Đề Xuất 6/2023 # Ngữ Pháp Tiếng Anh Lớp 7: Tổng Hợp Kiến Thức Cần Biết # Top 15 Like | Maytinhlongthanh.com

Đề Xuất 6/2023 # Ngữ Pháp Tiếng Anh Lớp 7: Tổng Hợp Kiến Thức Cần Biết # Top 15 Like

Cập nhật nội dung chi tiết về Ngữ Pháp Tiếng Anh Lớp 7: Tổng Hợp Kiến Thức Cần Biết mới nhất trên website Maytinhlongthanh.com. Hy vọng thông tin trong bài viết sẽ đáp ứng được nhu cầu ngoài mong đợi của bạn, chúng tôi sẽ làm việc thường xuyên để cập nhật nội dung mới nhằm giúp bạn nhận được thông tin nhanh chóng và chính xác nhất.

A. Hệ thống các cấu trúc tiếng Anh lớp 7

Trong chương trình này, học sinh sẽ được tiếp xúc với những ngữ pháp sau:

1. Câu so sánh trong ngữ pháp tiếng Anh lớp 7:

Ví dụ: Hoa is thinner than Mai (Hoa cao hơn Mai)

Ví dụ: He is more intelligent than her (Anh ta thông minh hơn cô ấy)

Ví dụ: He is as tall as his father (Anh ấy cao bằng bố mình)

Ví dụ: She is not as beautiful as her sister (Cô ấy không xinh bằng em gái)

Ví dụ: He learns the best in his class

Ví dụ: She is the most intelligent in her class.

2. Các cấu trúc tiếng Anh lớp 7 với used to, be/get used to

– Cấu trúc: S + (did not ) + used to + V

Ví dụ: She used to get up at 6 in the morning

Be/ Get used to (quen với)

– Được sử dụng khi nói đến hành động đã quen thuộc hoặc là đang dần quen với điều gì

– Cấu trúc: S + Be/ get used to + V-ing

Ví dụ: She is used to waking up late

3. Câu mệnh lệnh trong ngữ pháp tiếng Anh lớp 7

– Sử dụng khi yêu cầu, ra lệnh cho ai đó làm gì

– Cấu trúc: V + O

Ví dụ: Close the door!

– Trong ngữ cảnh lịch sự, ta thêm “please” vào cuối câu

Ví dụ: Open the door, please

4. Giới từ trong ngữ pháp tiếng Anh lớp 7

Trong ngữ pháp tiếng Anh lớp 7 có 3 giới từ chỉ vị trí và thời gian đó là “on”, “in”, và “at”. Cách dùng của chúng rất dễ gây nhầm lẫn cho học sinh

Với giới từ chỉ thời gian:

– In: sử dụng với mùa, tháng, năm, thế kỷ, các buổi trong ngày

Ví dụ: In summer, In the morning, In June…

– On: được dùng trước thứ, ngày tháng, ngày, ngày được định rõ hoặc một phần nào đó trong ngày

Ví dụ: on Sunday morning, On my birthday, …

– At: được dùng với các thời điểm trong ngày, giờ

Ví dụ: at weekend, at 5 o’clock, …

Khi chỉ vị trí:

– In: sử dụng cho các địa điểm lớn.

Ví dụ: in village, in country,…

– On: dùng cho 1 vùng tương đối dài, rộng như bãi biển, đường phố,…

Ví dụ: on the beach,…

– At: dùng cho một địa chỉ xác định, một địa điểm nhỏ, một địa chỉ cụ thể.

Ví dụ: at school,…

5. Câu cảm thán

Cấu trúc: What + an/a + Adj + N + S + V

Ví dụ: What a beautiful voice!

6. Hệ thống kiến thức tiếng Anh lớp 7 về các từ chỉ hình thái

– Phần 1

Can/ can not (can’t)

Từ can/can not được giới thiệu trong ngữ pháp tiếng Anh lớp 7 khi dùng để diễn đạt:

– Cơ hội hoặc khả năng ở hiện tại và tương lai

Ví dụ: I can ride a horse (Tôi có thể cưỡi ngựa)

– Sự cho phép và xin phép

Ví dụ: All student can stay here after 8 pm. (Tất cả học sinh có thể ở đây sau 8 giờ tối)

– Lời đề nghị, gợi ý hoặc yêu cầu:

Ví dụ: Can you give me a Book (Bạn có thể đưa tôi quyển sách không?)

– Sự đoán hoặc khả năng có thể xảy ra

Ví dụ: All of you can become a famous person (Tất cả các bạn đều có thể trở thành người nổi tiếng)

Ví dụ: She may be in her school (Có thể cô ấy đang ở trường)

– Might: là dạng quá khứ của may, tuy nhiên khi nói đến một hành động có thể xảy ra mà không ở trong quá khứ người ta vẫn có thể dùng might

Ví dụ: He might not there (Có thể cô ấy không ở đó)

– May và might cũng còn có thể sử dụng để chỉ sự việc, hành động có thể xảy ra trong tương lai.

– Phần 2

Could/could not (couldn’t)

Hai từ này được dùng để chỉ:

– Khả năng xảy ra ở quá khứ

Ví dụ: Jenie could read by the age of 5 (Jenie có thể đọc khi lên 5)

– Dự đoán hoặc khả năng có thể xảy ra (Không chắc chắn bằng can)

Ví dụ: These drug could be important steps in the fight against old (Những loại thuốc mới này có thể là những bước tiến quan trọng để chống lại lão hóa)

– Sự xin phép (Trịnh trọng và lễ phép hơn can), could không sử dụng khi diễn tả sự cho phép.

Ví dụ: Could I see your Book? – Of course you can (Tôi có thể xem sách của bạn không? – tất nhiên là được)

– Lời yêu cầu, đề nghị, gợi ý một cách lịch sự

Ví dụ: Could you turn down the volume, please? (Bạn vui lòng cho nhỏ tiếng lại được không?)

Would/would not

Là dạng quá khứ của Will nhưng trong phần ngữ pháp tiếng Anh lớp 7 này, chúng ta xét đến với hình thức từ chỉ hình thái. Khi đó would dùng để diễn tả:

Ví dụ: Would you leave this book in the bench?

– Thói quen trong quá khứ

Ví dụ: When I was children I would go skiing every winter.

