Đề Xuất 4/2023 # Minna No Nihongo – Dễ Học, Dễ Nhớ # Top 8 Like | Maytinhlongthanh.com

Đề Xuất 4/2023 # Minna No Nihongo – Dễ Học, Dễ Nhớ # Top 8 Like

Cập nhật nội dung chi tiết về Minna No Nihongo – Dễ Học, Dễ Nhớ mới nhất trên website Maytinhlongthanh.com. Hy vọng thông tin trong bài viết sẽ đáp ứng được nhu cầu ngoài mong đợi của bạn, chúng tôi sẽ làm việc thường xuyên để cập nhật nội dung mới nhằm giúp bạn nhận được thông tin nhanh chóng và chính xác nhất.

Từ vựng Minna no Nihongo tiếng Nhật bài 1

Từ vựng minna bài 1 được trình bày bởi 3 cột, cột đầu viết bằng Hiragana, cột 2 viết bằng Kanji, cột 3 là nghĩa tiếng Việt của từng từ.

わたし 私 Tôi (ngôi thứ nhất số ít)

わたしたち  

私たち

Chúng tôi, chúng ta…(ngôi thứ nhất số nhiều)

あなた

 Bạn, ông, bà, anh, chị, cô, chú (ngôi thứ hai số ít)

あなたがた

Các bạn, các anh, các chị…(ngôi thứ hai số nhiều)

ひと 人 Người

あのひと

Người ấy, người kia

かた 方 (cánh nói lịch sự của 人) vị

あのかた

(cánh nói lịch sự của あの人) vị đó, vị kia

みなさん  皆さん Các bạn, các anh, các chị, mọi người…

~さん

Ông ~, Bà ~, Anh ~, Chị ~,…..(đi kèm theo tên, dùng để gọi tên người khác một cách lịch sự)

Hà さん

(cô/chị/bạn) Hà

~ちゃん

(đi kèm theo tên, dùng để gọi các bé gái thay cho さん)

Bống ちゃん

Bé Bống

~くん

 (đi kèm theo tên, dùng để gọi các bé trai thay cho さん)

しんくん

Bé Shin

~じん

(đi kèm theo tên nước ) người nước ~

ベトナムじん ベトナム人 Người Việt Nam

せんせい 先生 Thầy giáo (cô giáo), giáo viên (không dùng để chỉ nghề nghiệp, đi kèm với tên để gọi giáo viên (VD: Nam 先生→ thầy Nam)

きょうし 教師 Nhà giáo, giáo viên (dùng để chỉ nghề nghiệp, dùng khi giới thiệu nghề nghiệp của mình (tôi làm nghề giáo viên)

がくせい 学生 Học sinh, sinh viên (nói chung)

かいしゃいん 会社員 Nhân viên công ty nói chung (dùng để chỉ nghề nghiệp)

しゃいん  社員 nhân viên của một công ty cụ thể (VD: Docomo の社員)

ぎんこういん 銀行員 nhân viên ngân hàng (nghề nghiệp)

いしゃ 医者 Bác sỹ (nghề nghiệp)

けんきゅうしゃ 研究者 Nhà nghiên cứu (nghề nghiệp)

ぎじゅつしゃ 技術者 Kỹ sư エンジニア

けんしゅうせい 研修生 Tu nghiệp sinh

だいがく 大学 Đại học

せんもん 専門 Chuyên môn

でんき 電気 Điện、 điện lực

だれ

 Ai

どなた

( cách nói lịch sự của だれ) là người nào

~さい ~歳 ~ tuổi

なんさい 何歳 Mấy tuổi?

おいくつ

Bao nhiêu tuổi (hỏi lịch sự hơn 何歳)

はい

Vâng, dạ, ừ

かいわ 会話 Hội thoại

しつれいですが

Xin lỗi, tôi xin thất lễ

おなまえは?

Tên bạn là gì?

はじめまして。 初めまして Xin chào anh (dùng khi lần đầu tiên gặp mặt)

どうぞ よろしく [おねがいします]

Từ nay mong anh giúp đỡ

こちらは ~さんです。

Đây là anh (chị)…..

(dùng khi giới thiệu người khác)

~から きました。

(tôi) đến từ ……..

