Cập nhật nội dung chi tiết về Ngữ Pháp Minna No Nihongo Bài 2 mới nhất trên website Maytinhlongthanh.com. Hy vọng thông tin trong bài viết sẽ đáp ứng được nhu cầu ngoài mong đợi của bạn, chúng tôi sẽ làm việc thường xuyên để cập nhật nội dung mới nhằm giúp bạn nhận được thông tin nhanh chóng và chính xác nhất.
1. これ / それ / あれ は N です
Nghĩa : Cái này/cái đó/cái là N [これ] :Cái này, này ( vật ở gần với người nói) [それ] :Cái đó, đó ( Vật ở xa với người nói) [あれ] :Cái kia, kia ( Vật ở xa người nói và người nghe)
Ví dụ : これ は ほん です。 Đây là quyển sách それ は じしょです。 Đó là quyển từ điển あれ は かばん です。 Kia là cái cặp sách
Với câu hỏi xác nhận nội dung nào đó đúng hay sai, ta chỉ cần thêm [か] vào cuối câu. Ví dụ : それ は テレホンカード ですか。 Kia có phải là thẻ điện thoại không?
2.そう です/そうじゃありません
Cách dùng : Được dùng trong câu nghi vấn danh từ để xác nhận nội dung nào đó đúng hay sai, có phải không? はい、そうです。 Vâng, phải. いいえ、そうじゃありません。 Không, Không phải
Ví dụ : それ は テレホンカード ですか。 Kia có phải là thẻ điện thoại không? はい、そうです。 Vâng, phải. いいえ、そうじゃありません。 Không, không phải
3. この/その/あの N1 は N2 の です
Nghĩa : N1 này/ đó/kia là của N2
Ví dụ : この ノート は わたし の です。 Quyển vở này là cửa tôi その じしょ は さとうさん の です。 Quyển từ điển đó là của bạn Sato あの めいし は カリナさん の です。 Danh thiếp kia là của bạn Karina
4. これ/それ/あれ N1 ですか、N2 ですか
Nghĩa :Cái này/ cái đó/ cái kia là N1 hay N2 ?
Cách dùng :Với câu nghi vấn dùng để hỏi về sự lựa chọn của người được hỏi. Người được hỏi sẽ lựa chọn N1 hoặc N2. Dạng câu hỏi này, khi trả lời không dùng [はい] ( Vâng/có) hay [いいえ] ( Không), mà sẽ trả lời bằng cách lựa chọn N1 hoặc N2 + です(desu).
Ví dụ : これ は ノート です、 てちょう です。 Đây là quyển vở hay sổ tay? ノート です。 Đây là quyển vở それ は えんぴつ です、 ポールペン です。 Đó là bút chì hay bút bi vậy? ポールペン です。 Đó là bút bi
5. これ/それ/あれ は N1 の N2 です
Nghĩa : Cái này/ cái đó/ cái kia là N2 của/ về N1 Trong câu có 2 cách dùng:
Cách dùng 1: N1 giải thích N2 nói về cái gì.
Ví dụ : これ は コンピューター の 本(ほん) です。 Đây là quyển sách về máy tính
Cách dùng 2: N1 là chủ sở hữu của N2
Ví dụ : これ は わたし の ほん です。 Quyển sách này là của tôi
*Trong câu hỏi với câu trả lời “ Có” hoặc “ Không” ta thêm [か] vào cuối câu. Câu trả lời [はい] hoặc [いいえ] Ví dụ : これ は あなた の ほん です。 Quyển sách này là bạn có phải không? はい、わたし の です。 Vâng, quyển sách này của tôi いいえ、わたし の じゃありません。 Không, quyển sách đó không phải của tôi
*Trong câu hỏi N2 là của “ai” (N1), ta dùng danh từ [だれ] (ai). Câu trả lời là [chủ sở hữu] + の です。 Ví dụ : あれ は だれ の かさ ですか。 Chiếc ô kia là của ai? さとうさん の です。 Chiếc ô của chị Sato
6. そうですか。
Nghĩa : Vậy à!
Cách dùng : Được dùng khi người nói tiếp nhận được thông tin mới nào đó và muốn bày tỏ thái độ tiếp nhận của mình đối với thông tin đó.
Ví dụ : A: この かさ は あわやさん の ですか。 Chiếc ô này là của bạn Awaya phải không? B: いいえ、 あわやさん じゃありません、さとうさん です。 Không, Không phải, cái ô đó của bạn Sato A: そうですか。 Vậy à!
Nguồn : https://jes.edu.vn/ngu-phap-minna-no-nihongo-bai-2
Ngữ Pháp Minna No Nihongo Bài 3
1. ここ / そこ / あそこ は N (địa điểm) です
Nghĩa : Chỗ này/ chỗ kia/ chỗ đó là N(địa điểm) . [ここ] Chỗ này (ở gần người nói) [そこ] Chỗ đó (ở gần người nghe) [あそこ] Chỗ kia (ở xa người nói và người nghe)
Cách dùng : giới thiệu, chỉ cho ai đó một nơi nào đó
VD: ここは うけつけ です。 Đây là bàn tiếp tân
*Để thể hịên sự lịch thiệp, cung kính đối với người đang nghe, chúng ta có thể dùng những từ sau với nghĩa tương tự : [こちら] thay cho [ここ] [そちら] thay cho [そこ] [あちら] thay cho [あそこ]
2. N は どこ / どちら ですか。
Nghĩa : N ở đâu ? [どこ ] , [どちら] đều có nghĩa là ở đâu, nhưng [どちら] lịch sự hơn.