– Phần 3

Should/should not

Should dùng để diễn đạt:

Ví dụ: You should study harder

Ví dụ: You should not do so

– Xin ý kiến, lời khuyên, hướng dẫn:

Ví dụ: What should we do now?

Ought to/ ought not to

Được dùng khi diễn tả:

– Sự bắt buộc, lời khuyên (tương tự với should)

Ví dụ: You ought to stay up so late

Ví dụ: He ought to be home by six o’clock

Must/must not

Được dùng để diễn đạt

– Sự bắt buộc, sự cần thiết (Mạnh hơn so với ought to và should, không thể không làm).

Ví dụ: Applicants must pass the entrance examination to work at this company

– Lời yêu cầu, lời khuyên được nhấn mạnh

Ví dụ: It’s a really interesting TV show. You must see it

– Những suy luận chắc chắn, hợp lý

Ví dụ: Henry has been studying all day – he must be tired.

Ví dụ: People must not enter the whole without queuing

Have to/ don’t have to – Trong ngữ pháp tiếng Anh lớp 7, have to được sử dụng khi diễn đạt sự bắt buộc do nội quy, quy định

Ví dụ: People have to lined up to enter the movie theater

– Do not have to Chỉ sự không cần thiết

Ví dụ: Tomorrow is Sunday, so we don’t have to go to school

6. Câu gợi ý, đưa ra lời đề nghị

– How about / What about + V- ing/ Nouns

– Why don’t we/ us + V?

– Shall we + verb?

Ví dụ: Why don’t we watch this movies?

B. Các thì trong tiếng Anh lớp 7

Bên cạnh các cấu trúc tiếng Anh lớp 7 trên, các thì cũng là phần kiến thức quan trọng không thể bỏ qua. Các thì mà học sinh lớp 7 sẽ được học gồm có:

1. Thì hiện tại đơn trong ngữ pháp tiếng Anh lớp 7

Được dùng để:

– Diễn tả một sự thật hiển nhiên, một chân lý

– Diễn tả một thói quen, hành động diễn ra thường xuyên ở hiện tại

– Diễn tả năng lực của con người

– Nói đến những kế hoạch đã được sắp xếp trước cho tương lai, thời khóa biểu, lịch trình

Chú ý: khi động từ ở thì hiện tại đơn, ta cần thêm “es” khi động từ đó kết thúc với tận cùng là: x, ch, o, s, sh

Anna alway goes to school by bus

She get up late every morning.

2. Thì hiện tại tiếp diễn trong ngữ pháp tiếng Anh lớp 7

– Dấu hiệu nhận biết: right now, now, at the moment, at present

+ Diễn tả một hành động đang diễn ra và kéo dài ở thời điểm hiện tại

+ Sử dụng tiếp ngay sau câu mệnh lệnh, câu đề nghị

+ Diễn tả một hành động lặp đi lặp lại khi sử dụng phó từ “always”

+ Diễn tả những hành động sắp diễn ra trong tương lai gần

Chú ý: Thì hiện tại tiếp diễn không được sử dụng với những động từ chỉ nhận thức như: see, hear, understand, to be, know, like , want , seem, remember, forget, glance, feel, think, smell, love. hate, realize, …

The students are playing at Hang Day stadium

Look! The childs are crying.

3. Thì quá khứ đơn

– Cấu trúc: S + V-ed + O

– Dấu hiệu: đây là một trong các thì trong tiếng Anh lớp 7 dễ nhận biết với những dấu hiệu: last week, yesterday, yesterday morning, last year, last night, last month,…

– Cách sử dụng: diễn tả hành động đã xảy ra và đã kết thúc ở thời gian xác định trong quá khứ.

I eated at 9 am

4. Thì tương lai đơn trong ngữ pháp tiếng Anh lớp 7:

– Tương lai đơn cũng là một trong số các thì trong tiếng Anh lớp 7 quen thuộc với cấu trúc:

S + will / shall + V(nguyên thể không to) + O

S + be + going to + O

+ Diễn tả hành động sẽ xảy ra trong tương lai

+ Khi dự đoán (dùng will hoặc be going to đều được)

+ Khi nói đến dự định trước (chỉ dùng be going to )

+ Diễn tả sự sẵn sàng, tình nguyện làm (Chỉ dùng will)

5. Thì hiện tại hoàn thành

– Cấu trúc: S + have/ has + P2 + O

– Dấu hiệu nhận biết: Đây được cho là là phần ngữ pháp tiếng Anh lớp 7 phức tạp nhất. học sinh có thể nhận biết qua các dấu hiệu: since, for, recently, just, ever, already, chúng tôi never, before…

+ Diễn tả hành động đã xảy ra trong quá khứ và vẫn tiếp tục kéo dài đến hiện tại

+ Chỉ sự lặp đi lặp lại của một hành động trong quá khứ

– Cách dùng since và for ở thì hiện tại hoàn thành:

+ Since + Mốc thời gian

+ For + khoảng thời gian

– I’ve been studied English for 5 years

– She has worked at this company since 2017

========

Kể từ ngày 01/01/2019, cộng đồng chia sẻ ngữ pháp và từ vựng tiếng Anh 247 phát triển thêm lĩnh vực đào tạo có tính phí. Chúng tôi xây dựng các lớp đào tạo tiếng Anh online 1 kèm 1 với đội ngũ hơn 200+ giáo viên. Chương trình đào tạo tập trung vào: Tiếng Anh giao tiếp cho người lớn và trẻ em, Tiếng Anh thương mại chuyên ngành, Tiếng Anh để đi phỏng vấn xin việc, Luyện Thi IELTS, TOEIC, TOEFL,..

Tổng Hợp Trọn Bộ Kiến Thức Ngữ Pháp Tiếng Anh Lớp 9

Nắm vững ngữ pháp của chương trình học Anh văn lớp 9, các con đã có thể tương đối tự tin với vốn ngữ pháp tiếng Anh của mình bởi chương trình tiếng Anh ở bậc trung học phổ thông của chỉ xoay quanh những kiến thức này ở mức nâng cao hơn. Bởi chương trình lớp 9 có tính hệ thống và là chương trình có nhiều kiến thức quan trọng, cho nên, Amslink sẽ giúp các con tổng hợp trọn bộ kiến thức ngữ pháp tiếng Anh lớp 9, để con có cái nhìn tổng quát hơn, dò lại xem mình đã nắm và chưa nắm được những gì, nhằm có kế hoạch học tập hợp lý.

