Đề Xuất 3/2023 # Ngữ Pháp Minna No Nihongo Bài 8 # Top 8 Like | Maytinhlongthanh.com

Đề Xuất 3/2023 # Ngữ Pháp Minna No Nihongo Bài 8 # Top 8 Like

Cập nhật nội dung chi tiết về Ngữ Pháp Minna No Nihongo Bài 8 mới nhất trên website Maytinhlongthanh.com. Hy vọng thông tin trong bài viết sẽ đáp ứng được nhu cầu ngoài mong đợi của bạn, chúng tôi sẽ làm việc thường xuyên để cập nhật nội dung mới nhằm giúp bạn nhận được thông tin nhanh chóng và chính xác nhất.

1. Tính từ

Tính từ là những từ biểu thị tính chất, trạng thái, tình cảm… của sự vật, con người.

Chúng được sử dụng làm vị ngữ hoặc bổ nghĩa cho danh từ.

Dựa trên sự biến đổi của tính từ trong tiếng Nhật mà chúng được chia thành hai loại: tính từ đuôi な và tính từ đuôi い.

2. Danh từ + tính từ đuôi な / い + です

Khẳng định :

[です] được đặt ở cuối câu kết thúc bằng tính từ để thể hiện sự lịch sự của người nói đối với người nghe. Tính từ đuôi [い] giữ nguyên [い], tính từ đuôi [な] bỏ [な] rồi thêm [です] phía sau

Ví dụ : ワットせんせい は しんせつ です。 Thầy Watt tốt bụng. ふじさん は たかい です。 Núi Phú Sĩ cao.

*Dùng [です] khi là câu khẳng định và không ở dạng thức quá khứ

Phủ định :

Tính từ đuôi [な[ bỏ [な] thêm [じゃありません] hoặc [ではありません], tính từ đuôi [い] thì bỏ [い] thêm [くないです]

Ví dụ : あそこ は しずか じゃ / では ありません。 Ở kia không yên tĩnh. このほん は おもしろくないです。 Cuốn sách này không hay.

*Dạng phủ định của [いいです] là [よくないです]

Nghi vấn :

Khi chuyển sang dạng câu hỏi, cũng giống như câu danh từ và câu động từ, ta thêm [か] vào cuối câu tính từ. Khi trả lời thì dùng tính từ trong câu hỏi để trả lời chứ không dùng [そうです] hay [そうじゃありません]

Ví dụ : ペキンは さむいですか。 Bắc Kinh có lạnh không? はい、さむいです。 Có, có lạnh. びわこ の みず は きれいですか。 Nước hồ Biwa có sạch không? いいえ、きれいじゃありません。 Không, không sạch.

3. Tính từ đuôi な / い + Danh từ

Tính từ được đặt trước danh từ để bổ nghĩa cho danh từ đó

Tính từ đuôi な giữ nguyên な rồi thêm danh từ vào phía sau ワットせんせい は しんせつな せんせいです。 Thầy Watt là một giáo viên tốt

Tính từ đuôi い giữ nguyên い rồi thêm danh từ vào phía sau ふじさん は たか)い やまです。 Núi Phú Sĩ là một ngọn núi cao

4. とても và あまり

[とても] và [あまり] là trạng từ chỉ mức độ. Chúng được đặt trước tính từ để bổ nghĩa cho tính từ.

[とても] Được dùng trong câu khẳng định, và có nghĩa là “rất” これ は とても ゆうめいな えいがです。 Đây là một bộ phim rất nổi tiếng.

[あまり] Được dùng trong câu phủ định, mang ý nghĩa là “không ~ lắm” シャンハイ は あまり さむくないです。 Thượng Hải không lạnh lắm.

5. Danh từ + は + どうですか

Nghĩa : Cái gì như thế nào

Cách dùng : để hỏi ấn tượng, ý kiến về một vật, một địa điểm, một người… mà người nghe đã biết, đã đến, hoặc đã gặp

Ví dụ : にほん の せいかつ は どうですか。 Cuộc sống ở Nhật thế nào? たの)しいです。 Cuộc sống ở Nhật vui

6. Danh từ 1 + は + どんな Danh từ 2 ですか

Cách dùng : khi người nói muốn người nghe miêu tả, giải thích về N1. N2 là một danh từ mang ý nghĩa rộng hơn, bao trùm N1. Từ để hỏi どんな luôn đứng trước danh từ.