Cách dùng : Hỏi cái gì hay ai ở đâu *N có thể là vật lẫn người hoặc là [ここ], [そこ] ,[あそこ]
VD: – トイレは どこ / どちら ですか。 Nhà vệ sinh ở đâu ? – ミラーさんは どこ / どちら ですか。 Anh Miller đang ở đâu ? – ここは どこ / どちら ですか。 Đây là đâu ?
3. N1 は N2 (ĐỊA ĐIỂM) です
Nghĩa : N1 đang ở N2(địa điểm) *N1 là vật, người hay [ここ], [そこ] ,[あそこ]
Cách dùng : cho biết một ai hay một cái gì đang ở đâu
VD : トイレは あちらです。 Nhà vệ sinh ở đằng kia. ミラーさんは じむしょです。 Anh Miller ở văn phòng. ここは きょうしつです。 Đây là phòng học.
4. N1 の N2
Nghĩa : N1 của/ từ N2 *N1 là tên một quốc gia hay tên một công ty, N2 là một sản phẩm nào đó.
Cách dùng : Nói về xuất xứ, nguồn gốc của một sản phẩm hay đồ vật nào đó
VD : IMCのコンピューターです。 Máy tinh của công ty IMC.
Để đặt câu hỏi về xuất xứ, nguồn gốc của một sản phẩm hay đồ vật nào đó, ta dùng thêm [どこの] + sản phẩm: VD: これはどこのワインですか? Đây là rượu nước nào vậy ? イタリアのワインです。 Rượu Ý ạ.
5. お国はどちらですか
Nghĩa : Anh chị là người nước nào ? *Phải sử dụng [どちら] để thể hiện sự lịch sự trong câu nói
Cách dùng : Để hỏi về đất nước của ai đó
VD: お国はどちらですか? Anh chị là người nước nào ? ベトナムです。 Việt Nam.
Ngữ Pháp Minna No Nihongo Bài 8
1. Tính từ
Tính từ là những từ biểu thị tính chất, trạng thái, tình cảm… của sự vật, con người.
Chúng được sử dụng làm vị ngữ hoặc bổ nghĩa cho danh từ.
Dựa trên sự biến đổi của tính từ trong tiếng Nhật mà chúng được chia thành hai loại: tính từ đuôi な và tính từ đuôi い.
2. Danh từ + tính từ đuôi な / い + です
Khẳng định :
[です] được đặt ở cuối câu kết thúc bằng tính từ để thể hiện sự lịch sự của người nói đối với người nghe. Tính từ đuôi [い] giữ nguyên [い], tính từ đuôi [な] bỏ [な] rồi thêm [です] phía sau
Ví dụ : ワットせんせい は しんせつ です。 Thầy Watt tốt bụng. ふじさん は たかい です。 Núi Phú Sĩ cao.
*Dùng [です] khi là câu khẳng định và không ở dạng thức quá khứ
Phủ định :
Tính từ đuôi [な[ bỏ [な] thêm [じゃありません] hoặc [ではありません], tính từ đuôi [い] thì bỏ [い] thêm [くないです]
Ví dụ : あそこ は しずか じゃ / では ありません。 Ở kia không yên tĩnh. このほん は おもしろくないです。 Cuốn sách này không hay.
*Dạng phủ định của [いいです] là [よくないです]
Nghi vấn :
Khi chuyển sang dạng câu hỏi, cũng giống như câu danh từ và câu động từ, ta thêm [か] vào cuối câu tính từ. Khi trả lời thì dùng tính từ trong câu hỏi để trả lời chứ không dùng [そうです] hay [そうじゃありません]
Ví dụ : ペキンは さむいですか。 Bắc Kinh có lạnh không? はい、さむいです。 Có, có lạnh. びわこ の みず は きれいですか。 Nước hồ Biwa có sạch không? いいえ、きれいじゃありません。 Không, không sạch.
3. Tính từ đuôi な / い + Danh từ
Tính từ được đặt trước danh từ để bổ nghĩa cho danh từ đó
Tính từ đuôi な giữ nguyên な rồi thêm danh từ vào phía sau ワットせんせい は しんせつな せんせいです。 Thầy Watt là một giáo viên tốt
Tính từ đuôi い giữ nguyên い rồi thêm danh từ vào phía sau ふじさん は たか)い やまです。 Núi Phú Sĩ là một ngọn núi cao
4. とても và あまり
[とても] và [あまり] là trạng từ chỉ mức độ. Chúng được đặt trước tính từ để bổ nghĩa cho tính từ.
[とても] Được dùng trong câu khẳng định, và có nghĩa là “rất” これ は とても ゆうめいな えいがです。 Đây là một bộ phim rất nổi tiếng.
