Đề Xuất 5/2023 # Ngữ Pháp Minna No Nihongo Bài 7 # Top 14 Like | Maytinhlongthanh.com

Đề Xuất 5/2023 # Ngữ Pháp Minna No Nihongo Bài 7 # Top 14 Like

Cập nhật nội dung chi tiết về Ngữ Pháp Minna No Nihongo Bài 7 mới nhất trên website Maytinhlongthanh.com. Hy vọng thông tin trong bài viết sẽ đáp ứng được nhu cầu ngoài mong đợi của bạn, chúng tôi sẽ làm việc thường xuyên để cập nhật nội dung mới nhằm giúp bạn nhận được thông tin nhanh chóng và chính xác nhất.

1. Danh từ(công cụ/phương tiện) + で + Động từ

Nghĩa : Làm việc gì bằng cái gì

Cách dùng : trợ từ 「で」 dùng để biểu thị phương tiện hay cách thức tiến hành một việc gì đó

Ví dụ : はしでたべます。 Tôi ăn cơm bằng đũa にほんごでレポートをかきます。 Tôi viết báo cáo bằng tiếng Nhật

2. “Từ/câu” は ~ごでなんですか

Nghĩa : “Từ/câu” trong tiếng ~ là gì

Cách dùng : dùng để hỏi một từ, một ngữ hoặc một câu được nói như thế nào bằng một ngôn ngữ khác

Ví dụ: [ありがとう」 はえいごでなんですか。 [ありがとう」 trong tiếng Anh là gì ? [Thank You」 です。 Là ”Thank You”

3. Danh từ (người) に あげます

Nghĩa : Cho/tặng ai *ngoài ra còn có thể sử dụng các động từ khác như [かします], [おしえます], [おくります], [でんわをかけます]

Cách dùng : Chúng ta đặt trợ từ 「に」 sau các danh từ này để chỉ ra đối tượng tiếp nhận hành động

Ví dụ: やまださんはきむらさんにはなをあげました。 Ông Yamada tặng hoa cho chị Kimura イーさんにほんをかしました。 Tôi cho chị Lee mượn sách

Ví dụ : かいしゃへでんわをかけます。 Tôi gọi điện thoại đến công ty

4. Danh từ (người) に もらいます

Nghĩa : Nhận từ ai *ngoài ra còn có thể sử dụng các động từ khác như [かります], [ならいます]

Cách dùng : Chúng ta đặt trợ từ 「に」 sau các danh từ này để chỉ hành động từ phía người tiếp nhận

Ví dụ : きむらさんはやまださんにはなをもらいます。 Chị Kimura đã nhận hoa từ ông Yamada カリナさんにCDをかりました。 Tôi đã mượn địa CD từ chị Karina

*Chúng ta co thể dùng trợ từ 「から」 thay cho 「に, đặc biệt khi đối tác không phải là người mà là một tổ chức nào đó (ví dụ công ty hoặc trường học) thì không dùng 「に」 mà dùng 「から」 Ví dụ : きむらさんはやまださんからはなをもらいます。 Chị Kimura đã nhận hoa từ ông Yamada ぎんこうからおかねをかりました。 Tôi đã vay tiền từ ngân hàng.

5. もう Động từ ました

Nghĩa : Đã làm gì rồi *Nếu trong câu hỏi thì sẽ có nghĩa là Đã làm gì chưa

Cách trả lời câu hỏi : はい、もう Động từ ました Vâng, đã làm … rồi いいえ、まだです Vẫn chưa

Ví dụ : もうにもつをおくりましたか。 Anh/chị đã gửi đồ chưa? はい、 「もう」 おくりました Rồi, tôi đã gửi rồi いいえ、まだです。 Chưa, tôi chưa gửi

*Khi câu trả lời đối với câu hỏi theo mẫu này là câu phủ định thì chúng ta không dùng (Động từ ませんでした). Lý do là vì (Động từ ませんでした) có nghĩa là ai đó đã không làm một việc gì đó trong quá khứ chứ không mang nghĩa là chưa làm việc đó.

Nguồn : https://jes.edu.vn/ngu-phap-minna-no-nihongo-bai-7

Ngữ Pháp Minna No Nihongo Bài 3

1. ここ / そこ / あそこ は N (địa điểm) です

Nghĩa : Chỗ này/ chỗ kia/ chỗ đó là N(địa điểm) . [ここ] Chỗ này (ở gần người nói) [そこ] Chỗ đó (ở gần người nghe) [あそこ] Chỗ kia (ở xa người nói và người nghe)

Cách dùng : giới thiệu, chỉ cho ai đó một nơi nào đó

VD: ここは うけつけ です。 Đây là bàn tiếp tân

*Để thể hịên sự lịch thiệp, cung kính đối với người đang nghe, chúng ta có thể dùng những từ sau với nghĩa tương tự : [こちら] thay cho [ここ] [そちら] thay cho [そこ] [あちら] thay cho [あそこ]

2. N は どこ / どちら ですか。

Nghĩa : N ở đâu ? [どこ ] , [どちら] đều có nghĩa là ở đâu, nhưng [どちら] lịch sự hơn.