TENSES –  CÁC THÌ TIẾNG ANH THÔNG DỤNG

I. Present simple – Hiện tại đơn

 

Positive

Subject + verb (bare-infinitive)/ verb-s/es

Negative

Subject + do not (don’t)/ does not (doesn’t) + verb (bare-inf)

Question

Do/Does + subject + verb (bare-inf)…?

Thì hiện tại đơn được dùng để diễn đạt:

1. 1 sự thật hiển nhiên, chân lý.

Ex:   Water freezes at 0°C.

 The sun rises in the East.

2. Hành động lặp đi lặp lại (thói quen), cảm giác, nhận thức, tình trạng ở hiện tại. Ex:  We play table tennis every Thursday.

Matthew loves sport.

Do you know Tania Smith?

Chúng ta thường dùng thì hiện tại đơn với các trạng từ và cụm trạng từ: always, often, frequently, usually, generally, regularly, normally, sometimes, occasionally, seldom, rarely, every day/ week/ month/ year, all the time, v.v.

3. Sự việc tương lai xảy ra thời gian biểu, chương trình hoặc kế hoạch được sắp xếp theo lịch trình. Ex:  His train arrives at 7:30.

School starts on 5 September.

II. Present progressive – Hiện tại tiếp diễn

 

Positive

Subject + am/ is/ are + verb-ing

Negative

Subject + am not/ is not (isn’t)/ are not (aren’t) + verb-ing

Question

Am/ Is/ Are + subject + verb-ing…?

Thì hiện tại tiếp diễn được dùng để diễn đạt:

1. Hành động, sự việc đang diễn ra ngay lúc nói. Ex: Look – the train is coming.      The children are playing in the garden now.  2. Hành động, sự việc mang tính tạm thời. Ex: I am living with some friends until I find a place of my own. 3. Hành động đang diễn ra ở hiện tại nhưng không nhất thiết ngay lúc nói. Ex: I am writing a book at present. Chúng ta thường dùng thì hiện tại tiếp diễn với các trạng từ hoặc trạng ngữ: now, at present, at/ for the moment, right now, at this time. 4. Sự việc xảy ra trong tương lai gần – 1 sự sắp xếp hoặc 1 kế hoạch đã định. Ex: We are coming to see our grandfather tomorrow. 5. Sự việc thường xuyên xảy ra gây bực mình, khó chịu cho người nói. Thường dùng với các từ always, continually, constantly. Ex: She is always complaining about her work. Lưu ý: Không dùng thì hiện tại tiếp diễn với các động từ trạng thái (stative verbs): know, believe, understand, belong, need, hate, love, like, want, hear, see, smell, sound, have, wish, seem, taste, own, remember, forget,…Dùng thì hiện tại đơn với các động từ này. Ex: The soup tastes salty.

III. Past simple – Quá khứ đơn

 

Positive

Subject + verb (past tense)

Negative

Subject + did not (didn’t) + verb (bare-inf)

Question

Did + subject + verb (bare-inf)…?

Thì quá khứ đơn được dùng để diễn đạt: 1. Hành động đã xảy ra và chấm dứt trong quá khứ, biết rõ thời gian. Ex: I bought a new car three days ago. 2. Thói quen, cảm giác, sở thích, nhận thức ở quá khứ. Ex: I played football very often when I was younger. 3. Hành động, sự việc đã xảy ra suốt 1 khoảng thời gian trong quá khứ, nhưng nay đã hoàn toàn chấm dứt. Ex: Mozart wrote more than 600 pieces of music. 4. Hai hoặc nhiều hành động, sự việc xảy ra liên tiếp trong quá khứ.  Ex: When we saw Tom last night, we stopped the car. Chúng ta thường dùng thì quá khứ đơn với các từ, cụm từ chỉ thời gian: ago, yesterday, yesterday morning/ afternoon/ evening, last night/ week/ month/ year, the other day. 

IV. Past progressive – Quá khứ tiếp diễn

 

Positive

Subject + was/ were + verb-ing

Negative

Subject + was not (wasn’t)/ were not (weren’t) + verb-ing

Question

Was/ Were + subject + verb-ing…?

Thì quá khứ tiếp diễn được dùng để diễn đạt:

1. Hành động, sự việc đang diễn ra tại 1 thời điểm cụ thể trong quá khứ. Ex: At 8 o’clock last night I was reading a book. 2. Hành động, sự việc xảy ra và kéo dài liên tục trong 1 khoảng thời gian ở quá khứ. Ex: The sun was shining all day yesterday. 3. Hành động, sự việc đang diễn ra trong quá khứ thì có 1 hành động, sự việc khác xảy đến (dùng thì quá khứ tiếp diễn cho hành động kéo dài và thì quá khứ đơn cho hành động xảy đến). Ex: When John was walking to school yesterday, he met Judy. 4. Hai hoặc nhiều hành động, sự việc xảy ra đồng thời tại 1 thời điểm xác định trong quá khứ. Ex: At breakfast yesterday I was doing my homework while my dad was reading a newspaper. 5. Sự việc đã xảy ra thường xuyên trong quá khứ gây bực mình, phiền toái. Ex: She was always boasting about her work when she worked here.

V. Present perfect – Hiện tại hoàn thành

 

Positive

Subject + have/ has + verb (past participle)

Negative

Subject + have not (haven’t)/ has not (hasn’t) + verb (p.p)

Question

Have/ Has + subject + verb (p.p)…?

 

Thì hiện tại hoàn thành được dùng để diễn đạt:

1. Hành động vừa mới xảy ra. Ex: We have just come back from Hawaii. 2. Hành động đã xảy ra trong quá khứ khi người nói không biết rõ hoặc không muốn đề cập đến thời gian chính xác (thời gian không quan trọng).  Ex: I have already bought this CD.

3. Hành động, sự việc đã xảy ra trong suốt 1 khoảng thời gian cho đến hiện tại, hoặc đã xảy ra nhiều lần trong quá khứ và còn có thể được lặp lại ở hiện tại hoặc tương lai. Ex: Alex has written four novels so far. 4. Hành động, sự việc xảy ra trong quá khứ còn kéo dài hoặc có ảnh hưởng đến hiện tại hay tương lai. Ex: I have lived in Vienna for two years. (I am still in Vienna now.) Chúng ta thường dùng thì hiện tại hoàn thành với các trạng từ, và trạng từ: just, recently, lately, already, never, ever, (not) yet, before, for + khoảng thời gian, since + mốc thời gian, so far, until now, up to now, up to present, và trong mệnh đề sau It’s the first/ second … time.