[あまり] Được dùng trong câu phủ định, mang ý nghĩa là “không ~ lắm” シャンハイ は あまり さむくないです。 Thượng Hải không lạnh lắm.
5. Danh từ + は + どうですか
Nghĩa : Cái gì như thế nào
Cách dùng : để hỏi ấn tượng, ý kiến về một vật, một địa điểm, một người… mà người nghe đã biết, đã đến, hoặc đã gặp
Ví dụ : にほん の せいかつ は どうですか。 Cuộc sống ở Nhật thế nào? たの)しいです。 Cuộc sống ở Nhật vui
6. Danh từ 1 + は + どんな Danh từ 2 ですか
Cách dùng : khi người nói muốn người nghe miêu tả, giải thích về N1. N2 là một danh từ mang ý nghĩa rộng hơn, bao trùm N1. Từ để hỏi どんな luôn đứng trước danh từ.
Ví dụ : ならは どんなまちですか。 Nara là một thành phố như thế nào? ふるいまちです。 Là một thành phố cổ
7. Câu 1 が, Câu 2
Nghĩa : Nhưng
Cách dùng :dùng để nối 2 câu lại thành 1
Ví dụ : にほんのたべものはおいしいですが、たかいです。 Đồ ăn của Nhật ngon, nhưng mà đắt
8. どれ
Nghĩa : Cái nào
Cách dùng : yêu cầu người nghe lựa chọn hay chỉ ra một vật từ hai hay nhiều vật được đề cập đến.
Ví dụ : ミラーさんのかさはどれですか。 Ô của anh Miller là cái nào? あのあおいかさです。 Là cái màu xanh.
Nguồn : https://jes.edu.vn/ngu-phap-minna-no-nihongo-bai-8
Ngữ Pháp Minna No Nihongo Bài 6
1. Danh từ + を + Động từ
Nghĩa : Làm cái gì đó / việc gì đó*Động từ ở đây là tha động từ (động từ diễn tả hành động của một người tác động lên một người hay một vật khác)
Cách dùng : Trợ từ [を] được sử dụng để biểu thị tân ngữ trực tiếp của tha động từ
Ví dụ: ジュース を 飲(の)みます。 Tôi uống nước hoa quả.
*を và お phát âm giống nhau. Nhưng を chỉ dùng để viết trợ từ.
2. Danh từ + を + します
Nghĩa : Làm việc gì đó
Cách dùng : Động từ します dùng được với nhiều danh từ(tân ngữ) khác nhau để thực hiện hành động được nêu ra bởi danh từ
3. なん & なに
Đều có nghĩa là “Cái gì”, nhưng được sử dụng trong các trường hợp khác nhau :[なん]
Khi nó đứng trước một từ mà chữ đầu tiên thuộc hàng た, だ, な
それ は なん ですか。 Đó là cái gì vậy? なん の ほんですか。 Sách gì thế? ねる まえ)に、なん と いいますか。 Trước khi đi ngủ thì nói gì?
テレサちゃん は なんさいですか。 Teresa bao nhiêu tuổi?
[なに]
Được sử dụng trong những trường hợp còn lại.
なに を かいますか。 Bạn sẽ mua gì?
4. Danh từ(địa điểm) + で + Động từ
Nghĩa : Làm gì ở đâu
Cách dùng : Khi đứng sau một danh từ chỉ địa điểm, [で] nêu lên địa điểm nơi hành động diễn ra
Ví dụ : えき で しんぶん を かいます。 Tôi mua báo ở nhà ga.
5. Động từ + ませんか
Nghĩa : Làm việc gì không
Cách dùng : sử dụng khi bạn mời, rủ ai đó cùng làm gì
Ví dụ : いっしょに きょうと へ いきませんか。 Cùng đi Kyoto không ? ええ、いいですね。 Ừ, hay đấy.
6. Động từ + ましょう
Nghĩa : Cùng làm gi đó nào
Cách dùng : đề nghị người nghe cùng làm gì với người nói *Một lời mời sử dụng V ませんか thể hiện sự quan tâm đến người nghe nhiều hơn là V ましょう
Ví dụ : ちょっと やすみましょう Cùng nghỉ một chút nào いっしょにたべにいきましょ! Cùng nhau đi ăn nào
7. お
[お] cũng được dùng với nhiều từ khác khi người nói thể hiện sự lịch sự. Ví dụ: [お]さけ: rượu [お]はなみ: ngắm hoa anh đào nở
Cũng có những từ dùng với お nhưng không mang nghĩa kính trọng hay lịch sự. Ví dụ: おちゃ: chè おかね: tiền
Bạn đang đọc nội dung bài viết Ngữ Pháp Minna No Nihongo Bài 2 trên website Maytinhlongthanh.com. Hy vọng một phần nào đó những thông tin mà chúng tôi đã cung cấp là rất hữu ích với bạn. Nếu nội dung bài viết hay, ý nghĩa bạn hãy chia sẻ với bạn bè của mình và luôn theo dõi, ủng hộ chúng tôi để cập nhật những thông tin mới nhất. Chúc bạn một ngày tốt lành!