にほんから きました。

Tôi đến từ Nhật Bản

Tên một số nước trên thế giới bằng tiếng Nhật

アメリカ Mỹ

イギリス Anh

インド Ấn Độ

インドネシア Indonesia

マレーシア Malaysia

かんこく Hàn Quốc

タイ Thái

ちゅうごく (中国) Trung Quốc

フィリピン Philipin

ドイツ Đức

フランス Pháp

にほん(日本) Nhật Bản

フランス Pháp

ブラジル Brazil

ベトナム ベトナム

Ở trên là toàn bộ từ vựng minnna bài 1

Bài 1 tiếng Nhật Minna nói về những câu chào hỏi, giới thiệu bản thân. Ví dụ như giới thiệu tên, tuổi, nghề nghiệp, tới từ đâu – đất nước nào,…

Trong văn hóa Nhật, việc chào hỏi, giới thiệu bản thân diễn ra thường xuyên

ví dụ: Vào công ty, giới thiệu gặp mặt,…

Việc chuẩn bị nội dung để giới thiệu về bản thân mình sẽ rất hữu ích, đôi khi bạn nhận được đề nghị giới thiệu về bản thân mình. Nếu không có sự chuẩn bị thì khả năng sẽ bị, bị động trong giao tiếp.

Cách chào hỏi của người Nhật

Trong văn hóa Nhật, cúi chào đúng tác phong đó như sau: Người đứng thẳng lưng, hai tay thẳng, để tay thẳng với đường kẻ chỉ của quần. tùy theo mức độ cúi đầu, thể hiện có 3 cách cúi chào như sau

🌸 会釈(えしゃく) Cúi chào: Cúi nghiêng góc khoảng 15 độ

🌸 敬礼( けいれい) Chào cung kính: Cúi đầu góc khoảng 30 độ

🌸最敬礼(さいけいれい) Cúi đầu kính trọng: Cúi đầu góc khoảng 45 độ.

4.3

/

5

(

3

bình chọn

)

Cách Học Tiếng Hàn Dễ Nhớ

Tiếng Hàn được xem là một trong những ngôn ngữ phổ biến nhất được nhiều bạn lựa chọn để học. Khi mới học một ngôn ngữ, khá nhiều bạn cảm thấy lúng túng và gặp khó khăn khi lượng kiến thức mới lạ hoàn toàn. Nhưng để có thể học tốt được ngôn ngữ này thật sự không phải là điều dễ dàng.

Để ý cách trình bày và cách viết các từ trong tiếng Hàn, vì đây cũng là một điều rất quan trọng trong quá trình học tiếng Hàn. Để viết tốt được tiếng Hàn bạn cần phải có thời gian, đầu tiên bạn phải học tốt từ vựng và ngữ pháp. Khi bạn đã có vốn từ và ngữ pháp vững thì khả năng viết của bạn sẽ được cải thiện rất nhiều. Cố gắng kết hợp vừa đọc vừa viết, điều này sẽ tạo cho bạn thói quen ghi nhanh, trình bày đẹp rõ ràng tốt nhất.

Phương pháp hiệu quả nhất trong mọi phương pháp đó chính là tiếp xúc và giao tiếp với người Hàn nếu muốn tiến bộ nhanh. Khi nắm chắc trong tay một số kiến thức cơ bản rồi, bạn nên tìm một người Hàn Quốc thông qua các trang mạng xã hội hoặc các trung tâm học tiếng Hàn, câu lạc, bộ,… khi đó họ hướng dẫn cho các bạn cách mình phát âm sao cho chính xác và sửa lại những câu mà bạn nói sai và rút kinh nghiệm cho lần sau.

Bước 1: Nên học đều cả kỹ năng nói và ngữ pháp, tuyệt đối không nên học lệch.

Bước 2: Không nên áp đặt việc học ngữ pháp quá nhiều đối với việt học nói tiếng Hàn. Bạn có thể nghe tiếng Hàn trên tivi, nghe nhạc, xem phim,… nghe tiếng Hàn mọi lúc mọi nơi là tốt nhất.

Bước 3: Dành thời gian nhiều cho việc học, phải thật kiên trì, học tới đâu chắc tới đó. Tuyệt đối không được học vẹt, điều này sẽ gây nguy hại trực tiếp đến bạn. Bạn hãy thường xuyên ôn luyện để có thể ghi nhớ một cách tốt hơn.