VI. Present perfect progressive – Hiện tại hoàn thành tiếp diễn

Positive

Subject + have/ has + been + verb-ing

Negative

Subject + have not (haven’t)/ has not (hasn’t) + been + verb-ing

Question

Have/ Has + subject + been + verb-ing…?

 

Thì hiện tại hoàn thành tiếp diễn được dùng để diễn đạt: 1. Hành động, sự việc xảy ra trong quá khứ kéo dài liên tục đến hiện tại hoặc tương lai; nhấn mạnh tính liên tục, kéo dài của sự việc. Ex: Jane has been watching TV all evening. * Thì hiện tại hoàn thành nhấn mạnh tính hoàn tất của sự việc. Ex: I haven’t learned very much Italian yet. 2. Hành động, sự việc vừa mới chấm dứt và có kết quả ở hiện tại. Ex: I must go and wash. I’ve been gardening. Lưu ý: Không dùng thì hiện tại hoàn thành tiếp diễn với các động từ trạng thái (stative verbs). Dùng thì hiện tại hoàn thành với các động từ này. Ex: I have known her for a long time.

VII. Past perfect – Quá khứ hoàn thành

 

Positive

Subject + had + verb (past participle)

Negative

Subject + had not (hadn’t) + verb (p.p)

Question

Had + subject + verb (p.p)…? 

Thì quá khứ hoàn thành được dùng để diễn đạt hành động xảy ra, kéo dài và hoàn tất trước 1 thời điểm xác định trong quá khứ , hoặc trước 1 hành động khác trong quá khứ (dùng thì quá khứ đơn cho sự việc xảy ra sau). Ex: John had finished his work before lunch time.

VIII. Simple future – Tương lai đơn

 

Positive

Subject + will + verb (bare infinitive)

Negative

Subject + will not (won’t) + verb (bare infinitive)

Question

Will + subject + verb (bare infinitive)…?

* Đôi khi trong lối nói trang trọng chúng ta dùng shall với chủ từ I và We. Thể phủ định của Shall là Shall not (shan’t). Thì tương lai đơn được dùng để: 1. Diễn đạt hành động sẽ xảy ra trong tương lai hoặc hành động tương lai sẽ được lặp đi lặp lại. (Không dùng will để diễn đạt dự định hoặc kế hoạch). Ex: I will be at high school next year. Thường dùng với các trạng từ chỉ thời gian tương lai: tomorrow, someday, next week/ month/ year, soon… 2. Đưa ra lời hứa, đe dọa, đề nghị, lời mời, lời yêu cầu. Ex:  — I’ll send you out if you keep talking. — I’ll open the door for you. — Will you come to my party on Saturday? Shall I…? Shall we…? Thường được dùng để đưa ra lời đề nghị hoặc gợi ý. Ex: Shall I send you the book? 3. Diễn đạt ý kiến, sự chắc chắn, sự dự đoán về điều gì đó trong tương lai, thường được dùng sau các động từ: be sure, know, suppose, think. Ex: I think you’ll enjoy the party tomorrow. 4. Đưa ra quyết định tức thì – quyết định ngay lúc đang nói. (Không dùng will để diễn đạt quyết định sẵn có hoặc dự định). Ex: There’s someone at the door. – Ok. I’ll answer it.

IX. Be going to 

Positive

Subject + am/is/are + going to + verb (bare infinitive)

Negative

Subject + am/is/are not + going to + verb (bare infinitive)

Question

Am/Is/Are + subject + going to + verb (bare infinitive)…?

Be going to được dùng để diễn đạt: 1. Dự định sẽ được thực hiện trong tương lai gần, hoặc 1 quyết định sẵn có. Ex: I am going to visit my aunt next week. (I am planning this). 2. Dự đoán dựa trên cơ sở hoặc tình huống hiện tại – dựa vào những gì chúng ta nhìn thấy hoặc nghe thấy. Ex: Look out! You’re going to fall. Lưu ý: – Không dùng be going to với các động từ chỉ trạng thái (stative verbs). Ex: You will understand me one day. – Thì hiện tại tiếp diễn thường được dùng với các động từ go, come. Ex: Ann is going to Tokyo next week. (rather than Ann is going to go…) – Không dùng will hoặc be going to trong mệnh đề thời gian. Dùng thì hiện tại đơn với nghĩa tương lai. Ex: We’ll see him when he comes.

X. Used to

Positive

Subject + used to + verb (bare infinitive)

Negative

Subject + did not (didn’t) + use to + verb (bare infinitive)

Question

Did + subject + use to + verb (bare infinitive)…?

Used to được dùng để diễn đạt 1 tình trạng, 1 thói quen hoặc 1 hành động xảy ra thường xuyên trong quá khứ mà nay không còn nữa. Ex:  - We used to live in a small village, but now we live in a city. — Be used to + verb-ing/ noun: quen với — Get used to + verb-ing/ noun: trở nên quen với Ex: —  I am used to waking up early. — Jane must get used to getting up early when she starts school.  Lưu ý: Không dùng used to để diễn đạt sự việc đã xảy ra tại 1 thời điểm cụ thể trong quá khứ, sự việc xảy ra lặp đi lặp lại bao nhiêu lần hoặc trong thời gian bao lâu. Ex: I lived in Paris for three years.  

CLAUSES AFTER WISH – MỆNH ĐỀ SAU WISH

Sau wish có 3 loại mệnh đề được dùng để chỉ sự việc ở tương lai, hiện tại và quá khứ. I. Ao ước ở tương lai (Future wish): mong điều gì đó sẽ, sẽ không hoặc ngừng xảy ra.

Subject + wish + subject + would/could + verb (bare-inf)

Ex: I wish you would put those shelves up soon.  II. Ao ước ở hiện tại (Present wish): ước điều không thể xảy ra trong hiện tại.

Subject + wish + subject + verb (past simple)

* Were có thể được dùng thay cho was. Ex: I wish I were rich. (but I’m poor now). III. Ao ước ở quá khứ (Past wish): ước điều gì đó đã hoặc đã không xảy ra trong quá khứ.