Cách dùng : Hỏi cái gì hay ai ở đâu *N có thể là vật lẫn người hoặc là [ここ], [そこ] ,[あそこ]

VD: – トイレは どこ / どちら ですか。 Nhà vệ sinh ở đâu ? – ミラーさんは どこ / どちら ですか。 Anh Miller đang ở đâu ? – ここは どこ / どちら ですか。 Đây là đâu ?

3. N1 は N2 (ĐỊA ĐIỂM) です

Nghĩa : N1 đang ở N2(địa điểm) *N1 là vật, người hay [ここ], [そこ] ,[あそこ]

Cách dùng : cho biết một ai hay một cái gì đang ở đâu

VD : トイレは あちらです。 Nhà vệ sinh ở đằng kia. ミラーさんは じむしょです。 Anh Miller ở văn phòng. ここは きょうしつです。 Đây là phòng học.

4. N1 の N2

Nghĩa : N1 của/ từ N2 *N1 là tên một quốc gia hay tên một công ty, N2 là một sản phẩm nào đó.

Cách dùng : Nói về xuất xứ, nguồn gốc của một sản phẩm hay đồ vật nào đó

VD : IMCのコンピューターです。 Máy tinh của công ty IMC.

Để đặt câu hỏi về xuất xứ, nguồn gốc của một sản phẩm hay đồ vật nào đó, ta dùng thêm [どこの] + sản phẩm: VD: これはどこのワインですか? Đây là rượu nước nào vậy ? イタリアのワインです。 Rượu Ý ạ.

5. お国はどちらですか

Nghĩa : Anh chị là người nước nào ? *Phải sử dụng [どちら] để thể hiện sự lịch sự trong câu nói

Cách dùng : Để hỏi về đất nước của ai đó

VD: お国はどちらですか? Anh chị là người nước nào ? ベトナムです。 Việt Nam.

Ngữ Pháp Minna No Nihongo Bài 8

1. Tính từ

Tính từ là những từ biểu thị tính chất, trạng thái, tình cảm… của sự vật, con người.

Chúng được sử dụng làm vị ngữ hoặc bổ nghĩa cho danh từ.

Dựa trên sự biến đổi của tính từ trong tiếng Nhật mà chúng được chia thành hai loại: tính từ đuôi な và tính từ đuôi い.

2. Danh từ + tính từ đuôi な / い + です

Khẳng định :

[です] được đặt ở cuối câu kết thúc bằng tính từ để thể hiện sự lịch sự của người nói đối với người nghe. Tính từ đuôi [い] giữ nguyên [い], tính từ đuôi [な] bỏ [な] rồi thêm [です] phía sau

Ví dụ : ワットせんせい は しんせつ です。 Thầy Watt tốt bụng. ふじさん は たかい です。 Núi Phú Sĩ cao.

*Dùng [です] khi là câu khẳng định và không ở dạng thức quá khứ

Phủ định :

Tính từ đuôi [な[ bỏ [な] thêm [じゃありません] hoặc [ではありません], tính từ đuôi [い] thì bỏ [い] thêm [くないです]

Ví dụ : あそこ は しずか じゃ / では ありません。 Ở kia không yên tĩnh. このほん は おもしろくないです。 Cuốn sách này không hay.

*Dạng phủ định của [いいです] là [よくないです]

Nghi vấn :

Khi chuyển sang dạng câu hỏi, cũng giống như câu danh từ và câu động từ, ta thêm [か] vào cuối câu tính từ. Khi trả lời thì dùng tính từ trong câu hỏi để trả lời chứ không dùng [そうです] hay [そうじゃありません]

Ví dụ : ペキンは さむいですか。 Bắc Kinh có lạnh không? はい、さむいです。 Có, có lạnh. びわこ の みず は きれいですか。 Nước hồ Biwa có sạch không? いいえ、きれいじゃありません。 Không, không sạch.

3. Tính từ đuôi な / い + Danh từ

Tính từ được đặt trước danh từ để bổ nghĩa cho danh từ đó

Tính từ đuôi な giữ nguyên な rồi thêm danh từ vào phía sau ワットせんせい は しんせつな せんせいです。 Thầy Watt là một giáo viên tốt

Tính từ đuôi い giữ nguyên い rồi thêm danh từ vào phía sau ふじさん は たか)い やまです。 Núi Phú Sĩ là một ngọn núi cao

4. とても và あまり

[とても] và [あまり] là trạng từ chỉ mức độ. Chúng được đặt trước tính từ để bổ nghĩa cho tính từ.

[とても] Được dùng trong câu khẳng định, và có nghĩa là “rất” これ は とても ゆうめいな えいがです。 Đây là một bộ phim rất nổi tiếng.

[あまり] Được dùng trong câu phủ định, mang ý nghĩa là “không ~ lắm” シャンハイ は あまり さむくないです。 Thượng Hải không lạnh lắm.