Ví dụ : ならは どんなまちですか。 Nara là một thành phố như thế nào? ふるいまちです。 Là một thành phố cổ

7. Câu 1 が, Câu 2

Nghĩa : Nhưng

Cách dùng :dùng để nối 2 câu lại thành 1

Ví dụ : にほんのたべものはおいしいですが、たかいです。 Đồ ăn của Nhật ngon, nhưng mà đắt

8. どれ

Nghĩa : Cái nào

Cách dùng : yêu cầu người nghe lựa chọn hay chỉ ra một vật từ hai hay nhiều vật được đề cập đến.

Ví dụ : ミラーさんのかさはどれですか。 Ô của anh Miller là cái nào? あのあおいかさです。 Là cái màu xanh.

Nguồn : https://jes.edu.vn/ngu-phap-minna-no-nihongo-bai-8

Ngữ Pháp Minna No Nihongo Bài 3

1. ここ / そこ / あそこ は N (địa điểm) です

Nghĩa : Chỗ này/ chỗ kia/ chỗ đó là N(địa điểm) . [ここ] Chỗ này (ở gần người nói) [そこ] Chỗ đó (ở gần người nghe) [あそこ] Chỗ kia (ở xa người nói và người nghe)

Cách dùng : giới thiệu, chỉ cho ai đó một nơi nào đó

VD: ここは うけつけ です。 Đây là bàn tiếp tân

*Để thể hịên sự lịch thiệp, cung kính đối với người đang nghe, chúng ta có thể dùng những từ sau với nghĩa tương tự : [こちら] thay cho [ここ] [そちら] thay cho [そこ] [あちら] thay cho [あそこ]

2. N は どこ / どちら ですか。

Nghĩa : N ở đâu ? [どこ ] , [どちら] đều có nghĩa là ở đâu, nhưng [どちら] lịch sự hơn.

Cách dùng : Hỏi cái gì hay ai ở đâu *N có thể là vật lẫn người hoặc là [ここ], [そこ] ,[あそこ]

VD: – トイレは どこ / どちら ですか。 Nhà vệ sinh ở đâu ? – ミラーさんは どこ / どちら ですか。 Anh Miller đang ở đâu ? – ここは どこ / どちら ですか。 Đây là đâu ?

3. N1 は N2 (ĐỊA ĐIỂM) です

Nghĩa : N1 đang ở N2(địa điểm) *N1 là vật, người hay [ここ], [そこ] ,[あそこ]

Cách dùng : cho biết một ai hay một cái gì đang ở đâu

VD : トイレは あちらです。 Nhà vệ sinh ở đằng kia. ミラーさんは じむしょです。 Anh Miller ở văn phòng. ここは きょうしつです。 Đây là phòng học.

4. N1 の N2

Nghĩa : N1 của/ từ N2 *N1 là tên một quốc gia hay tên một công ty, N2 là một sản phẩm nào đó.

Cách dùng : Nói về xuất xứ, nguồn gốc của một sản phẩm hay đồ vật nào đó

VD : IMCのコンピューターです。 Máy tinh của công ty IMC.

Để đặt câu hỏi về xuất xứ, nguồn gốc của một sản phẩm hay đồ vật nào đó, ta dùng thêm [どこの] + sản phẩm: VD: これはどこのワインですか? Đây là rượu nước nào vậy ? イタリアのワインです。 Rượu Ý ạ.

5. お国はどちらですか

Nghĩa : Anh chị là người nước nào ? *Phải sử dụng [どちら] để thể hiện sự lịch sự trong câu nói

Cách dùng : Để hỏi về đất nước của ai đó

VD: お国はどちらですか? Anh chị là người nước nào ? ベトナムです。 Việt Nam.

Ngữ Pháp Minna No Nihongo Bài 15

1. Động từ thể て + もいいです

Nghĩa : Làm ~ được

Cách dùng : Nói với ai đó rằng họ được phép làm điều gì đó

Ví du : しゃしん を とって も いい です。 Bạn có thể chụp hình たばこ を すって も いい です か。 Tôi có thể hút thuốc không ?

2. Động từ thể て + は いけません

Nghĩa : Không được làm ~

Cách dùng : Nói với ai đó rằng họ không được phép làm điều gì đó *Chữ [は ] được đọc là [わ]

Ví dụ : ここ で たばこ を すって は いけません Bạn không được phép hút thuốc ở đây

*Nếu là câu hỏi thì phải trả lời theo ví dụ sau : Ví dụ : せんせい 、ここ で あそんで も いい です か? Thưa ngài, chúng con có thể chơi ở đây được không ? はい、いいです Được chứ いいえ、いけません Không, các con không được phép

3. Động từ thể て + います

Cách dùng : Để nói về thực trạng (kết quả của một hành động) vẫn còn lại, vẫn tiếp diễn đến hiện tại