Bước 4: Nên chủ động mạnh dạn bắt chuyện với những người cùng học tiếng Hàn hay những người bản xứ. Trong quá trình giao tiếp với họ, nhưng lỗi sai mà bạn gặp trong lúc nói sẽ được họ sửa cho. Và đây cũng là điều mang lại kết quả cao nhất trong quá trình học tiếng Hàn.

Võ Thị Ngọc Sang

Cách Học Tiếng Nhật Dễ Nhớ

Học tiếng Nhật qua những tấm thẻ: Những tấm thẻ nhớ! Chìa khóa để ghi nhớ rất nhanh chóng. Rất cơ động, và giá rẻ, bạn có thể mua hay tạo cho mình. Hãy viết từ vựng, kanji lên một tấm thẻ và tốt nhất là một từ trên một thẻ, và bạn cũng có thể được thay đổi với thứ tự của các từ. Trí não có khả năng ghi nhớ theo các trình tự nên nếu bạn viết 5 từ trên cùng 1thẻ thì bạn có thể sẽ rất nhớ ngay ra từ” màu xanh” đơn giản là bởi vì nó được viết ở ngay dưới chữ ” màu đỏ”. Và khi không nhìn tấm thẻ, bạn không thể nhớ ra các từ “màu xanh” nếu bạn không được xem là một từ “màu đỏ” trước. Cái mà não bạn đã ghi nhớ chỉ là thứ tự các từ chứ không phải là các từ đó. Nếu như bạn viết một từ hay các cụm từ trên một thẻ, bạn có thể ngẫu nhiên xáo trộn vị trí các từ, và não sẽ được ghi nhận rất chính xác điều mà bạn muốn nhớ.

cách học tiếng nhật dễ nhớ

Dịch từ từ tiếng Việt sang tiếng Nhật

Bạn chắc chắn suy nghĩ bằng tiếng Việt. Sẽ thận trọng hơn khi bạn cố nói một điều gì đó ( ở giai đoạn đầu tiên của việc học tiếng Nhật ), bộ não của bạn sẽ thực hiện việc dịch những gì bạn đang nghĩ bằng tiếng Việt chuyền sang tiếng Anh. Việc này sẽ có lợi nhiều hơn khi bạn đọc các từ tiếng Việt rồi sau đó dịch sang tiếng Anh và thực tế thì nó cũng không còn cách thức nào khác, vì bạn chỉ bắt đầu học tiếng Nhật. Bạn đang tìm hiểu các phương pháp tiếng Việt và đó cũng là những tình huống mà bạn sẽ phải găp bạn nói tiếng Nhật.

Cách học tiếng nhật dễ nhớ học tiếng Nhật nhanh hơn khi thường xuyên xem lại bài.

Các yếu tố rất quan trọng khác đề học tiếng Nhật hiệu quả đó là bạn hay phải ôn lại các bài học không (trước hết là các bài học hằng ngày). Bạn hãy luôn bắt đầu các bài học mới bằng những việc xem lại những điểm quan trọng trong các bài học trước. Hãy biết rằng càng học được nhiều từ bao nhiêu thì càng khó hơn để ghi nhớ nó trong đầu, nên tốt hơn là hãy liên tục ôn bài.

Minna No Nihongo Bài 16

 

Đầu tiên trước khi vào ngữ pháp chúng ta hãy đến với từ mới nào.

I_ Từ vựng :

のります [でんしゃに~]

 乗ります [電車に~]

đi, lên [tàu]

おります [でんしゃに~]

 降ります [電車に~]

xuống [tàu]

のりかえます

 乗り換えます

chuyển, đổi (tàu)

あびます [シャワーを~]

 浴びます

tắm [vòi hoa sen]

いれます

 入れます

cho vào, bỏ vào

だします

 出します

lấy ra, rút (tiền)

はいります [だいがくに~]

 入ります [大学に~]

vào, nhập học [đại học]

でます [だいがくを~]

 出ます [大学を~]

ra, tốt nghiệp [đại học]

やめます [かいしゃを~]

 やめます [会社を~]

bỏ, thôi [việc công ty]

おします

 押します

bấm, ấn (nút)

わかい

 若い

trẻ

ながい

 長い

dài

みじかい

 短い

ngắn

あかるい

 明るい

sáng

くらい

 暗い

tối

せが たかい

 背が 高い

cao (dùng cho người)