Subject + wish + subject + verb (past perfect)

Ex: I wish I hadn’t bought that coat yesterday; I really don’t like it. Lưu ý: Cấu trúc wish somebody something được dùng để chúc – mong ai sẽ có được điều gì đó. Sau wish là 2 tân ngữ. Ex: I wish you a Merry Christmas. 

PASSIVE VOICE – THỂ BỊ ĐỘNG

Câu bị động (passive sentence) là câu trong đó chủ ngữ là người hoặc vật nhận hoặc chịu tác động của hành động. Ex: — They built that house in 1999. (Active sentence) — That house was built in 1999. (Passive sentence) Quy tắc chuyển đổi từ câu chủ động sang câu bị động

 

Present simple

am/ is/ are + past participle

Present progressive

am/ is/ are + being + past participle

Past simple

was/were + past participle

Past progressive

was/were + being + past participle

Present perfect

have/has + been + past participle

Past perfect

had + been + past participle

Future simple

will + be + past participle

Be going to

am/ is/ are going to + be + past participle

Modal verbs

can, should, must, …+ be + past participle

Ex:  The teacher explains the lessons.   

Lưu ý:

– Chủ từ I, we, you, they, he, she, one, people, everyone, someone, no one, nobody thường được bỏ. Với các chủ từ no one, nobody, đổi động từ khẳng định thành phủ định. Ex: Someone read the story to the children. Nobody saw him leaving the room. – Trạng từ chỉ nơi chốn + BY (agent) + trạng từ chỉ thời gian Ex: Jane should take the dog to the vet today. – Trạng từ chỉ thể cách thường đứng giữa be và quá khứ phân từ. Các trạng từ khác thường đứng trước be. Ex:  The scientists have studied the problem carefully.

Một số cấu trúc bị động đặc biệt 

1. Động từ có 2 tân ngữ (verb with two objects) Khi động từ chủ động có 2 tân ngữ, tân ngữ trực tiếp (direct object) và tân ngữ gián tiếp (indirect object) thì cả 2 tân ngữ đều có thể làm chủ ngữ cho câu bị động. Tuy nhiên tân ngữ chỉ người thường được dùng hơn. Ex: — They gave Vicky (I.O) a book (D.O) for Christmas. 2. Động từ chỉ giác quan (verbs of perception: see, notice, hear, look, watch,…)

 

Active

S + V + O + bare-inf/ V-ing

Passive

S + be + past participle + to-inf/ V-ing

Ex:

3. Động từ chỉ cảm xúc (verbs of feeling: like, love, hate, wish, prefer, hope, want…)

 

Active

S + V + O + to-inf

Passive

S + V + O + to be + past part.

Ex: She likes us to hand our work in on time.  

Active

S + V + O + V-ing

Passive

S + V + being + past part.

Ex: I don’t like people telling me what to do.

4. Động từ chỉ ý kiến (verbs of opinion: say, think, believe, report, know,…)

 

Active

S + V (+ that) + clause (S2 + V2 + O2…)

Passive

It + be + V (past part.) (+ that) + clause S2 + be + V (past part.) + to-inf/ to have + past part

⇒ Dùng to-inf khi hành động trong mệnh đề that xảy ra đồng thời hoặc xảy ra sau hành động trong mệnh đề chính. ⇒ Dùng perfect inf (to have + past participle) khi hành động trong mệnh đề that xảy ra trước hành động trong mệnh đề chính. Ex: They believe (that) he is dangerous. 

5. Động từ let, make, help

 

Active

S + let/make/help + O + bare-inf

Passive

S + be + made/helped + to-inf S+ be + let + bare-inf

Ex: They made him tell them everything. 6. Thể sai khiến (Causative form)

 

Active

 S + have + O1 (person) + V (bare-inf) + O2 (thing)  S + get + O1 (person) + V (to-inf) + O2 (thing)

Passive

S+ have/get + O2 (thing) + V (past part)

Ex: Paul has had his sister check his composition.  

REPORTED SPEECH – LỜI NÓI GIÁN TIẾP

Lời nói gián tiếp là lời tường thuật lại ý của người nói.

Direct speech: ‘I am your friend,’ said Tom.

Reported speech: Tom said that he was my friend.

Cách đổi từ câu trực tiếp sang câu gián tiếp. 1. Câu trần thuật (Statements)

a. Động từ tường thuật (reporting verbs):  Dùng say hoặc tell: say (that), tell somebody (that). Động từ tường thuật thường ở quá khứ (said, told). b. Đại từ (pronouns): Đổi các đại từ nhân xưng, đại từ hoặc tính từ sở hữu, đại từ phản thân sao cho tương ứng với chủ ngữ hoặc tân ngữ của mệnh đề chính. c. Thì (tenses): Đổi thì của động từ thành thì quá khứ tương ứng.

 

Present simple

Past simple

Present progressive

Past progressive

Present perfect

Past perfect

Present perfect progressive

Past perfect progressive

Past simple

Past perfect

Past progressive

Past perfect progressive

Past perfect

Past perfect

Past perfect progressive

Past perfect progressive

Will/ shall/ can / may

Would/ should/ could/ might

Am/ is/ are going to

Was/ were going to

Must/ have to

Had to

Ex:  ‘I will come and see you soon,’ said Marry. ‘I’m very happy,’ Alex said to me.

Lưu ý:

– Chúng ta không đổi thì trong câu gián tiếp khi động từ giới thiệu ở thì hiện tại (Present simple, Present progressive, Present perfect) hoặc tương lai đơn (future simple); câu dẫn trực tiếp là câu điều kiện không có thật (loại 2 và 3) hoặc mệnh đề giả định; câu trực tiếp diễn tả chân lý, sự thật hiển nhiên, thói quen (trong trường hợp này ta có thể chọn đổi hoặc không đổi thì trong câu gián tiếp). Ex:  John says ‘I am coming.’ ⇒  John says he is coming. ‘If I was taller I would be a basketball player,’ he said. ⇒ He said if he was taller he would be a basketball player. ‘The earth is round,’ said Galileo.   ⇒ Galileo said the earth is/was round. – Không đổi các động từ tình thái could, would, should, might, ought to, used to, had better. Must có thể đổi thành had to hoặc giữ nguyên. Ex: ‘Ann might ring today,’ he said. ⇒ He said Ann might ring that day.  d. Tính từ, trạng từ, cụm trạng từ chỉ thời gian, nơi chốn