Ví dụ : わたしはけっこんしています。 Tôi đã kết hôn rồi わたしはたなかさんをしっています。 Tôi biết anh Tanaka わたしはおおさかにすんでいます。 Tôi sống ở Osaka 私はカメラをもっています。 Tôi có một chiếc máy ảnh

4. Động từ thể て + います

Cách dùng : Dùng để nói về tập quán, thói quen ( những hành động lặp đi lặp lai trong khoảng thời gian dài) Dùng để hỏi về nghề nghiệp hay tình cảnh của ai Dùng để trả lời cho câu hỏi [おしごとはなんですか]

Ví dụ : IMCはコンプーターをつくっています。 Công ty IMC sản xuất máy tính スーパーでフィルムをうっています。 Ở siêu thị có bán phim ミラーさんはIMCではたらいています。 Anh Miller làm việc ở công ty IMC いもうとはだいがくでべんきょうしています。 Em gái tôi học đại học

5. 知(し)りません

Nghĩa : Không biết

Cách dùng : Thể phủ định của [しっています] là [しりません]

Ví dụ : しやくしょのでんわばんごうをしっていますか。 Anh biết số điện thoại của văn phòng hành chính quận không ? はい、しっています。 Vâng, tôi biết いいえ、しりません。 Không, tôi không biết

Nguồn : https://jes.edu.vn/ngu-phap-minna-no-nihongo-bai-15

Ngữ Pháp Minna No Nihongo Bài 6

1. Danh từ + を + Động từ

Nghĩa : Làm cái gì đó / việc gì đó*Động từ ở đây là tha động từ (động từ diễn tả hành động của một người tác động lên một người hay một vật khác)

Cách dùng : Trợ từ [を] được sử dụng để biểu thị tân ngữ trực tiếp của tha động từ

Ví dụ: ジュース を 飲(の)みます。 Tôi uống nước hoa quả.

*を và お phát âm giống nhau. Nhưng を chỉ dùng để viết trợ từ.

2. Danh từ + を + します

Nghĩa : Làm việc gì đó

Cách dùng : Động từ します dùng được với nhiều danh từ(tân ngữ) khác nhau để thực hiện hành động được nêu ra bởi danh từ

3. なん & なに

Đều có nghĩa là “Cái gì”, nhưng được sử dụng trong các trường hợp khác nhau :[なん]

Khi nó đứng trước một từ mà chữ đầu tiên thuộc hàng た, だ, な

それ は なん ですか。 Đó là cái gì vậy? なん の ほんですか。 Sách gì thế? ねる まえ)に、なん と いいますか。 Trước khi đi ngủ thì nói gì?

テレサちゃん は なんさいですか。 Teresa bao nhiêu tuổi?

[なに]

Được sử dụng trong những trường hợp còn lại.

なに を かいますか。 Bạn sẽ mua gì?

4. Danh từ(địa điểm) + で + Động từ

Nghĩa : Làm gì ở đâu

Cách dùng : Khi đứng sau một danh từ chỉ địa điểm, [で] nêu lên địa điểm nơi hành động diễn ra

Ví dụ : えき で しんぶん を かいます。 Tôi mua báo ở nhà ga.

5. Động từ + ませんか

Nghĩa : Làm việc gì không

Cách dùng : sử dụng khi bạn mời, rủ ai đó cùng làm gì

Ví dụ : いっしょに きょうと へ いきませんか。 Cùng đi Kyoto không ? ええ、いいですね。 Ừ, hay đấy.

6. Động từ + ましょう

Nghĩa : Cùng làm gi đó nào

Cách dùng : đề nghị người nghe cùng làm gì với người nói *Một lời mời sử dụng V ませんか thể hiện sự quan tâm đến người nghe nhiều hơn là V ましょう

Ví dụ : ちょっと やすみましょう Cùng nghỉ một chút nào いっしょにたべにいきましょ! Cùng nhau đi ăn nào

7. お

[お] cũng được dùng với nhiều từ khác khi người nói thể hiện sự lịch sự. Ví dụ: [お]さけ: rượu [お]はなみ: ngắm hoa anh đào nở

Cũng có những từ dùng với お nhưng không mang nghĩa kính trọng hay lịch sự. Ví dụ: おちゃ: chè おかね: tiền

Bạn đang đọc nội dung bài viết Ngữ Pháp Minna No Nihongo Bài 8 trên website Maytinhlongthanh.com. Hy vọng một phần nào đó những thông tin mà chúng tôi đã cung cấp là rất hữu ích với bạn. Nếu nội dung bài viết hay, ý nghĩa bạn hãy chia sẻ với bạn bè của mình và luôn theo dõi, ủng hộ chúng tôi để cập nhật những thông tin mới nhất. Chúc bạn một ngày tốt lành!