5. Danh từ + は + どうですか

Nghĩa : Cái gì như thế nào

Cách dùng : để hỏi ấn tượng, ý kiến về một vật, một địa điểm, một người… mà người nghe đã biết, đã đến, hoặc đã gặp

Ví dụ : にほん の せいかつ は どうですか。 Cuộc sống ở Nhật thế nào? たの)しいです。 Cuộc sống ở Nhật vui

6. Danh từ 1 + は + どんな Danh từ 2 ですか

Cách dùng : khi người nói muốn người nghe miêu tả, giải thích về N1. N2 là một danh từ mang ý nghĩa rộng hơn, bao trùm N1. Từ để hỏi どんな luôn đứng trước danh từ.

Ví dụ : ならは どんなまちですか。 Nara là một thành phố như thế nào? ふるいまちです。 Là một thành phố cổ

7. Câu 1 が, Câu 2

Nghĩa : Nhưng

Cách dùng :dùng để nối 2 câu lại thành 1

Ví dụ : にほんのたべものはおいしいですが、たかいです。 Đồ ăn của Nhật ngon, nhưng mà đắt

8. どれ

Nghĩa : Cái nào

Cách dùng : yêu cầu người nghe lựa chọn hay chỉ ra một vật từ hai hay nhiều vật được đề cập đến.

Ví dụ : ミラーさんのかさはどれですか。 Ô của anh Miller là cái nào? あのあおいかさです。 Là cái màu xanh.

Nguồn : https://jes.edu.vn/ngu-phap-minna-no-nihongo-bai-8

Ngữ Pháp Minna No Nihongo Bài 13

1. Danh từ が + ほしい + です

Nghĩa: Muốn cái gì đó Cách dùng : Dùng để biểu thị ý muốn có một cái gì đó Ví dụ: いま、 あなた は なに が ほしい です か Bây giờ bạn muốn cái gì ? わたし は パン が ほしい です Tôi muốn có một ổ bánh mì

2. Động từ thể ます + たいです

Động từ thể ます

Khi động từ được dùng cùng [ます] thì ta gọi có là thể [ます] của động từ

Ví dụ : かい chính là thể [ます] của động từ [かいます]

Động từ thể ます + たいです

Nghĩa : Muốn làm cái gì đó

Cách dùng : biểu thị ý muốn của bản thân người nói hay hỏi ý muốn của người khác, trong những trường hợp sử dụng trợ từ [を] thì có thể thay bằng trợ từ [が], khi chia thời thì chia giống tính từ đuôi [い]

Ví dụ: わたしはおきなわへいきたいです。 Tôi muốn đi Okinawa くつをがかいたいです。 Tôi muốn mua một đôi giày おなかがいたいですから、なにもたべたくないです。 Bụng đau nên tôi không muốn ăn gì cả

*Lưu ý :

Mẫu câu [ほしい] và [たいです], không thể dùng để biểu thị ham muốn của người thứ 3

2 mẫu câu này cũng không dùng để mời người nghe dùng một thứ gì hay làm gì

3. Danh từ(địa điểm) + へ + Danh từ/ động từ thể [ます] + に いきます/ きます / かえります

Nghĩa : Đi / đến / về đâu để làm việc gì

Cách dùng :Danh từ/ động từ thể [ます] đặt trước trợ từ [に] nhằm biểu thi mục đích của [いきます/ きます / かえります] Danh từ đặ trước [に] phải là danh từ chỉ hành động

Ví dụ : わたし は にほん へ にほんご を べんきょうし に いき たい です Tôi muốn đến Nhật Bản để học tiếng Nhật あした、 わたし は きょうと の おまつり に いき ます Ngày mai tôi đi đến lễ hội ở Tokyo

4. Danh từ + に + Động từ / Danh từ を Động từ

Cách dùng : Trong mẫu câu này trợ từ [に ] được dùng với các động từ như [はいります], [のります] đế chỉ điểm đến

Ví dụ : あのきっさいてんにはいりましょう。 Cùng vào quán nước giải khát kia đi

5. どこか / なにか

Cách dùng : Có thể lược bỏ các trợ từ [へ],[を] sau [どこか] và [なにか]

Ví dụ : ふゆやすみはどこか(へ)いきましたか? Kì nghỉ đông có đi đâu đó chơi không ? はい、いきました。 Ừa, có! のどがかわきましたから、なにか(を)のみたいです。 Khát nước quá, tôi muốn uống gì đó!

6. ごちゅうもんは

Nghĩa : Anh / chỉ dùng món gì

Cách dùng : Đây là mẫu câu mà phục vụ thường hay hỏi khách hàng và được thêm chữ [ご] ở đầu nhằm thể hiện sự kính trọng

Bạn đang đọc nội dung bài viết Ngữ Pháp Minna No Nihongo Bài 7 trên website Maytinhlongthanh.com. Hy vọng một phần nào đó những thông tin mà chúng tôi đã cung cấp là rất hữu ích với bạn. Nếu nội dung bài viết hay, ý nghĩa bạn hãy chia sẻ với bạn bè của mình và luôn theo dõi, ủng hộ chúng tôi để cập nhật những thông tin mới nhất. Chúc bạn một ngày tốt lành!