This/ There

That/ those

Here

There

Now

Then

Ago

Before

At the moment

At that moment

Today/ tonight

That day/ that night

Tomorrow

The next day/ the following day

Yesterday

The day before/ the previous day

Next time

The following/ the next time

Next Sunday/ week/ month/ year

The following Sunday/ week/ month/ year The Sunday/ week/ month/ year after

Last Sunday/ week/ month/ year

The previous Sunday/ week/ month/ year; The Sunday/ week/ month/ year before

Ex:  ‘These are my shoes,’ said Ann.   ⇒ Ann said those were her shoes. ‘We saw that film yesterday,’ said Chris. ⇒ Chris said they had seen that film the day before.  2. Câu hỏi (questions) a. Câu hỏi Yes – No (Yes – No questions) – Dùng các động từ tường thuật: ask, inquire, wonder want to know. – Dùng if hoặc whether sau động từ tường thuật. – Đổi cấu trúc câu hỏi thành câu trần thuật. – Đổi thì của động từ, đại từ, tính từ, trạng từ (giống cách đổi trong câu trần thuật). Ex:  ‘Does Harry like school?’ said Ms. Brown.  ⇒ Ms. Brown asked if/whether Harry liked school. b. Câu hỏi Wh- (Wh- question) – Dùng các động từ tường thuật: ask, inquire, wonder want to know. – Lặp lại từ để hỏi (what, where, when, why,…) sau động từ tường thuật. – Đổi cấu trúc câu hỏi thành câu trần thuật. – Đổi thì của động từ, đại từ, tính từ, trạng từ. Ex:  ‘Where do you live?’ said John to Sarah.  ⇒ John asked Sarah where she lived. – Đặt tân ngữ chỉ người nhận lệnh (nếu có) sau động từ tường thuật. – Dùng dạng nguyên mẫu có to (to-inf) của động từ trong câu trực tiếp. Ex:  ‘Don’t talk!’ said the teacher to us.   ⇒ The teacher told us not to talk.  ‘Listen to me, please, everyone,’ said Ms. Miller.  ⇒ Ms. Miller asked everyone to listen to her.

 

Suggest + verb-ing/ that clause

Ex: ‘Let’s go to that new café,’ said Ann.

⇒ Ann suggested going to that new cafe. ⇒ Ann suggested that we go/ should go/ went to that new cafe.  4. Câu cảm thán (Exclamation) Câu cảm thán thường được thuật lại bằng động từ exclaim, say that. Ex: ‘What a beautiful house!’  She exclaimed/ said that the house was beautiful. 5. Câu hỗn hợp (Mixed types) Khi đổi câu hỗn hợp sang câu gián tiếp ta đổi theo từng phần, dùng động từ giới thiệu riêng cho từng phần. Ex: Peter said, ‘What time is it? I must go now.’  ⇒ Peter asked what time it was and said that he had to go then

TAG QUESTIONS – CÂU HỎI ĐUÔI

Câu hỏi đuôi là câu hỏi ngắn được thêm vào cuối câu trần thuật (statements). Câu hỏi đuôi được thành lập bằng 1 trợ động từ hoặc động từ to be và 1 đại từ nhân xưng (chỉ chủ ngữ của câu).

 

To be/ auxiliary verb (+ not) + personal pronoun

 

Câu trần thuật khẳng định + câu hỏi đuôi phủ định (Positive statement + negative question tag)

Ex: It is cold, isn’t it?

Câu trần thuật phủ định + câu hỏi đuôi khẳng định (Negative statement + positive question tag)

Ex: It isn’t cold, is it? – Nếu câu trần thuật có trợ động từ (hoặc động từ to be) thì động từ này được lặp lại trong câu hỏi đuôi. Ex: Sally can speak French, can’t she?  You haven’t lived here long, have you? – Nếu câu trần thuật không có trợ động từ, dùng trợ động từ do trong câu hỏi đuôi. Ex: You like oysters, don’t you? Henry gave you a watch, didn’t he? – Câu hỏi đuôi khẳng định được dùng sau câu có các từ phủ định: no, nothing, nobody, never, seldom, rarely, hardly, scarcely, little. Ex: You’ve never been to Australia, have you?

Một số trường hợp đặc biệt 1. Câu hỏi đuôi của I am là aren’t I? Ex: I’m late, aren’t I? 2. Câu hỏi đuôi s

au câu mệnh lệnh khẳng định (affirmative imperatives) là will you? Would you? can you? và could you? won’t you? có thể được dùng để mời ai làm điều gì một cách lịch sự. Ex:  Give me a hand, will you? Sit down, won’t you? 3. Sau câu mệnh lệnh phủ định (negative imperatives), dùng will you? Ex: Don’t tell anybody, will you? 4. Sau Let’s…..(trong câu gợi ý…) dùng shall we? Ex: Let’s have a party, shall we? 5. There có thể làm chủ ngữ trong câu hỏi đuôi. Ex: There’s something wrong, isn’t there? 6. It được dùng thay cho nothing và everything. They được dùng thay cho nobody, somebody, và everybody. Ex: Nothing can happen, can it? Somebody wanted a drink, didn’t they? 7. It được dùng thay cho this/ that. They được dùng thay cho these/ those. Ex: This is your pen, isn’t it?  These aren’t your books, are they? Cách trả lời câu hỏi đuôi. Trả lời YES khi câu khẳng định đúng và trả lời NO khi câu phủ định đúng. Ex: You’re going today, aren’t you?  Yes, I am. She isn’t your sister, is she?  No, she isn’t. 