あたまが いい

 頭が いい

thông minh

からだ

 体

người, cơ thể

あたま

 頭

đầu

かみ

 髪

tóc

かお

 顔

mặt

 目

mắt

みみ

 耳

tai

くち

 口

miệng

 歯

răng

おなか

bụng

あし

 足

chân

サービス

dịch vụ

ジョギング

việc chạy bộ (~をします: chạy bộ)

シャワー

vòi hoa sen

みどり

 緑

màu xanh lá cây

[お]てら

 [お]寺

chùa

じんじゃ

 神社

đền thờ đạo thần

りゅうがくせい

 留学生

lưu học sinh, du học sinh

一ばん

 一番

số―

どうやって

làm thế nào~

どの~

cái nào~ (dùng với trường hợp từ ba thứ trở lên)

[いいえ、]まだまだです。

[không,] tôi còn kém lắm. (cách nói khiêm nhường khi ai đó khen)

まず

trước hết, đầu tiên

キャッシュカード

thẻ ngân hàng, thẻ ATM

あんしょうばんごう

 暗証番号

mã số bí mật (mật khẩu)

つぎ に

 次に

tiếp theo

かくにん

 確認

sự xác nhận, sự kiểm tra (~します:xác nhận)

きんがく

 金額

số tiền, khoản tiền

ボタン

nút

アジア

châu Á

バンドン

Bandung (ở Indonesia)

ベラクルス

Veracruz (ở Mexico)

フランケン

Franken (ở Đức)

ベトナム

Việt Nam

フェ

Huế

II_ Ngữ pháp:

*Mẫu câu:

V1て、V2て、。。。。Vます。

Mẫu câu liệt kê hành động theo một trình tự trước sau. Các động từ chia thể tê, động từ cuối là thể của câu.

*Vidu:

ーわたしは朝6時におきて、朝ごはんを食べて、学校へ行きます。

Tôi dạy vào lúc 6 giờ sáng, ăn sáng , rồi đến trường.

ー昨日の晩、私はしゅくだいをして、テレビを見て、本を少しい読んで、ねました。

Tối qua, tôi làm bài tập, xem ti vi, đọc sách một chút rồi ngủ.

II/ Ngữ pháp+Mẫu câu 2

*Ngữ pháp:Nối 2 hành động lại với nhau. Sau khi làm cái gì đó rồi làm cái gì đó.

*Mẫu câu:

V1てからv2.

*Ví dụ:私は晩ごはんを食べてから映画を見に行きました。

Sau khi ăn cơm thì tôi đi xem phim.

III/Ngữ pháp +Mẫu câu 3

*Ngữ pháp:Nói về đặc điểm của ai đó, của cái gì đó hoặc một nơi nào đó.

*Mẫu câu:

N1はN2がAです

N ở đây là danh từ, N2 là thuộc tính của N1, A là tính từ bổ nghĩa cho N2.

*Ví dụ:

+日本は山が多いです

Nhật Bản thì có nhiều núi.

+HaNoiは Pho がおいしいです

Hà Nội thì phở ngon.

IV/ Ngữ pháp+Mẫu câu 4

*Ngữ pháp: Cách nối câu đối với tính từ

*Mẫu câu:

Tính từ đuôi い bỏ い thêm くて

Tính từ đuôi な bỏ な thêm で

*Ví dụ:この部屋はひろくて、あかるいです

Căn phòng này vừa rộng vừa sáng

彼女はきれいでしんせつです

Cô ta vừa đẹp vừa tốt bụng.

Mẫu câu hỏi : làm như nào , phương thức như thế nào.

どうやって:

Thường dùng cho mẫu chỉ đường , để trả lời cho câu hỏi này ta chia động từ thể tê.

A:うちからがっこうまでどうやっていきますか。

B:でんしゃにのって、でんしゃをおりて、それから30メトルあるいていきます。

Bạn đang đọc nội dung bài viết Minna No Nihongo – Dễ Học, Dễ Nhớ trên website Maytinhlongthanh.com. Hy vọng một phần nào đó những thông tin mà chúng tôi đã cung cấp là rất hữu ích với bạn. Nếu nội dung bài viết hay, ý nghĩa bạn hãy chia sẻ với bạn bè của mình và luôn theo dõi, ủng hộ chúng tôi để cập nhật những thông tin mới nhất. Chúc bạn một ngày tốt lành!