the past if you would define the future.
Học về quá khứ nếu bạn muốn định nghĩa tương lai.
6. Learning is the eye of the mind.
Học tập là con mắt của trí tuệ.
Học tập là con mắt của trí tuệ.
7. If you are not willing to learn, no one can help you. If you are determined to learn, no one can stop you.
Nếu bạn không muốn học, không ai có thể giúp bạn. Nếu bạn quyết tâm học, không ai có thể ngăn cản bạn dừng lại.
8. You learn something everyday if you pay attention.
Bạn luôn học được thứ gì đó mỗi ngày nếu bạn để ý.
9. Never stop learning because life never stop teaching.
Đừng bao giờ ngừng học tập vì cuộc đời không bao giờ ngừng dạy.
10. What we learn with pleasure we will never forget.
Những gì chúng ta học được với sự thoải mái chúng ta sẽ không bao giờ quên.
11. It’s what we think we know keep us from learning.
Chính những gì chúng ta nghĩ mình đã biết kéo chúng ta ra khỏi việc học.
12. Learning is the treasure that will follow its owner everywhere.
Học tập là một kho báu đi theo chủ nhân của nó tới mọi nơi.
Học tập là một kho báu đi theo chủ nhân của nó khắp mọi nơi.
13. Education is the most powerful weapon we use to change the world.
Giáo dục là vũ khí mạnh nhất chúng ta sử dụng để thay đổi thế giới.
14. Live as if you were to die tomorrow, learn as if you were to live forever.
Sống như thể bạn sẽ chết ngày mai, học như thể bạn sẽ sống mãi mãi.
15. A wise man can learn from a foolish question, and then a fool can learn more from a wise answer.
Một người thông thái có thể học từ một câu hỏi ngớ ngẩn, và người ngớ ngẩn có thể học nhiều hơn từ một câu trả lời thông thái. >>
Những Câu Châm Ngôn Tiếng Anh Hay Về Học Tập Cho Trẻ Tham Khảo
Tổng hợp những câu châm ngôn tiếng Anh hay về học tập cho trẻ tham khảo
– Live as if you were to die tomorrow, learn as if you were to live forever.
Sống như thể bạn sẽ chết ngày mai, học như thể bạn sẽ sống mãi mãi.
– A wise man can learn from a foolish question, and then a fool can learn more from a wise answer.
Một người thông thái có thể học từ một câu hỏi ngớ ngẩn, và người ngớ ngẩn có thể học nhiều hơn từ một câu trả lời thông thái.
– The most beautiful thing about learning is that no one take that away form you.
Điều tuyệt vời nhất của việc học hành là không ai có thể lấy nó đi khỏi bạn.
– Study not what the world is doing, but what you can do for it.
Học không phải về việc thế giới đang làm gì, mà là những gì bạn có thể làm cho nó.
– If you are not willing to learn, no one can help you. If you are determined to learn, no one can stop you.
Nếu bạn không muốn học, không ai có thể giúp bạn. Nếu bạn quyết tâm học, không ai có thể ngăn cản bạn dừng lại.
– You learn something everyday if you pay attention.
Bạn luôn học được thứ gì đó mỗi ngày nếu bạn để ý.
– Never stop learning because life never stop teaching.
Đừng bao giờ ngừng học tập vì cuộc đời không bao giờ ngừng dạy.
– Adventure is the best way to learn.
Trải nghiệm là cách học tốt nhất.
– Once you stop learning, you’ll start dying.
Một khi bạn ngừng học tập thì bạn sẽ chết.
– Study the past if you would define the future.
Học về quá khứ nếu bạn muốn định nghĩa tương lai.
Giúp bé nâng cao vốn từ vựng tiếng Anh mỗi ngày
– Learning is the eye of the mind.
Học tập là con mắt của trí tuệ.
– What we learn with pleasure we will never forget.
Những gì chúng ta học được với sự thoải mái chúng ta sẽ không bao giờ quên.
– It’s what we think we know keep us from learning.
Chính những gì chúng ta nghĩ mình đã biết kéo chúng ta ra khỏi việc học.
– Learning is the treasure that will follow its owner everywhere.
Học tập là một kho báu đi theo chủ nhân của nó tới mọi nơi.
– Education is the most powerful weapon we use to change the world.
Giáo dục là vũ khí mạnh nhất chúng ta sử dụng để thay đổi thế giới.
Làm thế nào để trẻ nhớ được các câu châm ngôn tiếng Anh về học tập này. Các bạn có thể lưu lại bằng cách cho trẻ chép và dán trên góc học tập. Mỗi ngày trẻ chép một câu, sau đó luyện tập cùng bạn. Các bạn có thể giải thích từ mới để trẻ hiểu rõ hơn về ý nghĩa.
Những câu châm ngôn tiếng Anh hay về học tập cho trẻ tham khảo cũng là tài liệu học tập bổ ích, đơn giản và thú vị. Mỗi ngày ghi nhớ một câu là trẻ đã có thêm từ vựng và cấu trúc để sử dụng trong giao tiếp hàng ngày rồi.