VERB FORMS – HÌNH THỨC ĐỘNG TỪ

I. Danh động từ (Gerund): Verb-ing Danh động từ thường được dùng: – Sau 1 số động từ và cụm động từ: avoid, admit, appreciate, avoid, can’t help, can’t stand, can’t bear, can’t face, consider, delay, deny, detest, discuss, dislike, enjoy, fancy, feel like, finish, forgive, give up, hate, imagine, involve, keep, like, love, loathe, mention, mind, miss, postpone, practice, prefer, recall, recollect, report, resent, resist, risk, suggest, tolerate. Ex: Greg really loves watching TV. He’s finished mending the car. – Sau giới từ Ex: Lisa congratulated Bob on passing the test. I’m looking forward to seeing you again. – Sau các cụm từ: be busy, it’s no good/use, it’s a waste of time, there’s no point in, it’s (not) worth. Ex: She is busy practicing the piano. It’s worth reading that book. It’s great. – Sau các động từ catch, discover, feel, find, hear, notice, see, watch + tân ngữ  chỉ hành động đang tiếp diễn. Ex: I saw him crossing the road. – Sau các động từ dislike, imagine, involve, keep, mind, prevent, remember, risk, spend, stop, waste + tân ngữ Ex: Children nowadays spend too much time watching TV. II. Động từ nguyên mẫu có to (to-inf) Động từ nguyên mẫu có to thường được dùng: – Sau 1 số động từ: afford, agree, arrange, appear, ask, attempt, care, choose, claim, dare, decide, demand, expect, fail, happen, hesitate, hope, intend, learn, manage, neglect, offer, plan, prepare, pretend, promise, propose, refuse, seem, swear, tend, threaten, vow, want, wish, would like/ love/ prefer, urge. Ex: He decided to stay and see what would happen. We are planning to go abroad this year. Ex: I didn’t ask you to pay for the meal. – Sau các tính từ diễn tả cảm xúc, phản ứng (glad, happy, delighted, pleased, anxious, surprised, shocked, afraid,…) và 1 số các tính từ thông dụng (right, wrong, certain, able, likely, easy, difficult, hard, good, kind, ready,…). Ex: We’re happy to be here. We were right to start early. – Sau enough và too. Ex: The apples were ripe enough to pick. The box was too heavy to lift. – Sau các nghi vấn từ trong lời nói gián tiếp (ngoại trừ why). Ex: Tell us what to do. – Để diễn đạt mục đích. Ex: He went to the United States to learn English. III. Động từ nguyên mẫu không to (bare-inf) Động từ nguyên mẫu không to được dùng:  – Sau các trợ động từ tình thái (modal verbs: will, shall, would, should, can, could, may, might, must, have to). Ex: I must go now. – Sau các động từ tri giác see, hear, feel, watch, notice + tân ngữ chỉ hành động hoàn tất. Ex: I didn’t see him come in. (but: He wasn’t seen to come in.) – Sau make, let, help + tân ngữ Ex: They made me repeat the whole story. My father let me drive this car. – Sau help + tân ngữ có thể là 1 động từ nguyên mẫu có to hoặc không to. Ex: He helped me move/ to move the cupboard. – Sau các cụm động từ had better, would rather, had sooner và sau why hoặc why not. Ex: I would rather go alone. You’re looking tired. Why not take a holiday?  Danh động từ, động từ nguyên mẫu có to hoặc động từ nguyên mẫu không to (gerund, to-inf, or bare-inf)

see, hear, feel,…+ object +

bare-inf: chỉ sự hoàn tất của hành động

Verb-ing: chỉ sự tiếp diễn của hành động

Ex: I once heard Brendel play all the Beethoven concertos.        As I passed his house I heard him playing the piano.

 

forget/ remember +

to-inf: quên/ nhớ làm việc gì đó

to-inf: quên/ nhớ làm việc gì đó

 

regret +

to-inf: lấy làm tiếc khi phải báo tin xấu cho ai đó

Verb-ing: hối tiếc về điều gì đó đã xảy ra trong quá khứ

Ex: I regret to tell you that you failed the test.      I regret lending him some money. He never paid me back.

 

stop/ finish +

to-inf: ngừng lại để làm việc gì

Verb-ing: ngừng làm việc gì 

Ex: We stopped to buy a newspaper.       Sally stopped talking and sat down.

   

try +

to-inf: chỉ sự nỗ lực (cố gắng)

Verb-ing: chỉ sự thử nghiệm (thử)

Ex: She tried her best to solve the problem. John isn’t here. Try phoning his home number.

 

mean +

to-inf: chỉ dự định hoặc ý định 

Ex: I don’t think she means to get married for the moment. If you want to pass the exam, it will mean studying hard. 

 

go on +

to-inf: chỉ sự thay đổi của hành động 

Verb-ing: chỉ sự liên tục của hành động 

Ex: She stopped talking and went on to read her novel. He said nothing but just went on working.

 

need  +

to-inf (nghĩa chủ động)  

Verb-ing (nghĩa bị động)

Ex: You need to clean that sofa again. That sofa needs cleaning again. (= need to be cleaned) 

  permit, encourage, require +

object + to-inf 

Verb-ing

Ex: We don’t allow smoking in our house.        We don’t allow people to smoke in our house. But: People aren’t allowed to smoke in our house. begin, start, like, love, hate, intend, continue, cannot/ could not bear có thể được theo sau bởi động từ nguyên mẫu hoặc danh từ mà không có sự khác nhau về nghĩa. Ex: She began playing/ to play the guitar when she was six. I intend telling / to tell her what I think.  ….

Tải trọn bộ kiến thức Ngữ pháp lớp 9 bản PDF:

 

TẢI TRỌN BỘ KIẾN THỨC NGỮ PHÁP TIẾNG ANH LỚP 9

BÀI TẬP NGỮ PHÁP TIẾNG ANH LỚP 9  

TẢI BÀI TẬP NGỮ PHÁP CHUYÊN SÂU TIẾNG ANH LỚP 9

Trong quá trình giúp con tự ôn tập Tiếng Anh ở nhà, nguồn tài liệu rất phong phú và đa dạng, bố mẹ nên chọn sách, trang web phù hợp với độ tuổi, sở thích và trình độ hiện tại của con. Và để hành trình này trở nên dễ dàng theo lộ trình, định hướng phù hợp với từng độ tuổi, đối tượng học sinh, Bố mẹ nên chọn Amslink – Trung tâm tiếng Anh uy tín – gần 10 năm cống hiến vì sự tiến bộ Tiếng Anh từng ngày của trẻ được phụ huynh tin tưởng an, an tâm chọn lựa. Phụ huynh vui lòng đăng ký tại 024 7305 0384 để nhận được tư vấn từ chuyên gia. Trân trọng,  

Tổng Hợp Kiến Thức Ngữ Pháp Và Bài Tập Tiếng Anh Lớp 5

– Động từ kết thúc bằng -ss, -sh, -ch, -x, -o: Thêm -es vào cuối.

– Động từ kết thúc bằng đuôi -y và trước nó là một phụ âm: Bỏ -y, thêm -ies.