Những Câu Nói Tiếng Anh Hay Nhất Về Học Tập
– The most beautiful thing about learning is that no one take that away form you. (Điều tuyệt vời nhất của việc học hành là không ai có thể lấy nó đi khỏi bạn)
– Adventure is the best way to learn. (Trải nghiệm là cách học tốt nhất)
– Once you stop learning, you’ll start dying. (Một khi bạn ngừng học tập thì bạn sẽ chết)
– Learning is the eye of the mind. (Học tập là con mắt của trí tuệ)
– I will always choose a lazy person job…because he will find an easy way to do it – Bill Gate (Tôi luôn luôn chọn người lười biếng để làm việc khó… bởi vì anh ta sẽ tìm cách dễ nhất để làm việc đó)
– You will never be brave if you don’t get hurt. You will never learn if you don’t make mistakes. You will never be successful if you don’t encounter failure. (Bạn sẽ không bao giờ can đảm nếu bạn không bị thương. Bạn sẽ không bao giờ học được nếu bạn không mắc lỗi. Bạn sẽ không bao giờ thành công nếu bạn không gặp thất bại)
– If I fail, I try again and again, and again… – Nick Vujicic (Nếu tôi thất bại, tôi sẽ thử làm lại, làm lại và làm lại nữa)
– Sow a thought, anh you reap an act. Sow an act, and you reap a habit. Sow a habit, and you reap a character. Sow a character, and you reap a destiny. – Samuel Smiles (Gieo suy nghĩ gặt hành động, giao hành động gặt thói quen, gieo thói quen gặt tính cách, gieo tính cách gặt số phận)
– We can not change yesterday, but we can make the choice to make today a wonderful day. (Chúng ta không thể thay đổi hôm qua, nhưng chúng ta có thể lựa chọn làm cho hôm nay trở thành một ngày tuyệt vời)
– If you are not willing to learn, no one can help you. If you are determined to learn, no one can stop you. (Nếu bạn không muốn học, không ai có thể giúp bạn. Nếu bạn quyết tâm học, không ai có thể ngăn cản bạn dừng lại)
– Never stop learning because life never stop teaching (Đừng bao giờ ngừng học tập vì cuộc đời không bao giờ ngừng dạy)
– Learning is the treasure that will follow its owner everywhere. (Học tập là một kho báu đi theo chủ nhân của nó tới mọi nơi)
– Education is the most powerful weapon we use to change the world. (Giáo dục là vũ khí mạnh nhất chúng ta sử dụng để thay đổi thế giới)
– Live as if you were to die tomorrow, learn as if you were to live forever (Sống như thể bạn sẽ chết ngày mai, học như thể bạn sẽ sống mãi mãi)
– A wise man can learn from a foolish question, and then a fool can learn more from a wise answer. (Một người thông thái có thể học từ một câu hỏi ngớ ngẩn, và người ngớ ngẩn có thể học nhiều hơn từ một câu trả lời thông thái)
Những câu nói tiếng Anh hay về học tập không chỉ giúp bạn có thêm động lực trong cuộc sống mà còn có thêm từ vựng tiếng Anh và cấu trúc tiếng Anh mới nữa đó.
Từ Vựng Tiếng Anh Về Học Tập
Ở thời hiện đại, do cuộc sống bận rộn nên các cha mẹ thường gởi con cái đi học rất sớm. Trước khi chính thức vào học tập theo hệ thống giáo dục của nhà nước, trẻ con được gởi vào các trường pre-schools (các trường trước cấp 1) bao gồm nursery (nhà trẻ) và kindergarten (mẫu giáo).
Đến khi 6 tuổi, chúng ta bắt đầu bước vào lớp học đầu tiên tại primary/elementary school (trường tiểu học). Sau khi hoàn thành fifth grade (lớp 5) chúng ta bước vào secondary/middle school (trường cấp 2, trung học cơ sở). Ở Việt Nam trường trung học cơ sở sẽ có 4 khối từ lớp 6 đến 9, nhưng hầu hết các trường ở các nước phương tây chỉ dạy lớp 6 đến lớp 8 trong trường cấp 2. Và các lớp còn lại dài đến lớp 12 sẽ được gọi là high school (trường trung học phổ thông).
Sau khi tốt nghiệp trung học, chúng ta sẽ phải take the national entrance exam (thi đại học) và submit/send in an application to colleges/universities (nộp hồ sơ vào các trường cao đẳng/đại học) và chờ kết quả xét tuyển.
Ở một số trường, nếu bạn get good grades (có điểm cao) ở trường phổ thông hoặc kì thi đại học, bạn sẽ be/get awarded a scholarship (được học bổng) và không phải pay the tuition (đóng học phí). Trong khi giảng viên give the lecture (giảng bài) chúng ta phải take notes (ghi chú) để có thể ôn bài lại ở nhà.
Trong các môn học chúng ta phải Chúng ta có thể give/make presentations (thuyết trình) hoặc pass the exam (vượt qua kì thi) hoặc fail the exam (trượt kì thi) cho từng môn. Môn nào khó quá chúng ta có thể withdraw from/drop the course (rút khỏi khoá học). do research (làm nghiên cứu) và write an essay/an assignment/a report (viết luận/bài tập/báo cáo). Sau khi hoàn thành bài tập chúng ta hand in the work (nộp bài) để được giảng viên grade the assignment (chấm điểm) và give feedback (cho nhận xét).
Khi học cao đẳng/đại học, college students/undergraduates (sinh viên) phải choose a major/concentration (chọn chuyên ngành). Và khi graduate from college/university (tốt nghiệp) chúng ta sẽ được trao diploma/degree (văn bằng). Trong đó sinh viên đại học tốt nghiệp sẽ được nhận bachelor’s degree (bằng cử nhân), graduate students (sinh viên cao học) sẽ được nhận master’s degree (bằng cao học) và cao hơn là doctorate/Ph.D. (bằng tiến sĩ).
Bạn đang đọc nội dung bài viết Những Châm Ngôn Tiếng Anh Về Học Tập trên website Maytinhlongthanh.com. Hy vọng một phần nào đó những thông tin mà chúng tôi đã cung cấp là rất hữu ích với bạn. Nếu nội dung bài viết hay, ý nghĩa bạn hãy chia sẻ với bạn bè của mình và luôn theo dõi, ủng hộ chúng tôi để cập nhật những thông tin mới nhất. Chúc bạn một ngày tốt lành!