– Các động từ còn lại: Thêm -s vào sau nó.

Ví dụ: miss – misses, do – does, study – studies, play – plays, take – takes

Trong chương trình Anh văn lớp 5, thì hiện tại tiếp diễn được sử dụng trong các mẫu câu Hỏi đáp về hoạt động đang diễn ra.

Ví dụ:

– What are you doing?

– I’m playing badminton.

Động từ thường ở thì quá khứ gồm hai nhóm: động từ theo quy tắc và bất quy tắc.

Động từ bất quy tắc:

Trường hợp này, chúng ta sẽ sử cần ghi nhớ dạng V2 của chúng trong bảng động từ bất quy tắc. Các động từ bất quy tắc trong tiếng Anh lớp 5 gồm:

Read → read; write → wrote, draw → drew, sing → sang; swim → swam

Sử dụng mẫu câu “How many + plural noun + are there +…?”

Ví dụ: Q: How many people are there in your family? (Có bao nhiêu người trong gia đình bạn?)

A: Three. (Ba)

Ví dụ: Q: How far is it from here to your house? (Từ đây đến nhà bạn là bao xa?)

A: About 1km. (Khoảng 1 km)

Sử dụng mẫu câu “What’s the weather like + ….?”

Ví dụ: Q: What’s the weather like in summer? (Thời tiết ra sao vào mùa hè?)

A: It’s hot. (Nóng)

“On” dùng để chỉ các vị trí “ở trên” bề mặt một vật gì đó.

Ngoài ra, “on” còn được sử dụng kèm với số tầng nhà hoặc một nơi chốn nào đó.

Ví dụ: on the first floor; on the platform; on the island…

+ Thủ đô: Hanoi, London, Singapore, Washington D.C, Tokyo, Bangkok , Beijing

+ Quốc tịch: Vietnamese,England, Singaporean, American, Japanese, Thailand, Chinese

Tôi đến từ…… Tôi là người nước….

Ví dụ:

+ Where are you from? – I’m from Vietnam. I’m Vietnamese.

+ Where is he/she from? – He/She is from England. He/ She is English.

Ví dụ: first (1st), second (2nd), third (3rd), fourth (4th), fifth (5th),…ninth (9th), tenth (10th)

Hôm nay là ngày mấy tháng mấy?/ Hôm nay là ngày…. tháng…

Ví dụ:

+ What day is today? – It’s Monday. (Hôm nay là thứ mấy? Hôm nay là thứ hai)

+ What’s the date today? – It’s October 10th 2009.

+ What’s your name? – My name’s Quan.( my: của tôi)

+ What’s your father’s name? – His name’s Nam. ( his: của cậu ấy)

+ What’s your mother’s name? – Her name’s Mai. ( her: của cô ấy)

….bao lâu một lần? Luôn luôn, thường thường, thỉnh thoảng,…

Ví dụ: How often do you play football? – Sometimes. ​​​​​

Tóm Tắt Ngữ Pháp Tiếng Anh Lớp 6 Học Kì 1 Tổng Hợp Kiến Thức Ngữ Pháp Tiếng Anh

Tóm tắt Ngữ pháp tiếng Anh lớp 6 Học kì 1 Tổng hợp kiến thức Ngữ pháp tiếng Anh

Tóm tắt Ngữ pháp tiếng Anh lớp 6 Học kì 1

Bài tập hè môn Tiếng Anh lớp 5 lên lớp 6 Bài tập tự luận Tiếng Anh lớp 6 Unit 6 Places Các bài nghe Tiếng Anh lớp 6

I. Đại từ nhân xưng: (Personal pronouns)

Đại từ nhân xưng được dùng để xưng hô khi giao tiếp.

Gồm 3 ngôi (ngôi I, ngôi II, ngôi III) và có 8 đại từ:

Ngôi thứ I: (người nói)

I (tôi/mình/ ta/ tớ/…)

we (chúng tôi/ chúng ta/…)

Ngôi thứ II: (người nghe)

you (bạn/ anh/ chị/ em/…)

you (các bạn/ anh/ chị/ em/…)

Ngôi thứ III: (người được nói đến)

he (anh/ ông/ chú ấy…)she (chị/ bà/ cô ấy/…)it (nó/ thứ đó/ vật đó/…)

they (họ/ chúng nó/ những vật đó)

II. Thì Hiện tại Đơn của động từ TO BE: (The Present Simple tense of TO BE)

a) Thể khẳng định: (+)Động từ to be (am, is, are) được chia theo các đại từ nhân xưng:

b) Thể phủ định: (-)Thêm NOT sau động từ to be

I am → I’mYou are → You’reHe is → He’sShe is → She’sIt is → It’sWe are → We’reYou are → You’reThey are → They’re

I am not → I’m notHe is not → He isn’t (He’s not)She is not → She isn’t (She’s not)It is not → It isn’t (It’s not)We are not → We aren’t (We’re not)You are not → You aren’t (You’re not)They are not → They aren’t (They’re not)

c) Thể nghi vấn: (?)Muốn đặt câu hỏi, đưa to be lên trước đại từ nhân xưng:

Am I … ? Trả lời: Yes, you are. /No, you are not.Are you … ? Yes, I am. /No, I am not.Are we … ? Yes, we are. /No, we are not. Yes, you are. /No, you are not.Are they … ? Yes, they are. /No, they are not.Is he … ? Yes, he is. /No, he is not.Is she … ? Yes, she is. /No, she is not.Is it … ? Yes, it is. /No, it is not.

III. Thì Hiện tại Đơn của động từ thường: (Simple Present Tense of ordinary verbs)

NOTE: Chủ ngữ là ngôi thứ 3 số ít: go → goes, do → does, have → has

Dấu hiệu nhận biết thì Hiện tại Đơn: every day/night, in the morning/afternoon/evening…

Bạn đang đọc nội dung bài viết Ngữ Pháp Tiếng Anh Lớp 7: Tổng Hợp Kiến Thức Cần Biết trên website Maytinhlongthanh.com. Hy vọng một phần nào đó những thông tin mà chúng tôi đã cung cấp là rất hữu ích với bạn. Nếu nội dung bài viết hay, ý nghĩa bạn hãy chia sẻ với bạn bè của mình và luôn theo dõi, ủng hộ chúng tôi để cập nhật những thông tin mới nhất. Chúc bạn một ngày tốt lành!